« Home « Kết quả tìm kiếm

Đánh giá và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Phúc Yên


Tóm tắt Xem thử

- Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên Nguyễn Thị Nguyệt CH QTKD BK2012a 1 MỤC LỤC MỤC LỤC.
- CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA TÌNH HÌNH CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KINH TẾ THỊ TRƢỜNG.
- 13 1.1 Quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh với chất lượng quản lý hoạt động và với chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp.
- 13 1.2 Phương pháp đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp.
- 21 1.3 Các yêu tố trực tiếp quyết định và hướng giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp.
- PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN PHÚC YÊN.
- Đặc điểm sản phẩm – khách hàng và tình hình hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Phúc Yên (BIDV Phúc Yên.
- 51 2.1.1 Các loại sản phẩm của Ngân hang TMCP đầu tư và phát triển Phúc Yên và đặc điểm của từng loại.
- 52 2.1.2 Các loại khách hàng của nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên và đặc điểm cuả từng loại.
- 57 2.1.3 Đặc điểm công nghệ cuả các sản phẩm tại Chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên.
- 59 2.1.4 Đánh giá hiệu quả hoạt động trong những năm gần đây của BIDV Phúc Yên.
- 61 2.2 Đánh giá tình hình chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên.
- Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về ngành nghề được đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên.
- 65 Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên Nguyễn Thị Nguyệt CH QTKD BK2012a 2 2.2.2.
- Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về cấp độ chuyên môn được đào tạo theo thống kê của đội ngũ CBQL Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên.
- Đánh giá chất lượng công tác của đội ngũ CBQL của đội ngũ CBQL Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên.
- Tổng hợp kết quả đánh giá chung kết quả định lượng chất lượng đội ngũ CBQL của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Phúc Yên.
- 68 2.3 Những nguyên nhân của chất lượng thấp của đội ngũ cán bộ quản lý của BIDV Phúc Yên trong thời gian qua.
- Nguyên nhân từ phía mức độ sát đúng chưa cao của kết quả xác định nhu cầu và quy hoạch thăng tiến của CBQL của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên.
- Nguyên nhân từ phía mức độ hấp dẫn thấp của chính sách thu hút ban đầu CBQL giỏi và tổ chức đào tạo bổ sung cho CBQL mới được bổ nhiệm kém hợp lý của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên.
- Nguyên nhân từ phía mức độ hợp lý của tiêu chuẩn và quy trình xem xét bổ nhiệm, miễn nhiệm CBQL của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên.
- Nguyên nhân từ phía mức độ hợp lý thấp của phương pháp đánh giá thành tích và mức độ hấp dẫn chưa cao của chính sách đãi ngộ cho các loại CBQL của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên.
- Nguyên nhân từ phía mức độ hấp dẫn của chính sách hỗ trợ và mức độ hợp lý chưa cao của chương trình, phương pháp đào tạo nâng cao cho từng loại CBQL của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên.
- ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN PHÚC YÊN TRONG 5 NĂM TỚI.
- Những sức ép mới và yêu cầu mới đối với đội ngũ CBQL của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Phúc Yên trong 5 năm tới.
- Giải pháp 1: Đổi mới chính sách thu hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của BIDV Phúc Yên trong 5 năm tới.
- Giải pháp 2: Đổi mới chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên trong 5 năm tới.
- 86 Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên Nguyễn Thị Nguyệt CH QTKD BK2012a 3 3.4 Giải pháp 3: Đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho CBQL của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên trong 5 năm tới.
- Xác định nhu cầu đào tạo và mức độ hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại CBQL của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên trong 5 năm tới.
- Đổi mới chính sách hỗ trợ và tổ chức đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại CBQL của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên trong 5 năm tới.
- 98 Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên Nguyễn Thị Nguyệt CH QTKD BK2012a 4 LỜI CAM ĐOAN Trong quá trình làm luận văn em được GS.TS Kinh tế Đỗ Văn Phức hướng dẫn tìm đọc lựa chọn tri thức của loài người thiết lập phương pháp đánh giá và các yếu tố trực tiếp quyết định tình hình chất lượng đội ngũ CBQL doanh nghiệp.
- sử dụng dữ liệu thực tế để đánh giá tình hình chất lượng cùng những nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên.
- Vĩnh Phúc, ngày 25 tháng 9 năm 2014 Nguyễn Thị Nguyệt Khóa Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên Nguyễn Thị Nguyệt CH QTKD BK2012a 5 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT GS.TS Giáo sư, Tiến sỹ UVHĐQT Ủy viên Hội đồng quản trị CBQL Cán bộ quản lý QTDN Quản trị doanh nghiệp CP Cổ phần VNĐ Việt Nam Đồng KS2 Kỹ sư 2 CBCNV Cán bộ công nhân viên LNST Lợi nhuận sau thuế ROA Return on Assets - Tỷ suất sinh lời của tài sản (Lợi nhuận / Tổng tài sản).
- CQ Chính quy VB2 Văn bằng 2 NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại SXKD Sản xuất kinh doanh DN Doanh nghiệp TM & MD Thương mại và mậu dịch Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên Nguyễn Thị Nguyệt CH QTKD BK2012a 6 CNH Công nghiệp hóa HĐH Hiện đại hóa XN Xí nghiệp PX Phân xưởng TC Tại chức QTKD Quản trị kinh doanh [A, tr.B] [10, tr.110] Tài liệu số A (mục lục tham khảo) ở trang B Tài liệu số 10 (mục lục tham khảo) ở trang 110 Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên Nguyễn Thị Nguyệt CH QTKD BK2012a 7 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Bảng các hệ số xét tính lợi ích xã hội - chính trị và ảnh hưởng đến môi trường trong việc xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất công nghiệp Việt Nam.
- 14 Bảng 1.2 Biểu hiện yếu kém (chất lượng thấp), nguyên nhân và tác động làm giảm hiệu quả của các loại công việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp.
- 18 Bảng 1.3 Tỷ trọng đảm nhiệm các chức năng của các cấp cán bộ quản lý doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
- 22 Bảng 1.4 Tiêu chuẩn giám đốc, quản đốc doanh nghiệp sản xuất công nghiệp Việt Nam .
- 23 Bảng 1.5 Cơ cấu ba loại kiến thức quan trọng đối với cán bộ quản lý DNSX công nghiệp Việt Nam.
- yếu kém chấp nhận được trong công tác của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của doanh nghiệp Việt Nam.
- 32 Bảng 1.7 Tóm lược phương pháp đánh giá chung kết định lượng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp.
- 33 Bảng 1.8 Tổng hợp tình hình biến động cán bộ quản lý giỏi trong 5 năm gần nhất của công ty.
- 34 Bảng 1.9 Tập hợp kết quả đánh giá chung kết định lượng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty.
- 34 Bảng 1.10 Tập hợp kết quả lý giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách thu hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của công ty.
- 40 Bảng 1.11 Tập hợp kết quả luận giải đề xuất đổi mới nhằm tăng mức độ hấp dẫn của chính sách thu hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của công ty …..trong 5 năm tới.
- 44 Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên Nguyễn Thị Nguyệt CH QTKD BK2012a 8 Bảng 1.14 Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát mức độ hài lòng đối với thực trạng chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của công ty.
- 45 Bảng 1.15 Tổng hợp kết quả lý giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của công ty.
- 46 Bảng 1.16 Tập hợp kết quả luận giải đề xuất đổi mới nhằm tăng mức độ hấp dẫn của chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của công ty…..trong 5 năm tới.
- 47 Bảng 1.17 Tổng hợp kết quả lý giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý của công ty.
- 49 Bảng 1.18 Tổng hợp kết quả luận giải đề xuất đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại cán bộ quản lý của công ty.
- 52 Bảng 2.1b: Tình hình hiệu quả hoạt động 4 năm gần đây của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên.
- 62 Bảng 2.2 Tổng hợp tình hình biến động cán bộ quản lý giỏi trong 5 năm gần nhất của BIDV Phúc Yên.
- 64 Bảng 2.3 Tỷ lệ % giải quyết các vấn đề của đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên.
- 67 Bảng 2.4 Tổng hợp kết quả đánh giá chung kết định lượng chất lượng đội ngũ CBQL của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên năm 2013.
- 69 Bảng 2.5 Kết quả diễn giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách thu hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của BIDV Phúc Yên.
- 71 Bảng 2.6 Kết quả diễn giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của BIDV Phúc Yên.
- 78 Bảng 2.7 Bảng tổng hợp kết quả đánh giá mức độ hấp dẫn của chính sách hỗ trợ nâng cao trình độ cho CBQL của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên.
- 80 Bảng 3.1 Kết quả xác định nhu cầu thu hút thêm cán bộ quản lý cho phát triển hoạt động trong 5 năm tới của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên.
- 85 Bảng 3.2 Kết quả luận giải đề xuất đổi mới chính sách thu hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên, trong 5 năm tới.
- 85 Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên Nguyễn Thị Nguyệt CH QTKD BK2012a 9 Bảng 3.3 Kết quả luận giải đề xuất đổi mới nhằm tăng mức độ hấp dẫn của chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của BIDV Phúc Yên trong 5 năm tới.
- 87 Bảng 3.4 Kết quả xác định nhu cầu đào tạo nâng cao cho từng loại CBQL của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên trong 5 năm tới.
- 90 Bảng 3.5 Đề xuất suất hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho CBQL của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên trong 5 năm tới.
- 91 Bảng 3.6 Luận giải đề xuất đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ CBQL của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên 5 năm tới.
- 92 Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên Nguyễn Thị Nguyệt CH QTKD BK2012a 10 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1 Vị thế cạnh tranh quyết định mức độ khó (dễ) đạt hiệu quả cao hoạt động của doanh nghiệp.
- 15 Hình 1.2 Quá trình tác động của chất lượng quản lý đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- 17 Hình 1.3 Quan hệ giữa chất lượng quản lý với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- 63 Hình 2.3 Biểu đồ tình hình giải quyết, xử lý các vấn đề, tình huống của đội ngũ CBQL Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên.
- 67 Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên Nguyễn Thị Nguyệt CH QTKD BK2012a 11 LỜI NÓI ĐẦU 1- Lý do chọn đề tài luận văn Sau 3 kỳ học lý thuyết của chương trình đào tạo thạc sỹ QTKD của ĐHBK Hà Nội em nhận biết sâu sắc thêm bản chất, các nguyên lý và phương pháp giải quyết nhiều vấn đề trong quản lý hoạt động của doanh nghiệp, trong đó có vấn đề quan hệ nhân quả giữa: chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý với chất lượng quản lý với khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Ttrong quá trình công tác, em nhận thấy năng lực cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên thật sự chưa cao.
- quản lý điều hành, đội ngũ cán bộ quản lý của Ngân hàng có nhiều biểu hiện khác với lý thuyết được học, có thể nói là còn nhiều bất cập.
- Vì những lý do trên và vì là học viên cao học chuyên ngành QTKD, em đã chủ động đề xuất và được thầy giáo hướng dẫn và Viện Kinh tế và Quản lý chấp thuận cho làm luận văn thạc sỹ QTKD với đề tài: Đánh giá và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên.
- Kết quả thiết lập phương pháp đánh giá và các yếu tố trực tiếp quyết định tình hình chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả đánh giá chung kết định lượng tình hình chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên trong thời gian qua cùng những nguyên nhân trực tiếp, trung gian và sâu xa.
- Kết quả đề xuất 1 số giải pháp thiết thực, trọng yếu nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên trong 5 năm tới.
- Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên Nguyễn Thị Nguyệt CH QTKD BK2012a 12 3.
- Cơ sở lý luận của tình hình chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp.
- Phân tích tình hình chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên trong 5 năm tới.
- Đề xuất một số giải pháp trọng yếu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên trong 5 năm tới.
- Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên Nguyễn Thị Nguyệt CH QTKD BK2012a 13 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA TÌNH HÌNH CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KINH TẾ THỊ TRƢỜNG Từ khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên nhiều doanh nghiệp Việt Nam nhận biết sâu sắc thêm rằng: Chất lượng quản lý là nhân tố quyết định nhiều nhất sức cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh, tồn tại và phát triển.
- Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp chuyển trọng tâm vào cạnh tranh giành dật 3 loại người tài: cán bộ quản lý giỏi, chuyên gia công nghệ và thợ lành nghề.
- Đội ngũ cán bộ quản lý giỏi là loại người tài có vai trò quyết định lớn nhất ở doanh nghiệp.
- Thực tiễn phát triển hoạt động của doanh nghiệp đòi hỏi lý luận phải trả lời rõ ràng, cụ thể được đồng thời 3 câu hỏi là: tại sao khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên phải thường xuyên nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp.
- 1.1 Quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh với chất lƣợng quản lý hoạt động và với chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp Để doanh nghiệp tồn tại và phát triển được khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên chúng ta cần phải hiểu, quán triệt bản chất và mục đích hoạt động của doanh nghiệp trong giải quyết tất cả các vấn đề, các mối quan hệ của hoặc liên quan đến quá trình kinh doanh.
- nhận thức và đầu tư thỏa dáng cho quản lý doanh nghiệp..
- Doanh nghiệp là đơn vị tiến hành một hoặc một số hoạt động kinh doanh, là tổ chức làm kinh tế.
- Như vậy, bản chất của hoạt động của doanh nghiệp là đầu tư, sử dụng các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường, những lợi ích Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên Nguyễn Thị Nguyệt CH QTKD BK2012a 14 phát sinh.
- Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là đạt được hiệu quả hoạt động cao nhất, bền lâu nhất có thể.
- Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là tiêu chuẩn được sáng tạo để đánh giá, lựa chọn mỗi khi cần thiết.
- Để tính toán được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trước hết cần tính toán được toàn bộ các lợi ích và toàn bộ các chi phí tương thích.
- Theo GS, TS kinh tế Đỗ Văn Phức [14,tr 16 và 17], mỗi khi phải tính toán, so sánh các phương án, lựa chọn một phương án đầu tư kinh doanh cần đánh giá, xếp loại A, B, C mức độ tác động, ảnh hưởng đến tình hình chính trị - xã hội và môi trường sinh thái như sau : Bảng 1.1 Bảng các hệ số xét tính lợi ích xã hội - chính trị và ảnh hưởng đến môi trường trong việc xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất công nghiệp Việt Nam Loại ảnh hưởng Giai đoạn Loại A Xã hội - chính trị Môi trường Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên Nguyễn Thị Nguyệt CH QTKD BK2012a 15 KhãDÔN¨ng lùcThêi gianTa§èi thñ c¹nh tranhLoại B Xã hội - chính trị 1 1 1 Môi trường 1 1 1 Loại C Xã hội - chính trị Môi trường Sau khi đã quy tính, hàng năm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được nhận biết, đánh giá trên cơ sở các chỉ tiêu : Lãi (Lỗ), Lãi / tổng tài sản.
- Trong kinh tế thị trường doanh nghiệp tiến hành kinh doanh là tham gia cạnh tranh.
- Vị thế cạnh tranh (lợi thế so sánh) của doanh nghiệp chủ yếu quyết định mức độ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Hình 1.1 Vị thế cạnh tranh quyết định mức độ khó (dễ) đạt hiệu quả cao hoạt động của doanh nghiệp Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên Nguyễn Thị Nguyệt CH QTKD BK2012a 16 Thực tế của Việt Nam từ trước đến nay và thực tế của các nước trên thế giới luôn chỉ ra rằng: vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp chủ yếu do trình độ (năng lực) lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp đó quyết định.
- Quản lý doanh nghiệp viết đầy đủ là quản lý hoạt động của doanh nghiệp, nó bao gồm xác quản lý chiến lược và quản lý điều hành.
- Quản lý chiến lược bao gồm: hoạch định chiến lược, thẩm định chiến lược và chỉ đạo thực hiện chiến lược.
- Doanh nghiệp làm ăn lớn khi có cạnh tranh đáng kể muốn đạt hiệu quả cao không thể không có chiến lược kinh doanh, quản lý chiến lược.
- Quản lý điều hành hoạt động của doanh nghiệp là tìm cách, biết cách tác động đến những con người, nhóm người để họ tạo ra và luôn duy trì ưu thế về chất lượng, giá, thời hạn của sản phẩm, thuận tiện cho khách hàng.
- Quản lý doanh nghiệp một cách bài bản, có đầy đủ căn cứ khoa học là nhân tố quan trọng nhất của hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Quản lý hoạt động của doanh nghiệp được nhìn nhận từ nhiều phương diện, từ quá trình kinh doanh là thực hiện các thao tác tư duy, trí tuệ của 6 công đoạn sau đây.
- Nếu có yếu kém dù chỉ trong một công đoạn nêu ở trên là hiệu lực quản lý kém, hiệu quả kinh doanh thấp.
- Theo quy trình quản lý hoạt động của doanh nghiệp là thực hiện đồng bộ bốn loại công việc sau:

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt