« Home « Kết quả tìm kiếm

bo de thi hoc ki 1 mon sinh hoc 9


Tóm tắt Xem thử

- Chương Nêu được tính đặc sự biến đổi hình sự biến đổi hình tháiII: Nhiễm trưng của bộ NST thái NST trong NST trong chu kì tế sắc thể của mỗi loà chu kì tế bào.
- 40%) m ( 20%) Chương Nêu được thành ý nghĩa của quá cấu trúc không III AND phần hóa học trình tự sao ADN gian của ADN và và gen chú ý tới NTBS 1.5 điểm 1câu 1câu 1câu (15%) 0.25điể 0.25điể 1điểm m m Chương khái niệm đột biến Biến dị di truyền IV gen và kể được và thường biến Biến dị các dạng đột biến gen4 điểm 1câu 2câu 1câu(40%) 1.5điể 0.5điểm 2điểm m.
- ĐỀ KIÊM TRA HOC KI I NĂM HOC MÔN: SINH HOC – Lơp 9 Thơi gian lam bai …..phut, không kể thơi gian giao đêI.TRẮC NGHIỆM: (3điểm)Câu 1.
- Biến dị tổ hợp là:a.Sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P.b.Sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình giống P.c.Sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu gen giống P.d.Sự tổ hợp lại các gen của P làm xuất hiện kiểu hình giống P.Câu 2.
- Hình dạng, trạng thái, cấu trúc.Câu 3.
- Kì sau.Câu 4.
- A, T, G, U.Câu 5.
- Một tế bào ruồi giấm đang ở kì giữa của quá trình giảm phân I.Số NST trong tế bào đó là:a.
- Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyênphân.
- Số NST trong tế bào đó là:a.
- 32.Câu 11.Trong tế bào sinh dưỡng, thể ba nhiễm của người có số lượng NST là:a.
- Nguồn nguyên liệu chủ yếu trong chọn giống là gì?a.Đột biến gen b.Thường biến c.Đột biến NST d.
- Đột biến gen và đột biếnNST.II.TỰ LUẬN (7 điểm)Câu 1: (2,5đ) Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm hình thái nào? Nêunguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tậtbệnh đó.Câu 2:(1,5đ) Đột biến gen là gì? Có những dạng nào? Vì sao đột biến gen thường có hạicho bản thân sinh vật?Câu 3: (2đ) Phân biệt thường biến với đột biến ?Câu 4: (1đ) Một gen có chiều dài là 5100 A0 ,G= 20% tổng số nucleotit.
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIÊM TRA HOC KI I NĂM HOC MÔN: SINH HOC – Lơp 9 Thơi gian lam bai …..phut, không kể thơi gian giao đêI- Trắc nghiệm (3,0 điểm )HS chọn đúng mỗi câu được 0,25 điểmcâu Đáp án a b c a b d c d c a c dII- Tự luận ( 7,0 điểm )Câu 1:( 2,5 đ.
- Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm.- Đột biến gen là những thay đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến 1 hoặc 1 số cặpnucleotit.- Có các dạng đột biến gen: thêm,mất,thây thế cặp nucleotit.- Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì nó phá vỡ sự hài hòa thống nhấttrong kiểu gen của sinh vật đã qua chọn lọc lâu đời dấn đến thây đổi các tính trạng của cơthể sinh vật có ảnh hưởng xấu..Câu 3: (2,0đ): Thường biến Đột biến1 Biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá 1.
- Thường có hại cho bản thân sinh vật.Câu 4 (1,0đ):Tổng số nucleotit của gen là nuSố nu loại G nuSố nu loại A nuSố nu loại A môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi 2 lần .
- (2 điểm) II) TỰ 8 điểm LUẬN: (8 điểm) Câu 1: 2 điểm 2 điểmNhiễm sắc thể và sự phân bàoCâu 2: Đột 2 điểm 2 điểm biếnCâu 3: ADN 3 điểm 3 điểm và GenCâu 4: Tính 1 điểm 1 điểmquy luật củahiện tượngdi truyền và biến dị TỔNG 3 điểm 3 điểm 3 điểm 1 điểm 10 điểm CỘNG TỈ LỆ PHONG GD&ĐT.
- ĐỀ KIÊM TRA HOC KI I NĂM HOC MÔN: SINH HOC – Lơp 9 Thơi gian lam bai …..phut, không kể thơi gian giao đêI/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)Câu 1: 1.
- Kì giữa, kì cuối.Câu 2: Một tế bào của ruồi giấm sau một lần nguyên phân tạo ra?A.
- 4 tế bào con B.
- 2 tế bào con C.
- 8 tế bào con D.
- 6 tế bào conCâu 3: Điểm giống nhau trong quá trình hình thành giao tử đực so với quá trình hìnhthành giao tử cái là: A.
- Giao tử có nhân mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội n.
- Tạo 4 giao tử có kích thước khác nhau.Câu 4: Các tính trạng di truyền bị biến đổi nếu NST bị biến đổi:A.
- Cấu trúc B.
- Mắt nâu là tính trạng trung gianCâu 7: Tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh Đao có chứa :A.
- 3 nhiễm sắc thể 21 B.
- 3 nhiễm sắc tính XC.
- 2 nhiễm sắc thể X và 1 nhiễm sắc thể Y D.
- 2 cặp nhiễm sắc thể XCâu 8: Bệnh câm điếc bẩm sinh là do :A.
- Đột biến gen lặn trên NST giới tính B.
- Đột biến gen trội trên NST thườngC.
- Đột biến gen lặn trên NST thường D.
- Đột biến gen trội trên NST giới tínhII/ PHẦN TỰ LUẬN: (8 điểm)Câu 1: (2 điểm) Em có biết tại sao hiện nay ở một số nước châu Á có tình trạng nhiềungười đàn ông không tìm được người phụ nữ để kết hôn? Tại sao nhà nước ta có quy địnhcấm việc lựa chọn giới tính trước khi sinh? Cơ sở khoa học của việc này là gì?Câu 2: (2 điểm) Nêu khái niệm, các dạng đột biến gen?Câu 3: (3 điểm) Một gen có 60 vòng xoắn và có chứa 1440 liên kết hyđrô.
- Số liên kết hoá trị của gen.Câu 4: (1 điểm) Vận dụng mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình để giảithích kết quả học tập của em.
- Điển hình là việc đàn ông châu Á khó kết hôn 1như hiện nay.Câu 2: 2 điểm- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
- 0,5- Đột biến gen thường liên quan đến một cặp nuclêôtit.- Các dạng điển hình là: Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit.
- ĐỀ KIÊM TRA HOC KI I, NĂM HOC MÔN: SINH HOC – Lơp 9 Thơi gian lam bai …..phut, không kể thơi gian giao đê I.
- Trong nguyên phân NST phân li về hai cực tế bào ở:A.
- Bệnh Đao ở người thuộc loại đột biến:A.
- Đột biến cấu trúc NST B.
- Đột biến thể dị bộiC.
- Đột biến thể đa bội D.
- Đột biến Gen.
- Dạng đột biến NST gây bệnh Đao ở người là:A.
- Loại tế bào nào có bộ NST đơn bội?A.
- Tế bào sinh dưỡng B.
- Tế bào xô ma D.
- (2,0 điểm) Đột biến gen là gì? Tại sao đột biến gen thường có hại cho bảnthân sinh vật? Nêu vai trò của đột biến gen? Câu 3.
- (2,0 điểm) a) Phân biệt thể dị bội và thể đa bội? b) Ở cà chua 2n = 24, hãy viết kí hiệu và tính số lượng nhiễm sắc thể có trong mộttế bào sinh dưỡng của các cơ thể sau.
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIÊM TRA HOC KI I NĂM HOC MÔN: SINH HOC – Lơp 9 Thơi gian lam bai …..phut, không kể thơi gian giao đê A.
- Đột biến gen: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới 1 hoặc một số cặp nucleotit.
- Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật.
- (1,0đ) Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình, thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phávỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong điều kiệntự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin.
- Vai trò của đột biến gen.(0,5đ) Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa, nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống đối với một số loài sinh vật, là công cụ đề các nhà khoa học nghiên cứu các quy luật di truyền Câu 3.(1,0điểm) Thể ba nhiễm NST có số lượng= 25 Thể một nhiễm NST có số lượng= 23 ĐỀ SỐ 4PHONG GD&ĐT.
- NST giới tính tồn tại ở loại tế bào nào? a.Tế bào sinh dục b.Tế bào sinh dưỡng c.Tế bào thần kinh d.Cả 3 loại trên2.
- Có thể quan sát hình thái NST rõ nhất ở kì nào trong chu kì tế bào? a.Kì trung gian b.kì đầu c.Kì giữa d.Kì cuối4.
- Bệnh Đao là hậu quả của loại đột biến nào? a.Đột biến dị bội thể b.Đột biến gen lặn c.Đột biến cấu trúc NST d.Đột biến đabội thểII.Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào khoảng trống : (1đ) Trong chu kì tế bào NST tự……………..trong kì trung gian và sau đó phân litrong ……………….nhờ đó nguyên phân tạo nên hai tế bào con có …………giống y nhưtế bào mẹ.Nhờ có khả năng tự nhân đôi mà NST có chức năng………………………..thông tin ditruyền.III.Nối cột A vơi cột B cho phù hợp (1đ) A B Kết quả1.Thường biến a.là những biến đổi bên trong cấu trúc của gen thường liên 1-> quan đến một hoặc một số cặp Nu2.Đột biến gen b.là những biến đổi trong cấu trúc của NST thường liên 2-> quan đến một hoặc một số đoạn ADN3.Đột biến cấu c.là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá 3->trúc NST thể do ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.4.Đột biến d.là những biến đổi số lượng NST phát sinh ra thể dị bội 4->số lượng NST hoặc thể đa bội.IV.Tự luận: (6đ)1.
- Sự khác nhau giữa thường biến và đột biến (1,5đ)4.
- Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặpNST bị thay đổi về số lượng.- Thể dị bội gồm các dạng:+ thể 1 nhiễm: 2n-1+ thể 3 nhiễm: 2n+1+ thể 4 nhiễm: 2n+2+ thể không nhiễm: 2n-2- Cơ chế phát sinh thể 3 nhiễm và thể một nhiễm:+ Do ở một bên bố hoặc mẹ có một cặp NST tương đồng không phân li, tạo ra hai loại giaotử đột biến: một loại giao tử mang cả cặp NST tương đồng và một loại giao tử khuyếtnhiễm.+ Các giao tử đột biến này kết hợp với giao tử bình thường trong thụ tinh tạo hợp tử pháttriển thành thể 3 nhiễm và thể một nhiễm.Trường hợp hình thành bệnh Đao và bệnh Tơcnơ khác nhau: bệnh Đao ở người do có thể 3nhiễm ở cặp NST thứ 21, bệnh Tơcnơ ở người 00 có thể một nhiễm ở cặp NST giới tínhXX.Câu 2: (2 đ)- Sơ đồ: Gen (một đoạn ADN)→mARN → Protein → Tính trạng.- Bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng:+ Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn của ADN quy định trình tự các nuclêôtit trongmạch mARN, sau đó trình tự này quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 củaprôtêin.+ Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí cùa tế bào, từ đó biểu hiệnthành tính trạng của cơ thể.Tóm lại: thông qua prôtêin, giữa gen và tính trạng có mối quan hệ mật thiết với nhau, cụthể là gen quy định tính trạng.Câu 3: 1,5 đ -Sự khác nhau về nguyên nhân 0,5 đ -Sự kác nhau về tính chất 0,5 đ -Sự khác nhau vai trò 0,5 đCâu 4: Viết đúng 4 loại giao tử:ABCD , ABCd , AbCD , AbCd (0,5 đ) Nếu viết đúng 1 đến 3 giao tử, mỗi giao tử 0,1 đ ĐỀ SỐ 5 PHONG GD&ĐT.
- ĐỀ KIÊM TRA HOC KI I NĂM HOC MÔN: SINH HOC – Lơp 9 Thơi gian lam bai …..phut, không kể thơi gian giao đêI.
- Phần trắc nghiệm: (5.0đ) Hãy chọn phương án trả lơi đung.Câu 1: Khi nói về hội chứng Đao ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1).
- Hội chứng Đao do thừa một nhiễm sắc thể số 21.
- đột biến.
- đột biến gen.
- đột biến nhiễm sắc thể.
- đột biến điểm.Câu 3: Có 2 phân tử ADN đều nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số phân tử ADN con được tạo ralà A.
- 16.Câu 4: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của người bình thường là A.
- 2n = 46.Câu 5: Theo lí thuyết, một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBb tạo tối đa bao nhiêu loạitrứng? A.
- 4.Câu 6: Bộ nhiễm sắc thể của người nữ bị hội chứng Đao là A.
- 45A + XY.Câu 7: Trong lần phân bào I của giảm phân, các nhiễm sắc thể kép tập trung và xếp haihàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kỳ nào? A.
- Kì giữa.Câu 8: Ở đậu Hà Lan, thân cao (A) là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp (a).
- 1500.Câu 10: Giả sử mạch bổ sung của gen có bộ ba AGX thì bộ ba tương ứng trên phân tửmARN được phiên mã từ gen này là A.
- UUX.Câu 11: Giới tính của cơ thể được xác định chủ yếu qua A.
- cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính.
- ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong.Câu 12: Nhóm động vật nào sau đây có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX vàgiới cái là XY? A.
- Gà, bướm.Câu 13: Cấu trúc nào không phải là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử? A.
- Nhiễm sắc thể.Câu 14: Dạng thông tin nào được trực tiếp sử dụng trong tổng hợp prôtêin? A.
- ADN.Câu 15: Ý nghĩa của tương quan trội- lặn? (1).
- Phần tự luận: (5.0đ)Câu 1: Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng nhiễm sắc thể của bộnhiễm sắc thể là (2n-1)? Hãy nêu hậu quả của dạng đột biến đó?Câu 2: Tại sao người ta có thể điều chỉnh được tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi? Điều đó có ýnghĩa gì trong thực tiễn?Câu 3: a) Phát biểu nội dung quy luật phân li? b) Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: –X–X–A–G–G–T–A– Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIÊM TRA HOC KI I NĂM HOC MÔN: SINH HOC – Lơp 9 Thơi gian lam bai …..phut, không kể thơi gian giao đê Mã đề thi BI.Phần trắc nghiệm: (5.0đ) Mỗi câu 0.33đ ( 3 câu đúng ghi 1.0đ ) Câu Đáp C D A D A C D B B A A D D B D ánII.
- Phần tự luận: (5.0đ)Câu 1 Cơ chế nao dẫn đến sự hình thanh thể dị bội có số lượng nhiễm sắc thể của bộ nhiễm sắc thể la (2n-1)? Hãy nêu hậu quả của dạng đột biến đó.
- 0.5đ Lưu ý: HS trình bày theo sơ đồ đúng vẫn ghi điểm tối đa.Câu 2 Tại sao ngươi ta có thể điêu chỉnh được tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi? Điêu đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn.
- Phần trắc nghiệm: (5.0đ) Hãy chọn phương án trả lơi đung.Câu 1: Trong lần phân bào I của giảm phân, các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng phân liđộc lập với nhau về hai cực của tế bào ở kỳ nào? A.
- Kì sau.Câu 2: Dạng thông tin nào được trực tiếp sử dụng trong tổng hợp prôtêin? A.
- ADN.Câu 3.
- đột biến điểm.Câu 7: Có 3 phân tử ADN đều nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số phân tử ADN con được tạo ralà A.
- 24.Câu 8: Cấu trúc nào là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào? A.
- Nhiễm sắc thể.
- ARN.Câu 9: Bộ nhiễm sắc thể của người nam bị hội chứng Đao là A.
- 45A + XY.Câu 10: Một gen có chiều dài 4080 Ao .
- 1500.Câu 11: Giả sử mạch bổ sung của gen có bộ ba AXG thì bộ ba tương ứng trên phân tửmARN được phiên mã từ gen này là A.
- UUX.Câu 12: Nhóm động vật nào sau đây có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX vàgiới cái là XY? A.
- Chim bồ câu,bướm.Câu 13: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ruồi giấm là A.
- 2n = 46.Câu 14: Giới tính của cơ thể được xác định chủ yếu qua A.
- ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong.Câu 15: Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb tạo tối đa bao nhiêu loạitinh trùng? A.
- Phần tự luận: (5.0đ)Câu 1: Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng nhiễm sắc thể của bộnhiễm sắc thể là (2n+1)? Hãy nêu hậu quả của dạng đột biến đó?Câu 2: Tại sao người ta có thể điều chỉnh được tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi? Điều đó có ýnghĩa gì trong thực tiễn?Câu 3: a) Phát biểu nội dung quy luật phân li? b) Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: –T–T–X–X–G–T–T– Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIÊM TRA HOC KI I NĂM HOC MÔN: SINH HOC – Lơp 9 Thơi gian lam bai …..phut, không kể thơi gian giao đêI.
- Phần trắc nghiệm: (5.0đ) Mỗi câu 0.33đ ( 3 câu đúng ghi 1.0 đ ) Câu Đáp án D B B A C D D C D A C D A A AIII.
- Phần tự luận: (5.0đ)Câu 1 Cơ chế nao dẫn đến sự hình thanh thể dị bội có số lượng nhiễm sắc thể của bộ nhiễm sắc thể la (2n+1)? Hãy nêu hậu quả của dạng đột biến đó

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt