« Home « Kết quả tìm kiếm

Một số giải pháp tạo động lực cho cán bộ, công chức xã, thị trấn huyện Trực Ninh tỉnh Nam Định


Tóm tắt Xem thử

- Khái niệm động lực.
- Khái niệm tạo động lực.
- THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, THỊ TRẤN HUYỆN TRỰC NINH TỈNH NAM ĐỊNH.
- Những đặc điểm của chính quyền, xã, phƣờng, thị trấn và cán bộ, công chức xã, phƣờng thị trấn.
- Đặc điểm của cán bộ, công chức xã, phƣờng, thị trấn.
- Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức xã, thị trấn của huyện Trực Ninh.
- Sự biến động về số lƣợng của đội ngũ cán bộ, công chức xã, thị trấn của Huyện Trực Ninh tỉnh Nam Định.
- Số lƣợng cán bộ, công chức xã, thị trấn theo độ tuổi.
- Số lƣợng cán bộ, công chức xã, thị trấn theo trình độ.
- Thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho cán bộ, công chức xã, thị trấn của huyện Trực Ninh tỉnh Nam Định.
- Thực trạng sử dụng công cụ tài chính trong việc tạo động lực cho cán bộ, công chức xã, thị trấn của huyện Trực Ninh.
- Thực trạng sử dụng công cụ phi tài chính trong việc tạo động lực cho cán bộ, công chức xã, thị trấn của huyện Trực Ninh.
- Thực trạng công tác sử dụng cán bộ, công chức xã, thị trấn.
- Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ để tạo động lực cho cán bộ, công chức xã, thị trấn.
- 63 2.5 Đánh giá chung công tác tạo động lực cho cán bộ, công chức xã, thị trấn huyện Trực Ninh tỉnh Nam Định.
- MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, THỊ TRẤN HUYỆN TRỰC NINH TỈNH NAM ĐỊNH.
- Sự cần thiết và tầm quan trọng của việc tạo động lực cho cán bộ, công chức xã, phƣờng, thị trấn.
- Sự cần thiết phải tạo động lực cho cán bộ, công chức xã, phƣờng, thị trấn.
- Tầm quan trọng trong việc tạo động lực cho cán bộ, công chức xã, thị trấn.
- Yêu cầu của việc tạo động lực cho cán bộ, công chức cấp xã, thị trấn.
- Một số giải pháp nhóm phi tài chính tạo động lực cho cán bộ, công chức xã, thị trấn huyện Trực Ninh tỉnh Nam Định.
- Hoàn thiện việc đánh giá, quy hoạch, bố trí, sử dụng, luân chuyển cán bộ, công chức xã, thị trấn.
- Về công tác đánh giá, cán bộ công chức.
- Về công tác quy hoạch cán bộ công chức.
- Đối với bố trí, sử dụng công chức.
- Một số giải pháp phi tài chính khác nhằm tạo động lực cho cán bộ, công chức xã thị trấn.
- Tạo động lực cho cán bộ, công chức xã, thị trấn bằng việc nâng cao bồi dưỡng, đào tạo.
- Tạo động lực cho cán bộ, công chức xã, thị trấn bằng việc đề bạt và bổ nhiệm lãnh đạo.
- Hoàn thiện hệ thống pháp luật về cán bộ công chức, đặc biệt là công chức cấp xã, thị trấn.
- Tạo động lực bằng việc tăng tiền lương cho cán bộ, công chức xã, thị trấn.
- Số lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức xã, thị trấn của Huyện Trực Ninh tỉnh Nam Định từ năm 2012 đến năm 2014.
- Hình thể hiện sự biến động số lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức xã, thị trấn của Huyện Trực Ninh tỉnh Nam Định từ năm 2012 đến 2014.
- Cơ cấu cán bộ, công chức theo độ tuổi.
- Cơ cấu cán bộ, công chức theo chuyên môn nghiệp vụ.
- Cơ cấu cán bộ, công chức cụ thể theo trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Cơ cấu cán bộ, công chức theo trình độ lý luận chính trị.
- Cơ cấu cán bộ công chức theo trình độ quản lý hành chính Nhà nƣớc.
- Tình hình thu nhập của cán bộ, công chức xã thị trấn huyện Trực Ninh từ năm 2012 đến năm 2014.
- Kết quả điều tra về việc bố trí cán bộ, công chức.
- Số lƣợng cán bộ, công chức đã cử đi đào tạo, bồi dƣỡng.
- Kết quả điều tra về công tác đánh giá, phân loại cán bộ công chức.
- Tạo động lực làm việc cho cán bộ, công chức xã, phƣờng, thị trấn có ý nghĩa rất lớn đối với hiệu quả hoạt động của tổ chức hành chính nhà nƣớc cấp cơ sở.
- Phân tích và đánh giá thực trạng tạo động lực làm việc của cán bộ, công chức xã, thị trấn huyện Trực Ninh tỉnh Nam Định.
- Đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho cán bộ, công chức xã, thị trấn huyện Trực Ninh tỉnh Nam Định.
- 3 Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu đối tƣợng là công tác tạo động lực các cán bộ, công chức xã, thị trấn huyện Trực Ninh tỉnh Nam Định.
- Chƣơng 2: Thực trạng công tác tạo động lực cho cán bộ, công chức xã, thị trấn huyện Trực Ninh tỉnh Nam Định.
- Chƣơng 3: Một số giải pháp tạo động lực cho cán bộ, công chức xã, thị trấn huyện Trực Ninh tỉnh Nam Định.
- Để phục vụ cho phân tích, nghiên cứu thực trạng công tác tạo động lực cũng nhƣ đề xuất các giải pháp tạo động lực làm việc cho cán bộ, công chức xã, thị trấn huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định.
- THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, THỊ TRẤN HUYỆN TRỰC NINH TỈNH NAM ĐỊNH 2.1.
- các quy định cụ thể về chế độ, chính sách, tiêu chuẩn cán bộ, công chức cấp xã.
- Cán bộ, công chức cấp xã có những nghĩa vụ sau đây.
- Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức xã, thị trấn của huyện Trực Ninh 2.3.1.
- Sự biến động về số lƣợng của đội ngũ cán bộ, công chức xã, thị trấn của Huyện Trực Ninh tỉnh Nam Định Bảng 2.1.
- Qua bảng số liệu 2.1 ta thấy đƣợc số lƣợng cán bộ, công chức xã, thị trấn của Huyện Trực Ninh tỉnh Nam Định ngày càng gia tăng.
- Nếu nhƣ năm 2012 số lƣợng cán bộ, công chức xã, thị trấn chỉ là 867 ngƣời.
- Số lƣợng cán bộ, công chức xã, thị trấn huyện Trực Ninh có xu hƣớng tăng nhẹ qua các năm.
- Số lƣợng cán bộ, công chức hoạt động không chuyên trách qua các năm đều lớn hơn số lƣợng cán bộ, công chức xã, thị trấn.
- Tỷ trọng cán bộ qua các năm đều cao hơn tỷ trọng công chức cấp xã, thị trấn.
- Số lƣợng cán bộ, công chức xã, thị trấn theo độ tuổi Bảng 2.2.
- Về độ tuổi trên 60: Đây là số lƣợng cán bộ, công chức hoạt động không chuyên trách ở xã, thị trấn.
- Số lƣợng cán bộ, công chức xã, thị trấn theo trình độ Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Bảng 2.3.
- Đây chủ yếu là các đối tƣợng cán bộ, công chức xã, thị trấn hoạt động không chuyên trách.
- công chức cấp xã, thị trấn.
- cán bộ, công chức cấp xã, thị trấn không chuyên trách) đều có nét tƣơng đồng so với trình độ chuyên môn chung của huyện.
- cán bộ, công chức cấp xã, thị trấn không chuyên trách.
- Thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho cán bộ, công chức xã, thị trấn của huyện Trực Ninh tỉnh Nam Định 2.4.1.
- Thực trạng sử dụng công cụ tài chính trong việc tạo động lực cho cán bộ, công chức xã, thị trấn của huyện Trực Ninh 2.4.1.1.
- Đối với công chức cấp xã, thị trấn.
- Điều này đã tạo động lực lớn cho cán bộ, công chức xã, thị trấn huyện Trực Ninh trong công tác.
- chuyển chức vụ, chức danh và xếp lƣơng cho 103 cán bộ, công chức.
- Điều này có thể hiểu rằng mức lƣơng hiện tại không thể tạo động lực tốt cho cán bộ, công chức.
- Thực trạng sử dụng công cụ phi tài chính trong việc tạo động lực cho cán bộ, công chức xã, thị trấn của huyện Trực Ninh 2.4.2.1.
- Điều này cho thấy huyện đã rất chú trọng trong công tác nâng cao trình độ cho cán bộ, công chức cấp xã, thị trấn.
- chƣa lấy hiệu quả công việc làm thƣớc đo chủ yếu trong đánh giá cán bộ, công chức.
- thiếu tính chiến đấu, thiếu tinh thần xây dựng trong đánh giá cán bộ, công chức.
- 2.5 Đánh giá chung công tác tạo động lực cho cán bộ, công chức xã, thị trấn huyện Trực Ninh tỉnh Nam Định 2.5.1.
- Huyện Trực Ninh thời gian qua đã chú trọng hơn trong việc xây dựng cơ bản các xã, thị trấn tạo môi trƣờng làm việc tốt cho các cán bộ, công chức.
- Điều này, làm phức tạp hóa trong việc tính lƣơng, thƣởng cho cán bộ, công chức xã thị trấn huyện Trực Ninh.
- Động lực làm việc có ảnh hƣởng nhiều đến kết quả và thành tích làm việc của cán bộ, công chức.
- Sự cần thiết và tầm quan trọng của việc tạo động lực cho cán bộ, công chức xã, phƣờng, thị trấn 3.1.1.
- Tạo động lực để cán bộ, công chức làm việc chăm chỉ hơn, cống hiến hết mình vì Đảng, Nhà nƣớc, nhân dân.
- Bên cạnh đó việc tạo động lực làm việc cho cán bộ, công chức giúp giảm thiểu những vấn đề có tác động tiêu cực nảy sinh.
- Yêu cầu của việc tạo động lực cho cán bộ, công chức cấp xã, thị trấn 3.3.1.
- Một số giải pháp nhóm phi tài chính tạo động lực cho cán bộ, công chức xã, thị trấn huyện Trực Ninh tỉnh Nam Định 3.4.1.
- Hoàn thiện việc đánh giá, quy hoạch, bố trí, sử dụng, luân chuyển cán bộ, công chức xã, thị trấn 3.4.1.1.
- của bản thân cán bộ, công chức.
- Đối với cán bộ, công chức ngoài việc phải thực hiện nghiêm nghĩa vụ.
- Điều kiện Cần xây dựng một hệ thống văn bản quy định trong công tác đánh giá cán bộ, công chức.
- Xây dựng và nâng cao vai trò của văn hoá công sở xã, thị trấn trong việc phát huy tính tạo động lực lao động của cán bộ, công chức.
- Cán bộ, công chức xã, thị trấn huyện Trực Ninh phải có tác phong tốt.
- Bên cạnh đó, còn cần có sự quan tâm của các cán bộ, công chức xã thị trấn.
- Kết quả dự kiến Tạo đƣợc môi trƣờng làm việc trong sạch, chuyên nghiệp nhằm tạo động lực cho cán bộ, công chức xã thị trấn của huyện Trực Ninh.
- Một số giải pháp phi tài chính khác nhằm tạo động lực cho cán bộ, công chức xã thị trấn 3.4.3.1.
- Các xã, thị trấn tổ chức tự triển khai cho cán bộ, công chức trong đơn vị mình vào các buổi giao ban trong tuần.
- đổi mới phƣơng pháp, nội dung và hình thức đánh giá cán bộ, công chức.
- Lợi ích tài chính vẫn là động lực quan trọng nhất đối với việc kích thích tính tích cực lao động của cán bộ, công chức hiện nay.
- Chƣơng 3 đã nêu bật đƣợc 2 nhóm giải pháp chính là hoàn thiện chính sách và đổi mới quy trình tuyển dụng cán bộ, công chức xã, thị trấn.
- hoàn thiện việc đánh giá, quy hoạch, bố trí, sử dụng, luân chuyển cán bộ, công chức xã, thị trấn.
- Bên cạnh đó tác giả cũng nêu ra một số giải pháp khác tạo động lực bằng việc tăng tiền lƣơng cho cán bộ, công chức xã, thị trấn huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định.
- Luật Cán bộ, công chức năm 2013.
- Bảng câu hỏi đƣa ra khảo sát hỏi 150 ngƣời là các cán bộ, công chức đang công tác tại huyện Trực Ninh

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt