« Home « Kết quả tìm kiếm

Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Chi nhánh Viettel Hòa Bình đến năm 2018


Tóm tắt Xem thử

- NGUYỄN VĂN CHINH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CHI NHÁNH VIETTEL HÒA BÌNH ĐẾN NĂM 2018 Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.
- Ban giám đốc và các Phòng nghiệp vụ của Của Chi nhánh Viettel Hòa Bình.
- 10 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
- Các khái niệm về chiến lược và quản trị chiến lược trong kinh doanh.
- Khái niệm về chiến lược.
- 12 1.1.2 Quản lý chiến lược.
- Hoạch định chiến lược.
- 14 1.1.4 Các cấp độ quản trị chiến lược.
- Các bước của quá trình Quản trị chiến lược.
- Phân tích môi trường.
- Phân tích và lựa chọn chiến lược.
- Các công cụ phục vụ hoạch định chiến lược.
- Bảng tổng hợp môi trường kinh doanh.
- Các thông tin cần thiết phục vụ cho hoạch định chiến lược.
- Kinh doanh dịch vụ viễn thông và vấn đề XD chiến lược kinh doanh.
- 41 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC CỦA CHI NHÁNH VIETTEL HÒA BÌNH.
- Giới thiệu chung về Viettel Hòa Bình.
- Quá trình thành lập và phát triển của Chi nhánh Viettel Hòa Bình .
- Mục tiêu chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Viễn thông Viettel và nhiệm vụ chiến lược kinh doanh của Viettel Hòa Bình.
- Cơ cấu tổ chức và hoạt động kinh doanh của chi nhánh Viettel Hòa Bình.
- Đánh giá chung về hoạt động SXKD của Chi nhánh Viettel Hòa Bình.
- Đánh giá về chiến lược hiện tại và công tác quản trị chiến lược của Chi nhánh Viettel Hòa Bình.
- Kết luận điểm mạnh yếu về Quản trị chiến lược của Viettel Hòa Bình58 2.4.1.
- 61 CHƢƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC KINH DOANH VIỄN THÔNG CHO VIETTEL HÒA BÌNH ĐẾN NĂM 2018.
- Phân tích môi trường kinh doanh.
- Tổng hợp kết quả phân tích môi trường bên trong và bên ngoài chi nhánh Viettel Hòa Bình.
- Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu định hướng chiến lược của Viettel Hòa Bình đến năm 2018.
- 96 3.3 Lựa chọn mô hình xây dựng chiến lược và đề xuất chiến lược cho Viettel Hòa Bình đến năm 2018.
- 97 3.4 Một số đề xuất chiến lược chức năng nhằm triển khai chiến lược kinh doanh đã hoạch định của Viettel Hòa Bình đến năm 2018.
- 99 3.4.1 Chiến lược nhân sự.
- 99 3.4.2 Chiến lược Marketing.
- 102 3.4.3 Chiến lược công nghệ.
- 113 3.4.4 Chiến lược tài chính.
- 118 6 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1-Mô hình quản trị chiến lược.
- 66 Hình 3.6-Tỷ lệ Cơ cấu lao động theo trình độ của Chi nhánh Viettel Hòa Bình.
- 80 Hình 3.7- Tỷ lệ lao động theo chuyên ngành của Chi nhánh Viettel Hòa Bình.
- 81 Hình 3.8- Tình hình tài chính của Chi nhánh Viettel Hòa Bình.
- 84 Hình 3.9- Ma trận cơ hội của Chi nhánh Viettel Hòa Bình.
- 89 Hình 3.10- Ma trận nguy cơ của Chi nhánh Viettel Hòa Bình.
- 62 Bảng 3.2- Bảng tốc độ tăng trưởng GDP của tỉnh Hòa Bình.
- 68 của UBND tỉnh Hòa Bình.
- 78 Bảng 3.10-Cơ cấu lao động theo trình độ của Chi nhánh Viettel Hòa Bình.
- 80 Chi nhánh Viettel Hòa Bình.
- 80 Bảng 3.12- Chỉ tiêu KPI dịch vụ 2G của Chi nhánh Viettel Hòa Bình.
- 82 Bảng 3.13- Chỉ tiêu KPI dịch vụ 3G của Chi nhánh Viettel Hòa Bình.
- 82 Bảng 3.14- Thị phần mạng lưới trạm BTS của Chi nhánh Viettel Hòa Bình .
- 83 Bảng 3.15- Kết quả SXKD của Chi nhánh Viettel Hòa Bình.
- 85 Bảng 3.17- Ma trận SWOT cho Viettel Hòa Bình.
- 91 Bảng 3.18 - Dự kiến doanh thu của Viettel Hòa Bình giai đoạn DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADSL : Đường dây thuê bao số bất đối xứng PSTN : Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng FTTH : Công nghệ kết nối viễn thông bằng cáp quang SXKD : Sản xuất kinh doanh VNPT : Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt nam GDP : Tổng sản phẩm quốc nội BH : Bảo hiểm CNTT : Công nghệ thông tin DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước SBU : Đơn vị kinh doanh chiến lược TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TNDS : Trách nhiệm dân sự USD : Đồng Đô la Mỹ VND : Đồng Việt Nam WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới CN : Công nghệ CTĐ : Công tác Đảng CTCT : Công tác chính trị KSNB : Kiểm soát nội bộ CSKH : Chăm sóc khách hàng DN : Doanh nghiệp TB : Thuê bao XD : Xây dựng CLM : Chất lượng mạng BTS : Trạm viễn thông KH : Kế hoạch TH : Thực hiện DT : Doanh thu 9 UCTT : Ứng cứu thông tin BHXH : Bảo hiểm xã hội TNCN : Thu nhập cá nhân TTVT : Trung tâm Viettel CSKD : Chính sách kinh doanh VTNet : Tổng công ty mạng lưới Viettel GPCNTT : Giải pháp công nghệ thông tin CTV : Công tác viên THCS : Trung học cơ sở PTTH : Phổ thông trung học UBND : Uỷ ban nhân dân CMT : Chứng minh thư HĐLĐ : Hợp đồng lao động HĐDV : Hợp đồng dịch vụ CBCNV : Cán bộ công nhân viên 10 MỞ ĐẦU 1.
- Tính cấp thiết của đề tài Ở Việt Nam, sau khi chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trường, các doanh nghiệp nước ta đã gặp nhiều khó khăn trong công tác hoạch định chiến lược.
- Một chiến lược kinh doanh phải được xây dựng trên cơ sở phân tích và dự đoán các cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp có được những thông tin tổng quát về môi trường kinh doanh bên ngoài cũng như nội lực của doanh nghiệp.
- Chi nhánh Viettel Hòa Bình là đơn vị trực thuộc Tập đoàn Viễn thông Quân đội, hiện tại kinh doanh các loại sản phẩm, dịch vụ trên nền công nghệ di động 2G, 3G và công nghệ hữu tuyến.
- Tuy nhiên, trong quá trình phát triển, Chi nhánh Viettel Hòa Bình cũng thể hiện một số yếu kém trong hoạt động quản lý, nghiên cứu thị trường, triển khai các hoạt động kinh doanh.
- Do đó, để có thể đứng trên thị trường và phát triển một cách bền vững, Chi nhánh Viettel Hòa Bình cần xây dựng các giải pháp chiến lược nâng cao chất lượng quản lý, chất lượng dịch vụ để luôn là đơn vị dẫn đầu trong ngành kinh doanh dịch vụ viễn thông tại tỉnh cả về doanh thu, sản lượng và chất lượng dịch vụ.
- Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả lựa chọn đề tài “Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh cho Chi nhánh Viettel Hòa Bình đến năm 2018” làm luận văn tốt nghiệp.
- Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Tổng hợp kiến thức cơ bản về quản trị chiến lược và hoạch đinh chiến lược.
- Phân tích thực trạng hoạt động và quản trị chiến lược của doanh nghiệp.
- Hoạch định chiến lược cho Chi nhánh Viettel Hòa Bình đến năm 2018.
- Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Chi nhánh Viettel Hòa Bình.
- Phạm vi nghiên cứu: Phân tích đánh giá những vấn đề liên quan đến chiến lược kinh doanh cụ thể cho Chi nhánh Viettel Hòa Bình.
- Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu: phương pháp thống kê, tổng hợp, phương pháp diễn giải, phương pháp phân tích để nghiên cứu làm cơ sở để xác định các yếu tố thích hợp khi lập chiến lược cho Chi nhánh Viettle Hòa Bình.
- Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đề tài giúp cho Chi nhánh Viettel Hòa Bình có cái nhìn rõ hơn về tình hình hoạt động của mình.
- từ đó nhận ra được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức để có được những chiến lược kinh doanh cụ thể trong quá trình phát triển của mình.
- Nội dung luận văn Chương 1: Cơ sở lý thuyết về chiến lược và quản trị chiến lược trong doanh nghiệp.
- Chương 2: Phân tích hiện trạng và các căn cứ hoạch định chiến lược cho Viettel Hòa Bình.
- Chương 3: Hoạch định chiến lược cho Cho Chi nhánh Viettel Hòa Bình đến năm 2018.
- 12 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.
- Các khái niệm về chiến lƣợc và quản trị chiến lƣợc trong kinh doanh 1.1.1.
- Khái niệm về chiến lược Chiến lược là một từ có nguồn gốc từ lĩnh vực quân sự, đó là phương cách để chiến thắng trong một cuộc chiến tranh.
- Có nhiều định nghĩa khác nhau nhưng có thể hiểu chiến lược là chương trình hành động, kế hoạch hành động được thiết kế để đạt được một mục tiêu cụ thể, là tổ hợp các mục tiêu dài hạn và các biện pháp, các cách thức, con đường đạt đến các mục tiêu đó.
- Ngày nay, thuật ngữ chiến lược trong lĩnh vực kinh doanh được các chuyên gia kinh tế đưa ra như sau.
- Theo M.E.Porter: Chiến lược kinh doanh là một nghệ thuật xây dựng các lợi thế cạnh tranh để phòng thủ.
- Theo Alfred Chander: Chiến lược là việc xác định các mục tiêu, mục đích cơ bản dài hạn của doanh nghiệp, hợp nhất các hành động với việc phân bổ nguồn lực cần thiết cho việc thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu cơ bản đó.
- Quinn: Chiến lược là kết hợp giữa các mục tiêu của tổ chức với nguồn lực, kỹ năng kỹ xảo, cơ may và hiểm họa của môi trường.
- Theo MinzeBezg: Chiến lược là tổng hợp của + Kế hoạch dài hạn để đạt mục tiêu (plan.
- Viễn cảnh, triển vọng (perspective) Tuy có nhiều cách tiếp cận và quan điểm khác nhau nhưng chiến lược vẫn bao hàm các nội dung chính sau đây.
- Là dài hạn và ngắn hạn 13 - Là các định hướng quản lý - Nhằm đảm bảo hoàn thiện lâu dài các mục tiêu, mục dích chủ yếu của đơn vị Như vậy chiến lược kinh doanh là tập hợp một cách thống nhất các mục tiêu, các chính sách và sự phối hợp các hoạt động của một đơn vị kinh doanh trong chiến lược tổng thể nhất của doanh nghiệp.
- 1.1.2 Quản lý chiến lược 1.1.2.1.
- Định nghĩa về quản lý chiến lược Trong thực tế thì có nhiều khái niệm về Quản lý chiến lược có thể áp dụng được: Quản lý chiến lược là quá trình quản lý việc theo đuổi chức năng nhiệm vụ của một tổ chức trong khi quản lý mối quan hệ của tổ chức đó đối với môi trường của nó.
- Quản lý chiến lược là tập hợp các quyết định và hành động quản lý quyết định sự thành công lâu dài của công ty.
- Quản lý chiến lược là tập hợp các quyết định và biện pháp hành động dẫn đến việc hoạch định và thực hiện cá chiến lược nhằm đặt được mục tiêu của tổ chức.
- Theo GARRY D.SMITH thì: “Quản lý chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức.
- (Nguồn: Garry D.Smith và cộng sự, Chiến lược và sách lược kinh doanh, 2007).
- Vai trò của quản lý chiến lược - Quá trình quản trị chiến lược giúp các tổ chức thấy rõ mục đích và hướng đi của mình.
- Môi trường kinh doanh luôn biến đổi nhanh và những biến đổi đó thường tạo ra các nguy cơ và cơ hội mới.
- Phương cách dùng quản lý chiến lược giúp nhà quản trị chủ động đối phó với sự biến động của môi trường.
- Quá trình quản trị chiến lược giúp doanh nghiệp sử dụng mọi nguồn lực một cách hiệu quả.
- Quá trình quản trị chiến lược giúp ta đánh gía được các chỉ tiêu cụ thể như năng lực của nhà quản lý, đội ngũ lao động và kỹ năng lập kế hoạch.
- Quá trình quản trị chiến lược là cơ sở cho việc xây dựng các chỉ tiêu đánh giá và kiểm tra.
- Định nghĩa về hoạch định chiến lược Hoạch định chiến lược kinh doanh là một quá trình tư duy của nhà quản trị nhằm tạo lập chiến lược dựa trên các phân tích cơ bản.
- Phân tích và định hướng chiến lược phải có tính chất lâu dài.
- Hoạch định chiến lược kinh doanh tiến hành toàn bộ công ty hoặc ít ra cũng là những bộ phận quan trọng nhất.
- Năng lực và trách nhiệm của hoạch định chiến lược thuộc về những nhà quản lý cao nhất của công ty.
- Hoạch định chiến lược làm đảm bảo sự thực hiện lâu dài những mục đích và mục tiêu trọng yếu của doanh nghiệp.
- Ý nghĩa của việc hoạch định chiến lược - Nhận thấy rõ mục đích hướng đi làm cơ sở cho mọi kế hoạch hành động cụ thể.
- 1.1.4 Các cấp độ quản trị chiến lược Quản trị chiến lược có thể tiến hành ở các cấp khác nhau trong một tổ chức, có thể đưa ra 3 cấp chiến lược.
- Chiến lược cấp công ty: Xác định ngành kinh doanh mà doanh nghiệp đang hoặc sẽ phải tiến hành, mỗi ngành cần tiến hành như thế nào, định hướng phát triển như thế nào? Xác định nguồn lực, phân bổ nguồn lực cho các đơn vị kinh doanh như thế nào.
- Chiến lược cấp cơ sở kinh doanh: Xác định thành chức năng nhiệm vụ mục tiêu, lựa chọn chiến lược cạnh tranh.
- Chiến lược cấp bộ phận chức năng: Xây dựng mục tiêu chức năng, chọn chiến lược chức năng và xây dựng các kế hoạch hành động.
- Các bƣớc của quá trình Quản trị chiến lƣợc Quá trình quản trị chiến lược gồm các bước theo mô hình sau:

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt