« Home « Kết quả tìm kiếm

Đánh giá khả năng tiếp cận việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Nghệ An trong giai đoạn hiện nay


Tóm tắt Xem thử

- LÊ VĂN LĨNH ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VIỆC LÀM CỦA THANH NIÊN NÔNG THÔN TỈNH NGHỆ AN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI - 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ----------HÌI.
- LÊ VĂN LĨNH ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VIỆC LÀM CỦA THANH NIÊN NÔNG THÔN TỈNH NGHỆ AN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số đề tài: QTKDVH11B – 71 Mã học viên: Cb111239 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.
- Kết cấu luận văn v Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VIỆC LÀM CỦA THANH NIÊN NÔNG THÔN 1 1.1.
- THANH NIÊN NÔNG THÔN 1 1.1.1.
- Khái niệm thanh niên nông thôn 1 1.1.2.
- Khái niệm thanh niên nông thôn 2 1.1.3.
- Đặc điểm của thanh niên nông thôn 4 1.2.
- KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VIỆC LÀM CỦA TN NÔNG THÔN 7 1.2.1.
- Khái niệm khả năng tiếp cận việc làm của thanh niên nông thôn 7 1.2.2.
- Hình thức tiếp cận việc làm của thanh niên nông thôn 8 1.2.2.1.
- Tiếp cận qua hệ thống thông tin 8 1.2.2.2.
- Tiếp cận qua các trung tâm giới thiệu việc làm 9 1.2.2.3.
- Tiếp cận qua các tổ chức tuyển dụng lao động 10 1.2.2.4.
- Tiếp cận qua thị trường lao động 10 1.2.2.5.
- Tiếp cận qua các cơ quan xuất khẩu lao động 11 1.2.3.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận việc làm của TN nông thôn 11 1.2.3.1.
- Nhóm yếu tố thuộc về vai trò của chính quyền địa phương 12 - Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương 12 - Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương 13 - Các chính sách hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên nông thôn 14 - Các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp sử dụng LĐ địa phương 15 1.2.3.3.
- Nhóm yếu tố thuộc về người lao động 20 1.2.4.
- Tiêu chí đánh giá khả năng tiếp cận việc làm của thanh niên nông thôn 1.2.4.1.
- Số lượng thanh niên có việc làm 22 1.2.4.2.
- Thu nhập của thanh niên có việc làm 26 Chương 2 ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VIỆC LÀM CỦA THANH NIÊN NÔNG THÔN TỈNH NGHỆ AN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY 2.1.
- THỰC TRẠNG THANH NIÊN NÔNG THÔN TỈNH NGHỆ AN 34 2.2.1.
- Thực trạng về lao động Nghệ An nói chung 34 2.2.2.
- Cơ cấu và số lượng thanh niên nông thôn 38 2.2.3.
- Chất lượng thanh niên nông thôn 40 2.3.
- ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VIỆC LÀM CỦA THANH NIÊN NÔNG THÔN TỈNH NGHỆ AN 44 2.3.1.
- Đánh giá khả năng tiếp cận việc làm 44 2.3.1.1.
- Khả năng tiếp cận qua hệ thống thông tin 44 2.3.1.2.
- Khả năng tiếp cận qua các trung tâm giới thiệu việc làm 48 2.3.1.3.
- Khả năng tiếp cận qua các tổ chức tuyển dụng lao động 50 2.3.1.4.
- Khả năng tiếp cận qua thị trường lao động 52 2.3.1.5.
- Khả năng tiếp cận qua các cơ quan xuất khẩu lao động 54 2.3.2.
- Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận việc làm 57 2.3.2.1.
- Nhóm yếu tố thuộc về người lao động 75 2.3.3.
- Đánh giá theo tiêu chí phản ánh kết quả khả năng tiếp cận việc làm 79 2.3.3.1.
- Kết quả đạt được trong tiếp cận việc làm của TN nông thôn tỉnh Nghệ An 79 2.3.3.2.
- Bất cập ,tồn tại trong tiếp cận việc làm của TN nông thôn tỉnh Nghệ An 82 2.3.3.3.
- Nguyên nhân của tồn tại 85 Chương 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VIỆC LÀM CỦA THANH NIÊN NÔNG THÔN TỈNH NGHỆ AN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY 3.1.
- PHƯƠNG HƯỚNG TẠO VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN CỦA CHÍNH QUYỀN TỈNH NGHỆ AN THỜI GIAN TỚI 88 3.1.1.
- Dự báo nhu cầu đào tạo nghề cho lao động nông thôn 91 3.2.
- GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VIỆC LÀM CỦA THANH NIÊN NÔNG THÔN TỈNH NGHỆ AN 92 3.2.1.
- Nhóm giải pháp về người lao động 108 3.2.5.
- CTQGVL Chương trình quốc gia giải quyết việc làm 6.
- GQVL – XĐGN Giải quyết việc làm và Xóa đói giảm nghèo 8.
- LĐ – VL Lao động – Việc làm 13.
- LLLĐ Lực lượng lao động 14.
- LLLĐ TN Lực lượng lao động thanh niên 15.
- QGGQVL Quỹ quốc gia giải quyết việc làm 16.
- TTLĐ Thị trường lao động 22.
- TTDVVL Trung tâm dịch vụ việc làm 23.
- TNCSHCM Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh 24.
- TN Thanh niên 25.
- XKLĐ Xuất khẩu lao động 26.
- XHCN Xã hội chủ nghĩa DANH MỤC BẢNG STT Danh mục các bảng Trang 1.1 Đô thị quan hệ cung – cầu lao động và tác động của tiền lương 17 2.1 Tổng dân số tỉnh Nghệ An Quy mô dân số và LLLĐ trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm Dân số, lao động và việc làm tỉnh năm Cơ cấu theo nhóm tuổi của lực lượng lao động Nghệ An 39 2.5 Lực lượng LĐ theo trình độ học vấn giai đoạn LLLĐ theo trình độ chuyên môn, kỹ thuật giai đoạn Số liệu điều tra phỏng vấn tiếp cận qua hệ thống thông tin 47 2.8 Số liệu TNNT tiếp cận việc làm qua các trung tâm dịch vụ GTVL 49 2.9 Số liệu thi công chức năm Số liệu thanh niên XKLĐ Dự kiến số lao động làm việc trong các ngành, khu vực giai đoạn định hướng đến Dự kiến cơ cấu lao động trong các khu vực đến năm 2020 91 MỞ ĐẦU 1.
- đặc biệt quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày nay đã và đang mở ra nhiều cơ hội mới, song cũng đặt ra nhiều thách thức cho nước ta, nhất là vấn đề việc làm cho người lao động nói chung và thanh niên nông thôn nói riêng.
- Với chính sách đổi mới của Đảng, đất nước ta đang phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, việc làm cho người lao động luôn gắn liền với ổn định kinh tế xã hội, xóa đói giảm nghèo, tạo đà cho phát triển kinh tế đất nước.
- Tỉnh Nghệ An, là một tỉnh có diện tích lớn nhất cả nước, có điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế xã hội của vùng như: có đường biển, đường sông, bến cảng, sân bay, tàu ga...Dân số của Nghệ An có gần 3 triệu người, trong đó thanh niên từ 16 đến 30 tuổi chiếm gần 30% dân số và chiếm gần 49% lực lựơng lao động toàn tỉnh.
- Lực lượng thanh niên nông thôn chiếm trên 80 % tổng số ĐVTN toàn tỉnh.
- đây là lực lượng trẻ khoẻ, cần cù chịu khó, năng động, có tinh thần học hỏi, ham tìm tòi, khám phá những tri thức mới, họ có khả năng thích nghi nhanh khi môi trường làm việc thay đổi, hơn nữa, thanh niên cũng chính là tương lai của đất nước, tạo mọi thuận lợi cho thanh niên phát triển chính là thúc đẩy sự phát triển của đất nước.
- Tuy nhiên, hiện nay cũng như thanh niên cả nước, thanh niên trên địa bàn tỉnh Nghệ An cũng đang phải đối mặt với sức ép to lớn về việc làm, tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên ở thành thị cao trong khi thanh niên ở nông thôn sử dụng thời gian lao động ít, thiếu việc làm nhiều, chủ yếu làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, gây lãng phí lớn về nguồn lực.
- Đại bộ phận thanh niên còn thiếu mạnh dạn trong việc áp dụng các tiến bộ KHKT vào sản xuất.
- hiện tượng thanh niên không tìm được việc làm cho bản thân dẫn đến nhàn rỗi và tham gia vào các tệ nạn xã hội vẫn còn nhiều, trong lúc tiềm năng về đất đai, làng nghề ở nông thôn Nghệ An là rất lớn.
- Nông nghiệp là một thế mạnh nhưng sản xuất ở ngành này mang tính thời vụ nên nhiều lao động ở ngành này vẫn có nhiều thời gian rảnh rỗi, bên cạnh đó quá trình đô thị hóa của tỉnh đang ngày một phát triển và mở rộng, nhiều khu công nghiệp, cụm công nghiệp được xây dựng do vậy một phần diện tích đất nông nghiệp phải chuyển đổi mục đích sử dụng dẫn tới diện tích đất canh tác ngày càng giảm trong khi đó dân số nông thôn ngày một tăng.
- Điều đó cho chúng ta thấy tình trạng thiếu việc làm cho thanh niên nông thôn đang ngày một gia tăng và sử dụng thời gian lao động ở khu vực nông thôn chưa cao và chưa hợp lý, trong khi đó quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước đã và đang đòi hỏi một lực lượng lớn lao độngcho sự phát triển.
- Tuy nhiên điều mà các doanh nghiệp, các nhà tuyển dụng đang còn băn khoăn đó là khả năng đáp ứng của người lao động, đặc biệt là thanh niên nông thôn đối với sự phát triển chung của doanh nghiệp đang là một câu hỏi lớn.
- Trong khi đó khả năng và kỹ năng tiếp cận việc làm của thanh niên nông thôn hiện nay đang còn nhiều hạn chế yếu kém cần phải khắc phục.
- Tất cả những vấn đề trên đang gây sức ép tạo việc làm cho người lao động, đặc biệt là thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Do đó, việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn về khả năng tiếp cận việc làm của thanh niên nông thôn Nghệ An nhằm phát huy tiềm năng nguồn lực lao động của thanh niên nông thôn, tạo ra sự ổn định về đời sống vật chất và tinh thần của thanh niên, đồng thời góp phần giữ vững ổn định an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh… Là một việc làm cần thiết, khách quan, xuất phát từ nhu cầu của thực tiễn đòi hỏi.
- Vì vậy Tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá khả năng tiếp cận việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Nghệ An trong giai đoạn hiện nay”.
- Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng, khả năng tiếp cận việc làm của thanh niên nông thôn, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng khả năng và cơ hội tiếp cận việc làm của lực lượng thanh niên nông thôn ở tỉnh Nghệ An trong thời gian tới.
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về việc làm, lao động và khả năng tiếp cận việc làm của lao động thanh niên nông thôn.
- Khái quát thực trạng lao động và các hình thức tiếp cận việc làm của thanh niên nông thôn trên địa bàn toàn tỉnh - Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng tới khả năng tiếp cận việc làm của thanh niên nông thôn ở tỉnh Nghệ An.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng tiếp cận việc làm cho thanh niên nông thôn tỉnh Nghệ An 3.
- Đối tượng nghiên cứu Đánh giá khả năng tiếp cận việc làm của thanh niên nông thôn có độ tuổi từ 15 – 30 trên địa bàn nông thôn tỉnh Nghệ An 3.2.
- Phạm vi nghiên cứu * Về nội dung: Đánh giá khả năng tiếp cận việc làm của thanh niên nông thôn Nghệ An.
- nghiên cứu thực trạng việc làm, các hình thức tiếp cận việc làm.
- vấn đề tư vấn, cách thức tạo việc làm cho thanh niên nông thôn.
- Về không gian: Địa bàn nông thôn tỉnh Nghệ An * Về thời gian: Nguồn số liệu phục vụ đề tài được thu thập giai đoạn .
- Kết cấu của luận văn: Tên luận văn "Đánh giá khả năng tiếp cận việc làm của thanh nông thôn tỉnh Nghệ An trong giai đoạn hiện nay".
- Ngoài phần mục lục, lời nói đầu, kết cấu luận văn, danh mục và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương: Chương I: Cơ sở lý luận về khả năng tiếp cận việc làm của thanh niên nông thôn.
- Chương II: Đánh giá khả năng tiếp cận việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Nghệ An trong giai đoạn hiện nay.
- Chương III: Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Nghệ An giai đoạn hiện nay.
- 1Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VIỆC LÀM CỦA THANH NIÊN NÔNG THÔN 1.1.
- THANH NIÊN NÔNG THÔN 1.1.1.
- Khái niệm thanh niên.
- Trong lịch sử đã diễn ra nhiều cuộc tranh luận sôi nổi giữa các nhà khoa học về định nghĩa thanh niên.
- Có thể tiếp cận đối tượng này dưới nhiều góc độ khác nhau: Triết học, tâm lý hoc, xã hội học, khoa học thể chất… Tiêu điểm của các cuộc tranh luận là vấn đề có nên coi TN là một nhóm nhân khẩu - xã hội độc lập hay không? Do quan điểm giai cấp chi phối, nếu coi TN là một tầng lớp độc lập thì sợ bị nhầm lẫn với “giai cấp thanh niên.
- Chẳng hạn, giáo sư tiến sỹ Côn (người Nga) đã cho một định nghĩa về TN như sau: “Thanh niên là một tầng lớp nhân khẩu – xã hội được đặc trưng bởi một độ tuổi xác định, với những đặc tính tâm lý xã hội nhất định và những đặc điểm cụ thể của địa vị xã hội.
- Theo quy ước hiện nay độ tuổi thanh niên Việt Nam hiện nay được tính từ 16 - 30 tuổi.
- Thanh niên là lứa tuổi đã trưởng thành, có đầy đủ tố chất của 2người lớn, là thời kỳ dồi dào về trí lực và thể lực do đó thanh niên có đầy đủ những điều kiện cần thiết để tham gia hoạt động học tập, lao động, hoạt động chính trị xã hội đạt hiệu quả cao, có khả năng đóng góp cống hiến thể lực và trí lực cho công cuộc đổi mới đất nước.
- Thanh niên: Là công dân Việt Nam từ đủ mười sáu tuổi đến ba mươi tuổi (Theo quy định của Luật thanh niên năm 2005.
- Quyền và nghĩa vụ của thanh niên * Thanh niên có các quyền, nghĩa vụ của công dân theo quy định của Hiến pháp, pháp luật và các quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật này.
- Thanh niên không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp đều được tôn trọng và bình đẳng về quyền, nghĩa vụ.
- Trách nhiệm của Nhà nước, gia đình và xã hội đối với thanh niên.
- Thanh niên là tương lai của đất nước, là lực lượng xã hội hùng hậu, có tiềm năng to lớn, xung kích trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Đào tạo, bồi dưỡng và phát huy thanh niên là trách nhiệm của Nhà nước, gia đình và xã hội.
- Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho thanh niên học tập, lao động, giải trí, phát triển thể lực, trí tuệ, bồi dưỡng về đạo đức, truyền thống dân tộc, ý thức công dân, ý chí vươn lên phấn đấu vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
- Cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân có trách nhiệm góp phần tích cực vào việc chăm lo, đào tạo, bồi dưỡng và phát huy vai trò của thanh niên.
- Khái niệm thanh niên nông thôn.
- Thanh niên nông thôn là những công dân Việt Nam từ đủ mười sáu tuổi

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt