« Home « Kết quả tìm kiếm

Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực ở Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cảng Quảng Ninh


Tóm tắt Xem thử

- 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC.
- 3 1.1.Tổng quan về quản trị nguồn nhân lực.
- 3 1.1.2.Các hoạt động chủ yếu của quản trị nguồn nhân lực.
- 5 1.2.Kế hoạch hóa và bố trí nhân lực.
- 8 1.2.1.3.Vai trò của phòng nguồn nhân lực và các bƣớc tiến hành phân tích công việc.
- 10 1.2.2.Kế hoạch hóa nguồn nhân lực.
- Vai trò của kế hoạch hóa nguồn nhân lực.
- Dự đoán cầu nhân lực.
- Dự đoán cung nhân lực.
- 17 1.2.3.Tuyển mộ và tuyển chọn nguồn nhân lực.
- Quá trình tuyển mộ nguồn nhân lực.
- Quá trình tuyển chọn nhân lực.
- Bố trí nhân lực và thôi viêc.
- 22 1.3.1.Khái niệm động lực lao động và các yếu tố ảnh hƣởng tới động lực lao động.
- Các phƣơng hƣớng tạo động lực trong lao động.
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
- 26 1.4.2.1.Vai trò của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
- 32 1.5.1.1.Thù lao lao động và các mục tiêu của hệ thống thù lao lao động.
- 32 1.5.1.2.Ảnh hƣởng của thù lao đến chọn nghề, chọn việc, đến thực hiện công việc của ngƣời lao động và hiệu quả của tổ chức.
- 33 1.5.2.Quản trị tiền công và tiền lƣơng.
- 34 1.5.2.1.Ý nghĩa của quản trị tiền công, tiền lƣơng.
- 34 1.5.2.2.Quản trị tiền công, tiền lƣơng.
- 35 1.5.3.Khuyến khích tài chính và Phúc lợi cho ngƣời lao động.
- 35 1.5.3.2.Phúc lơi cho ngƣời lao động.
- 35 1.6.Quan hệ lao động.
- 36 1.6.1.Khái niệm, chủ thể, nội dung quan hệ lao động.
- 37 1.6.2.Tranh chấp lao động và giải quyết tranh chấp lao động.
- 37 1.7.Ảnh hƣởng của môi trƣờng đối với quản trị NNL.
- 38 1.7.1.Ảnh hƣởng của môi trƣờng bên ngoài đối với quản trị NNL39 1.7.2.
- Sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH 1TV cảng Quảng Ninh.
- Cơ cấu tổ chức.
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản trị nguồn nhân lực của Công ty TNHH 1TV cảng Quảng Ninh.
- Các đặc điểm nguồn nhân lực của công ty.
- Cán bộ quản trị nhân lực của Công ty.
- Đánh giá thực trạng các hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH 1TV cảng Quảng Ninh.
- Kế họach hóa nguồn nhân lực.
- Biên chế nhân lực.
- Vấn đề kinh phí đào tạo và sử dụng lao động sau khi đƣợc đào tạo.
- Đánh giá hiệu quả công tác đào tạo, bồi dƣỡng phát triển nguồn nhân lực ở cảng Quảng ninh.
- Thù lao lao động và các phúc lợi.
- Tạo động lực lao động.
- Hoạt động về quan hệ lao động và bảo vệ lao động của công ty TNHH 1TV cảng Quảng Ninh.
- Về phía ngƣời lao động.
- Vai trò của phòng chuyên trách quản trị nhân lực đối với sự thành công của công tác quản trị nhân lực của Công ty.
- 84 CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH 1TV CẢNG QUẢNG NINH.
- 87 3.1.2 Định hướng quản trị nguồn nhân lực của Công ty trong tương lai.
- 89 3.1.1.1 Quan điểm và mục tiêu đào tạo, bồi dƣỡng và phát triển nguồn nhân lực.
- 89 3.1.1.2 Định hƣớng để thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dƣỡng và phát triển nguồn nhân lực.
- Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực của Công ty TNHH 1TV Cảng Quảng Ninh.
- giải pháp cho công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực91 Hoàn thiện bộ máy tổ chức làm công tác đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực.
- Giải pháp cho thù lao lao động.
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 : Mối quan hệ, tác động qua lại giữa KHHNNL với hoạt động quản lý nhân lực.
- 57 Bảng 2.3 lao động của cảng Quảng ninh.
- 60 Bảng 2.4 lao động phục vụ.
- 60 Bảng 2.5''Bảng báo cáo chất lƣợng nguồn nhân lực tháng 12/2014.
- 62 Bảng 2.7: Độ tuổi của lao động cảng Quảng ninh.
- 62 Bảng 2.8: Tăng giảm lao động cảng Quảng Ninh.
- 76 Bảng 2.21.Trình tự tiến hành kỷ luật lao động.
- 94 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CBCNV: Cán bộ công nhân viên NNL: Nguồn nhân lực PTNNL: Phát triển nguồn nhân lực P.TC- LĐTL: Phòng tổ chức và lao động tiền luơng P.KH-TV: Phòng kế hoạch thƣơng vụ SXKD: Sản xuất kinh doanh NSLĐ: Năng suất lao động KHHNNL: Kế hoạch hóa nguồn nhân lực ĐGTHCV: Đánh giá thực hiện công việc BHYT: Bảo hiểm y tế KH: Kế hoạch TNHH 1 TV: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên GN&KDKB: Giao nhận và kinh doanh kho bãi XD: Xếp dỡ NQ: Nghị quyết DNNN: Doanh nghiệp nhà nƣớc CN: Công nhân 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1.
- Ngành dịch vụ cảng biển hiện nay khá non trẻ so với thế giới với nguồn nhân lực còn hạn chế nên năng lực cung cấp chƣa đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng.
- Trong số các nguồn lực phải chuẩn bị thì nguồn nhân lực đƣợc xem một trong những yếu tố tiên quyết, do đó cần phải xây dựng nguồn nhân lực đủ mạnh cả về chất và lƣợng.
- Trong giai đoạn hội nhập và cạnh tranh khốc liệt, vấn đề nguồn nhân lực đã đƣợc các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm : Đó là làm sao xây dựng đƣợc đội ngũ cán bộ công nhân viên có chất lƣợng, thu hút và giữ chân đƣợc nhân tài về phía công ty mình.
- Trong quá trình công tác tại công ty TNHH 1TV cảng Quảng Ninh tôi thấy công tác quản trị nguồn nhân lực thực hiện tƣơng đối tốt.
- Qua kiến thức trang bị của khóa học và tích lũy kinh nghiệm qua các năm làm việc tại công ty, tôi chọn thực hiện đề tài : “Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực ở công ty TNHH 1TV cảng Quảng Ninh” trên cơ sở đó giúp ban lãnh đạo công ty xác định đƣợc những tồn tại trong chính sách quản trị nguồn nhân lực, nhằm đƣa ra giải pháp đúng đắn,kịp thời để khắc phục điểm yếu, phát huy điểm mạnh phù hợp với mục tiêu chiến lƣợc của công ty trong giai đoạn tới.
- Mục tiêu nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn Trình bày những vấn đề lý luận chung về quản trị nguồn nhân lực và nêu ảnh hƣởng của yếu tố môi trƣờng đối với quản trị nguồn nhân lực.
- Thực hiện phân tích đánh giá thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH 1TV cảng Quảng Ninh, để đánh giá các mặt làm đƣợc và chƣa làm đƣợc, Đƣa ra các đề xuất thực hiện cho các năm tiếp theo.
- Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn này là : Công tác QTNNL Phạm vi nghiên cứu của đề tài là những vấn đề về cơ sở lý luận và thực trạng quản trị nguồn nhân lực công ty TNHH 1TV cảng Quảng Ninh Địa chỉ: Số 1 đƣờng Cái Lân phƣờng Bãi Cháy thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh 4.
- Kết cấu luận văn Luận văn gồm: Phần mở đầu Chƣơng 1 : Trình bày tổng quan về quản trị nguồn nhân lực Chƣơng 2 : Trình bày thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH 1TV cảng Quảng Ninh Chƣơng 3 : Trình bày các giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH 1TV cảng Quảng Ninh Kết luận Em xin chân thành cảm ơn tiến sỹ Ngô Trần Ánh đã tận tình hƣớng dẫn em và cảm ơn toàn thể cán bộ công nhân viên của cảng Quảng Ninh đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em.
- 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC 1.1.Tổng quan về quản trị nguồn nhân lực 1.1.1.Khái niệm, đối tƣợng, mục tiêu và tầm quan trọng của QTNNL a.
- Khái niệm Bất cứ tổ chức nào cũng đƣợc tạo thành bởi các thành viên là con ngƣời hay nguồn nhân lực của nó.
- Do đó, có thể nói nguồn nhân lực của một tổ chức bao gồm tất cả những ngƣời lao động làm việc trong tổ chức đó, còn nhân lực đƣợc hiểu là nguồn lực của mỗi con ngƣời mà nguồn lực này gồm có thể lực và trí lực.
- Có nhiều cách hiểu về quản trị nhân lực ( còn gọi là quản trị nhân sự, quản lý nhân sự, quản lý nguồn nhân lực).
- Khái niệm quản trị nhân lực có thể đƣợc trình bày ở nhiều giác độ khác nhau: Với tƣ cách là một trong những chức năng cơ bản của quản trị tổ chức thì QTNNL bao gồm việc kế hoạch hóa (hoạch định), tổ chức, chỉ huy và kiểm soát các hoạt động nhằm thu hút, sử dụng, và phát triển con ngƣời để có thể đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức.
- 4 Đi sâu vào việc làm của QTNNL, ngƣời ta còn có có thể hiểu QTNNL là việc tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát triển, sử dụng, động viên và cung cấp tiện nghi cho nhân lực thông qua tổ chức của nó.
- Song dù ở giác độ nào thì QTNNL vẫn là tất cả các hoạt động của tổ chức để thu hút, xây dựng, phát triển, sử dụng, đánh giá, bảo toàn và giữ gìn một lực lƣợng lao động phù hợp với yêu cầu công việc của tổ chức cả về mặt số lƣợng và chất lƣợng.
- Đối tượng và mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực Đối tƣợng của QTNNL là ngƣời lao động với tƣ cách là những cá nhân cán bộ, công nhân viên trong tổ chức và các vấn đề có liên quan đến họ nhƣ công việc và các quyền lợi, nghĩa vụ của họ trong tổ chức.
- Mục tiêu cơ bản của bất kỳ tổ chức nào cũng là sử dụng một cách có hiệu quả nguồn nhân lực để đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức đó.
- QTNNL nhằm củng cố và duy trì đầy đủ số lƣợng và chất lƣợng lao động cần thiết cho tổ chức để đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
- QTNNL giúp tìm kiếm và phát triển những hình thức, những phƣơng pháp tốt nhất để ngƣời lao động có thể đóng góp nhiều sức lực cho việc đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức, đồng thời cũng tạo cơ hội để phát triển không ngừng chính bản thân ngƣời lao động.
- Thực chất của QTNNL là công tác quản lý con ngƣời trong phạm vi nội bộ một tổ chức, là sự đối xử của tổ chức đối với ngƣời lao động.
- Nói cách khác, QTNNL chịu trách nhiệm về việc đƣa con ngƣời vào tổ chức giúp cho họ thực hiện công việc, thù lao cho sức lao động của họ và giải quyết các vấn đề phát sinh.
- c.Tầm quan trọng của quản trị nguồn nhân lực QTNNL đóng một vai trò trung tâm trong việc thành lập các tổ chức và giúp cho các tổ chức tồn tại và phát triển trên thị trƣờng.
- Nguồn nhân lực là một trong những nguồn lực không thể thiếu 5 đƣợc của tổ chức nên QTNNL chính là một lĩnh vực quan trọng của quản lý trong mọi tổ chức.
- Mặt khác, quản lý các nguồn lực khác cũng sẽ không có hiệu quả nếu tổ chức không quản lý tốt nguồn nhân lực, vì suy cho cùng mọi hoạt động quản lý đều thực hiện bởi con ngƣời.
- 1.1.2.Các hoạt động chủ yếu của quản trị nguồn nhân lực Hoạt động sản xuất – kinh doanh ngày nay đặt ra cho quản trị nguồn nhân lực rất nhiều vấn đề cần giải quyết.
- Bao gồm từ việc đối phó với những sự thay đổi của môi trƣờng kinh doanh, sự biến động không ngừng của thị trƣờng lao động hay những thay đổi của pháp luật về lao động.
- Nội dung cơ bản của QTNNL bao gồm các hoạt động: kế hoạch hóa NNL, lập kế hoạch tuyển dụng, bố trí sử dụng nhân viên, đào tạo, khen thƣởng, kỷ luật nhân viên, trả công lao động… Có thể phân chia các hoạt động chủ yếu của QTNNL theo 3 nhóm chức năng chủ yếu sau: a.
- Nhóm chức năng thu hút ( hình thành ) nguồn nhân lực Bao gồm các hoạt động đảm bảo cho tổ chức có đủ nhân viên về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng.
- Muốn vậy tổ chức phải tiến hành : kế hoạch hóa nguồn nhân lực.
- biên chế nhân lực.
- tuyển mộ, tuyển chọn, bố trí nhân lực.
- Kế hoạch hóa nhân lực + Phân tích, thiết kế công việc + Biên chế nhân lực b.
- Nhóm chức năng đào tào và phát triển nguồn nhân lực Nhóm chức năng này chú trọng các hoạt động nhằm nâng cao năng lực 6 nhân viên nhằm duy trì và nâng cao năng lực của nhân viên, đảm bảo cho nhân viên trong tổ chức có các kỹ năng, trình độ lành nghề cần thiết để hoàn thành công việc đƣợc giao và tạo điều kiện cho nhân viên phát triển đƣợc tối đa các năng lực cá nhân.
- Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực Nhóm này chú trọng đến việc duy trì và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực của tổ chức.
- Bao gồm 3 hoạt động: Đánh giá thực hiện công việc và thù lao lao động cho nhân viên, duy trì và phát triển các mối quan hệ lao động tốt đẹp trong doanh nghiệp Hệ thống thù lao lao động và phúc lợi gồm các hoạt động sau.
- Xây dựng và quản lý hệ thống thù lao lao động.
- Duy trì phát triển các mối quan hệ lao động tốt đẹp vừa tạo ra bầu không khí tâm lý xã hội tập thể lành mạnh vừa giúp cho nhân viên thỏa mãn với công việc của mình.
- Ký kết hợp đồng lao động, thỏa ƣớc lao động tập thể.
- Giải quyết các tranh chấp, bất bình, kỷ luật trong lao động.
- Chăm sóc y tế, bảo hiểm và an toàn lao động.
- 1.2.Kế hoạch hóa và bố trí nhân lực 1.2.1.Thiết kế và phân tích công việc 1.2.1.1.Thiết kế công việc a.Khái niệm và nội dung của thiết kế công việc Thiết kế công việc là quá trình xác định các nhiệm vụ, các trách nhiệm cụ thể đƣợc thực hiện bởi từng ngƣời lao động trong tổ chức cũng nhƣ các điều kiện cụ thể để thực hiện các nhiệm vụ, trách nhiệm đó

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt