« Home « Kết quả tìm kiếm

PHƯƠNG PHÁP PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC


Tóm tắt Xem thử

- Hồ Chí Minh Khoa Tâm Lý Học PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Huỳnh Mai Trang [email protected] NỘI DUNG • Phương pháp luận nghiên cứu khoa học • Trình tự tiến hành một công trình nghiên cứu khoa học • Các phương pháp nghiên cứu • Cách trình bày một công trình nghiên cứu TÀI LIỆU THAM KHẢO • Ngô Đình Qua (2005).
- Phương pháp nghiên cứu khoa học (Tái bản lần 2).
- Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục và tâm lý.
- NXB Khoa học xã hội.
- Phương pháp luận nghiên cứu khoa học.
- Thi kết thúc học phần: 60% Chương 1 Phương pháp luận nghiên cứu khoa học 1.Khái niệm Nghiên cứu khoa học 2.Các loại hình NCKH 3.Phương pháp luận NCKH 1.
- Khoa học 1.
- Tri thức khoa học là kết quả của hoạt động nghiên cứu khoa học.
- Nghiên cứu khoa học Thu thập, phân tích và lý giải dữ liệu nhằm trả lời một câu hỏi nghiên cứu.
- 7 Xác định vấn đề nghiên cứu Báo cáo, Xây dựng đánh giá giả thuyết và vận nghiên dụng cứu Phân Thu thập tích/lý giải dữ liệu dữ liệu 8 Các loại hình NCKH Chức năng nghiên cứu Giải Giải Mô tả Dự báo thích pháp 9 • Phân loại theo sản phẩm nghiên cứu Hiểu biết một cách Nghiên cứu cơ bản cơ bản, nền tảng về (quy luật) tất cả các khía cạnh của khoa học.
- Nghiên cứu Giải quyết các vấn ứng dụng đề thực tế, cải thiện cuộc sống con người (giải pháp) 10 Phân loại theo thời gian NC theo NC hồi chiều cứu dọc NC cắt ngang (http://ykhoa.net/NCKH/nguyenvantuan/hieulamthuatngu.htm) 11 Phân loại theo tính tự nhiên Không •Quan sát can thiệp Can •Thực thiệp nghiệm 12 3.
- Phương pháp luận NCKH • Lý thuyết về PPNCKH: Hệ thống các quan điểm, nguyên tắc chỉ đạo hoạt động NCKH.
- Ba bộ phận của PPLNCKH Hệ thống 3 bậc của PPLNCKH Ba bộ phận PPLNCKH Các luận Lý thuyết về điểm chung phương pháp nhất chỉ đạo nhận thức quá trình KH NCKH Lý thuyết về quá trình tổ chức, quản lý, thực hiện và đánh giá một công trình KH • Các luận điểm chung nhất chỉ đạo quá trình NCKH – Quan điểm hệ thống-cấu trúc – Quan điểm lịch sử – Quan điểm thực tiễn • Quan điểm hệ thống-cấu trúc.
- Vấn đề nghiên cứu xuất phát từ thực tiễn và kết quả nghiên cứu được ứng dụng trong thực tiễn.
- Usinxki: Một sự thực hành trần trụi không có lý luận trong giáo dục cũng giống như nghề lang băm trong y học (Theo Nguyễn An, 1991) Lý thuyết về phương pháp nhận thức khoa học • Cơ chế sáng tạo khoa học • Kỹ năng nghiên cứu khoa học • Cơ chế sáng tạo khoa học.
- Cơ chế Algorithm → phương pháp giải quyết vấn đề bằng một trật tự các thao tác logic.
- Cơ chế Heuristics → phương pháp giải quyết vấn đề bằng việc đề xuất và chứng minh một giả thuyết khoa học.
- Kỹ năng nghiên cứu khoa học → tổ hợp các cách thức giúp thực hiện thành công các công trình NCKH.
- Nhóm kỹ năng nắm vững lý luận khoa học và phương pháp luận nghiên cứu → xác định cách tiếp cận, xây dựng giả thuyết, lập đề cương.
- Nhóm kỹ năng sử dụng thành thạo các phương pháp nghiên cứu cụ thể.
- Nhóm kỹ năng sử dụng thành thạo các kỹ thuật nghiên cứu: thu thập, xử lý, trình bày… Hệ thống 3 bậc của PPLNCKH PP luận PP hệ PP NC cụ thể Truyền thông trong khoa học Sự trích dẫn phản ánh điều gì.
- Sự kính trọng tác giả - Công trạng của tác giả - Mức độ sử dụng kết quả nghiên cứu chất lượng của công trình NCKH 24 • Hệ số ảnh hưởng (Impact factor – IF): tạp chí • Chỉ số H (Jorge Hirsch, 2005): nhà khoa học 25 • ISBN (International Standard Book Number): Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách → xác định một quyển sách.
- Nguyễn Thị Phương Nga (2006), Giáo trình phương pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
- ISSN (International Standard Serial Number): Mã số tiêu chuẩn quốc tế được dùng để nhận dạng một ấn phẩm xuất bản định kỳ 35 Truyền thông trong khoa học • Nội dung trích dẫn • Nguồn trích dẫn • Tài liệu tham khảo TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH MỘT CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC • Quy trình nghiên cứu • Nội dung một công trình nghiên cứu 37 Quy trình nghiên cứu 1 • Chuẩn bị 2 • Triển khai nghiên cứu 3 • Viết công trình nghiên cứu 4 • Công bố kết quả 38 1 • Chuẩn bị • Xác định vấn đề nghiên cứu • Xây dựng đề cương nghiên cứu 39 Xác định vấn đề nghiên cứu • Nguyên tắc.
- Tính khả thi – Tính giá trị – Tính hấp dẫn – Tính đạo đức 40 Cách thức phát hiện vấn đề nghiên cứu • Lựa chọn vấn đề nghiên cứu trong lĩnh vực chuyên môn • Theo dõi các thành tựu nghiên cứu khoa học • Tiếp tục công trình nghiên cứu có sẵn Qui trình mới, phương pháp mới, điều kiện mới.
- Quan sát, tìm hiểu những vấn đề còn tranh luận, bất đồng ý kiến… Xác định vấn đề nghiên cứu • Quy trình – Lựa chọn một lĩnh vực hay một vấn đề tổng quát (đã được học hay có kinh nghiệm nhiều nhất.
- Tham khảo các tài liệu liên quan vấn đề chưa được nghiên cứu, còn tranh luận.
- mâu thuẫn giữa các nghiên cứu trước… Cơ sở vững chắc về lý luận, phương pháp Thu hút sự chú ý của bản thân về một vấn đề chuyên biệt Phân tích, hệ thống các dữ kiện thu thập được → định hình ngày càng cụ thể hơn vấn đề cần nghiên cứu.
- 42 • Thực hành xác định vấn đề nghiên cứu của nhóm: Xác định vấn đề nghiên cứu • Quy trình – Lựa chọn một lĩnh vực hay một vấn đề tổng quát (đã được học hay có kinh nghiệm nhiều nhất.
- 44 Đề cương nghiên cứu • Văn bản dự kiến quy trình và nội dung của một công trình nghiên cứu.
- Hứa hẹn một cách khoa học • Mục tiêu: thuyết phục hội đồng xét duyệt hay nhà tài trợ về: Ý tưởng Cách tiếp cận Phương thức thực hiện 45 Viết đề cương nghiên cứu – Trang bìa – Văn phong khoa học: Trang bìa BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.
- Nội dung đề cương nghiên cứu – Tên đề tài – Lý do chọn đề tài – Mục đích nghiên cứu – Giới hạn đề tài – Khách thể và đối tượng nghiên cứu – Giả thuyết nghiên cứu – Nhiệm vụ nghiên cứu – Phương pháp nghiên cứu – Dự thảo nội dung nghiên cứu – Kế hoạch nghiên cứu – Tài liệu tham khảo Xác định tên đề tài • Tên đề tài phải phản ánh cô đọng nhất nội dung của vấn đề nghiên cứu, phạm vi tiến hành nghiên cứu.
- Dẫn dắt vào vấn đề nghiên cứu: điều đã biết → điều chưa biết → câu hỏi – Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài.
- Mục đích nghiên cứu: Xác định kết quả phải đạt được khi kết thúc việc nghiên cứu.
- Sử dụng kết quả 3.
- Giới hạn đề tài: xác định phạm vi thực hiện của đề tài (nội dung, thời gian, không gian) cho phù hợp với khả năng và điều kiện nghiên cứu hiện tại.
- Trong nhiều trường hợp, ta không thể xét mọi khía cạnh của vấn đề nghiên cứu trong một công trình nghiên cứu, vì lý do thời gian, điều kiện, phương tiện, phí tổn… chỉ có thể tập trung vào một khía cạnh nào đó thôi 4.
- Khách thể và đối tượng nghiên cứu: Thế giới khách quan Khách thể nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu • Khách thể là một bộ phận của thế giới khách quan mà nguười nghiên cứu tác động vào để giải quyết vấn đề nghiên cứu.
- Nó là một sự vật, hiện tượng hay một mối quan hệ được xác định dựa trên mục đích nghiên cứu • Xác định đối tượng là xác định cái trung tâm, còn khách thể là giới hạn chứa đựng cái trung tâm đó mà đề tài không được vượt qua.
- Giả thuyết nghiên cứu • Giả thuyết là một phát biểu có tính chất ước đoán về vấn đề mà người nghiên cứu muốn tìm hiểu.
- Câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu.
- Giả thuyết được khẳng định nếu câu trả lời đúng với thực tế của đối tượng nghiên cứu.
- Giả thiết là điều kiện quy ước của người nghiên cứu.
- Định nghĩa biến số Giá trị: Nam, nữ Thiết lập mối quan hệ giữa các biến số Biến số Biến số chính nền Kết quả nghiên cứu 63 Cơ sở xây dựng giả thuyết • Dữ liệu điều tra sơ khởi • Quan sát thực tế • Tài liệu lý luận • Suy luận • Tưởng tượng Lưu ý khi xây dựng giả thuyết • Giả thuyết là một phán đoán.
- Giả thuyết phải gắn liền với mục đích nghiên cứu.
- Đặt câu hỏi nghiên cứu.
- Nhiệm vụ nghiên cứu • Thu thập dữ liệu để chứng minh giả thuyết nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu • Các phương pháp nghiên cứu cụ thể dự kiến sẽ sử dụng.
- Nhóm PP nghiên cứu lý luận – Nhóm PP nghiên cứu thực tiễn – Nhóm PP toán thống kê 8.
- Dự thảo nội dung nghiên cứu: dàn ý chi tiết nội dung dự kiến của công trình khi hoàn thành.
- Kế hoạch nghiên cứu: nội dung công việc, tiến độ và nhân lực thực hiện.
- (xem Ngô Đình Qua, 2005, tr Triển khai nghiên cứu  Lập thư mục các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu  Tài liệu tham khảo  Lược sử vấn đề nghiên cứu Khẳng định tính cần thiết, mới mẻ của vấn đề nghiên cứu  Xây dựng cơ sở lý thuyết của vấn đề nghiên cứu  Nền tảng để thiết lập công cụ đo lường  Thu thập số liệu, xử lý, phân tích số liệu  Kiểm chứng giả thuyết  Kết quả nghiên cứu 70 3 • Viết công trình nghiên cứu • Trình bày toàn bộ kết quả nghiên cứu (xem nội dung công trình nghiên cứu).
- 71 Nội dung một công trình NC Những vấn đề chung Các kết quả nghiên cứu Kết luận Tài liệu tham khảo và phụ lục Những vấn đề chung (Phần mở đầu.
- Lý do chọn đề tài • Mục đích nghiên cứu • Giới hạn đề tài • Khách thể và đối tượng • Giả thuyết nghiên cứu • Nhiệm vụ nghiên cứu • Các sơ sở phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu cụ thể Các kết quả nghiên cứu (các chương.
- Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu → kết quả nghiên cứu lý thuyết.
- Chương 2 trở đi: Kết quả nghiên cứu thực tiễn.
- Kết luận • Toàn bộ những kết quả quan trọng nhất mà công trình nghiên cứu đã chỉ ra, bao gồm cả lý thuyết và thực tiễn.
- Các đề xuất ứng dụng kết quả nghiên cứu.
- Những kiến nghị cho việc nghiên cứu tiếp theo.
- Phần phụ lục làm rõ thêm các kết quả nghiên cứu mà trong phần chính không trình bày.
- 4 •Công bố kết quả • Xác nhận kết quả nghiên cứu • Qui trình và thủ tục khác nhau tùy theo cấp độ nghiên cứu.
- 77 Bài tập nhóm số 3 • Xây dựng thuyết minh đề tài nghiên cứu PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC • Phương pháp luận • Các phương pháp nghiên cứu cụ thể 79 Phương pháp luận • Vận dụng các quan điểm triết học trong phạm vi đề tài nghiên cứu.
- Quan điểm hệ thống - cấu trúc – Quan điểm lịch sử - logic – Quan điểm thực tiễn Các phương pháp nghiên cứu cụ thể • Nhóm PP nghiên cứu lý luận • Nhóm PP nghiên cứu thực tiễn • Nhóm PP toán học 1.
- PP nghiên cứu tài liệu Thu thập thông tin khoa học dựa trên cơ sở nghiên cứu các văn bản, tài liệu đã có.
- Mục đích: tìm hiểu lịch sử nghiên cứu vấn đề, xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
- kế thừa thành tựu nghiên cứu trước đó.
- PP nghiên cứu tài liệu • Nội dung: tìm kiếm, xử lý và tóm tắt tài liệu có liên quan đến ý tưởng, đề tài nghiên cứu.
- Lý thuyết Kết quả nghiên cứu được công bố.
- PP nghiên cứu tài liệu • Cách thức: đọc và chọn lọc tài liệu  Phân tích Tổng hợp Phân loại Hệ thống Mô hình hóa… Phân tích và tổng hợp tài liệu • Phân tích và tổng hợp là 2 thao tác có chiều hướng đối lập nhau song chúng lại thống nhất biện chứng với nhau: phân tích chuẩn bị cho tổng hợp và tổng hợp giúp cho việc phân tích sâu sắc hơn • Tổng hợp là liên kết các mặt, các bộ phận để phát biểu thành những điều cô đọng, có tính đại diện cho nhiều lý thuyết.
- Mô hình hóa • Xây dựng mô hình giả định về đối tượng nghiên cứu Chuyển cái trừu tượng thành cái cụ thể.
- dinh dưõng Cân nặng vận động Mô hình hóa dinh dưõng gen Cân nặng vận động Nhóm PP nghiên cứu thực tiễn • Nghiên cứu định tính • Nghiên cứu định lượng • Kết hợp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng 92 Lý thuyết Định lượng Giả thuyết Dữ liệu Suy Kết luận diễn • Thu thập dữ liệu để chứng minh hay bác bỏ một lý thuyết.
- khái quát kết quả nghiên cứu cho dân số.
- Phỏng vấn sâu, quan sát (có tham gia), nghiên cứu trường hợp… 94 • Phương pháp định lượng: Đây là phương pháp nghiên cứu mà dữ liệu thu thập được là số lượng.
- Phương pháp định tính: Đây là phương pháp nghiên cứu mà dữ liệu thu thập được không mô tả số lượng, mà là tính chất, đặc điểm → yếu tố 95 Một số PP thu thập dữ liệu • Bút vấn • Phỏng vấn • Trắc nghiệm • Quan sát • Thực nghiệm 96 Bút vấn • Là phương pháp thu thập dữ liệu dựa trên một bản câu hỏi đã được soạn sẵn dưới dạng viết.
- Tiêu đề – Mục tiêu • Phần thông tin cá nhân của người trả lời – Cần chọn lọc những gì có liên quan trực tiếp đến vấn đề nghiên cứu • Phần câu hỏi chính phục vụ cho nhiệm vụ nghiên cứu.
- Thử 105 Điều kiện tiên quyết Cần đảm bảo ở người trả lời: Động cơ chia sẻ thông tin cần thiết Sở hữu thông tin cần thiết Hiểu rõ câu hỏi 106 Phỏng vấn • Phỏng vấn là một phương pháp thu thập thông tin trực tiếp từ người trả lời.
- Nắm vững lĩnh vực chuyên môn liên quan đến vấn đề đang tìm hiểu.
- Mục đích phỏng vấn – Thời gian và địa điểm phỏng vấn • Tiến hành phỏng vấn theo kế hoạch 111  Phương pháp chuyên gia  Phương pháp hội đồng 112 Trắc nghiệm • Là phương pháp thông dụng để đo lường khả năng của con người.
- Trí thông minh – Khả năng học tập – Năng khiếu – Nhân cách 113 Quan sát • Là phương pháp thu thập thông tin dựa trên việc tri giác trực tiếp đối tượng nghiên cứu.
- Rất hữu hiệu cho các nghiên cứu về giáo dục, về trẻ em.
- Hỗ trợ rất tốt cho các phương pháp khác.
- 116 Thực nghiệm • Là phương pháp thu thập dữ liệu trong điều kiện có kiểm soát.
- Mô tả dữ liệu: chuyển dữ liệu thô thành thông tin có thể sử dụng được để công bố các kết quả nghiên cứu.
- Chương 4 CÁCH TRÌNH BÀY MỘT CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU 1.
- Cách trình bày kết quả nghiên cứu khi bảo vệ khóa luận tốt nghiệp 3.
- hình vẽ, đồ thị • Mở đầu • Nội dung: các chương • Kết luận và kiến nghị • Tài liệu tham khảo • Phụ lục Cách trình bày kết quả nghiên cứu khi bảo vệ • Tránh.
- Tên bài báo – Tên tác giả – Tóm tắt – Từ khóa – Dẫn nhập – Phương pháp nghiên cứu – Kết quả nghiên cứu – Kết luận và kiến nghị – Tài liệu tham khảo