- hợp kim màu và bột. - Hợp kim Al (Al). - Al và hợp kim Al chiếm vị trí thứ hai sau thép vì tính chất phù hợp với nhiều công dụng: bền, nhẹ (bền riêng cao), chịu ăn mòn tốt (khí quyển),…. - Al nguyên chất và phân loại hợp kim Al a. - ứng với mức độ biến dạng rất lớn ( ε = 75. - 1 - mức tăng ít nhất (1/8 hay 12,5% so với mức toàn phần, ứng với mức độ biến dạng nhỏ,. - 9 - mức tăng tối đa (bền, cứng nhất) ứng với mức độ biến dạng ε >. - Hợp kim Al và phân loại. - Góc giản đồ pha Al - nguyên tố hợp kim. - Hệ thống ký hiệu cho hợp kim Al. - Hoa kỳ ký hiệu các hợp kim Al: theo AA (Aluminum Association) bằng xxxx cho loại hợp kim Al biến dạng và xxx.x cho loại hợp kim Al đúc:. - biến dạng hợp kim Al đúc hợp kim Al. - FC là giới hạn hoà tan của nthk trong α Hợp kim Al biến dạng- trái điểm C Hợp kim Al đúc- bên phải điểm C. - Hợp kim Al biến dạng hoá bền đ−ợc bằng nhiệt luyện nằm trong khoảng CF. - Hợp kim Al biến dạng không hoá bền đ−ợc bằng nhiệt luyện - trái điểm F. - Loại biến dạng Loại đúc. - 1xx.x - Al thỏi hợp kim th−ơng phẩm, 2xxx - Al - Cu, Al - Cu - Mg, 2xx.x - Al - Cu,. - F: trạng thái phôi thô, O: ủ và kết tinh lại, H: hóa bền bằng biến dạng nguội, trong đó: H1x (x từ 1 đến 9): chỉ biến dạng nguội thuần túy với mức độ khác H2x (x từ 2 đến 9): biến dạng nguội rồi ủ hồi phục,. - H3x (x từ 2 đến 9): biến dạng nguội rồi ổn định hóa, T: hóa bền bằng tôi + hóa già, trong đó:. - T1: biến dạng nóng, tôi, hóa già tự nhiên T3: tôi, biến dạng nguội, hóa già tự nhiên T4: tôi, hóa già tự nhiên. - T5: biến dạng nóng, tôi, hóa già nhân tạo T6: tôi, hóa già nhân tạo. - T8: tôi, biến dạng nguội, hóa già nhân tạo T9: tôi, hóa già nhân tạo, biến dạng nguội. - TCVN 1659-75: hợp kim Al: AlCu4Mg là hợp kim Al chứa ~4%Cu, ~1%Mg. - Al và hợp kim Al biến dạng không hóa bền đ−ợc bằng nhiệt luyện a. - Hợp kim Al biến dạng không hóa bền đ−ợc bằng nhiệt luyện. - Hợp kim Al - Mn: 3xx:dễ biến dạng dẻo, hoá bền biến dạng cao, cung cấp d−ới dạng: lá mỏng, thanh, dây, hình, ống. - Hợp kim Al-Mg: điển hình AA 5050, AA 5052, AA 5454: nhẹ nhất, độ bền khá, hoá bền biến dạng tốt, biến dạng nóng, nguội và hàn đều tốt, bền ăn mòn tốt nhất là sau anod hóa.. - Hợp kim Al biến dạng hóa bền đ−ợc bằng nhiệt luyện. - Đây là phân nhóm hợp kim Al quan trọng nhất, có cơ tính cao nhất không thua kém gì thép C.. - Hợp kim AlCu4 và nhiệt luyện hóa bền. - Tổ chức của hợp kim AlCu4:. - Hóa già hợp kim AlCu4. - Các hợp kim thông dụng:. - Họ AA 2xxx (đura): hợp kim Al-Cu-Mg. - Hợp kim Al đúc. - Tổ chức tế vi của hợp kim Al - (10 ữ 13)%Si:. - Các hợp kim Al - Si - Mg(Cu) Là các hợp kim với khoảng Si rộng. - Hợp kim đồng. - Đồng nguyên chất và phân loại hợp kim đồng. - Đồng đ−ợc khử oxy khử ôxy triệt để khi nấu bằng Cu-P, dẫn điện= 85% của OFHC, do sạch oxy nên có thể biến dạng nóng.. - Phân loại hợp kim Cu: latông = Cu-Zn, brông = Cu-Sn từ lâu đời d. - Hệ thống ký hiệu cho hợp kim đồng. - 1xx - đồng đỏ và các hợp kim Cu - Be, 2xx - latông đơn giản,. - 8xx và 9xx - hợp kim đồng đúc. - Brông: là hợp kim của Cu với các nguyên tố không phải là Zn nh− Sn, Al, Be. - Brông thiếc: hợp kim Cu-Sn: cổ x−a nhất, thời kỳ đồ đồng - Bronze Age).. - Brông thiếc biến dạng: <. - 9,4%Al) với sự xuất hiện của pha β (Cu 3 Al, pha điện tử mạng A2) chỉ ổn định ở trên 565 o C và chịu biến dạng tốt. - Các brông Al đúc có l−ợng Al ≥ 9% nên cũng có thể có thành phần nh− loại biến dạng nh− CDA 952 (giống với CDA 614), Γ OCT БрAЖ9-4Л (giống với БрAЖ9-4).. - Brông berili: Hợp kim Cu với 2%Be (CDA 172, Γ OCT БрБ2) sau khi tôi 750 ữ 790 o C trong n−ớc, hóa già ở 320 ữ 320 o C có tính đàn hồi rất cao, không phát ra tia lửa điện khi va đập nên đ−ợc làm các chi tiết đàn hồi trong mỏ và thiết bị điện.. - Hợp kim Cu - Ni và Cu - Zn - Ni. - Hợp kim Cu - Ni với 10 ữ 30%Ni (ví dụ CDA 715 có 30%Ni) đ−ợc dùng làm bộ ng−ng tụ của tàu biển, ống dẫn n−ớc biển, trong công nghiệp hóa học.. - Hợp kim Cu với 17 ữ 27%Zn và 8 ữ 18%Ni đ−ợc dùng làm dây biến trở, với tổ chức là dung dịch rắn nên có điện trở suất rất cao và có màu bạc nh− của niken.. - Hợp kim ổ tr−ợt. - Yêu cầu đối với hợp kim làm ổ tr−ợt. - ít làm mòn cổ trục thép và chịu đ−ợc áp lực cao: bằng các hợp kim mềm: Sn, Pb, Al, Cu.... - Hợp kim ổ trục ra làm hai nhóm lớn: tuỳ theo nhiệt độ chảy:. - Hợp kim ổ tr−ợt có nhiệt độ chảy thấp: là hợp kim các kim loại dễ chảy:. - Hình thái tổ chức của hợp kim ổ tr−ợt nền mềm - hạt cứng. - Tổ chức tế vi của hợp kim babit. - Là hợp kim trên cơ sở Pb với 6 ữ 16%Sn, 6 ữ 16%Sb và ~1%Cu Tổ chức: nền mềm là cùng tinh (Pb + Sb), hạt cứng: SnSb, Cu 3 Sn. - Sau đây là các hợp kim ổ tr−ợt có nhiệt độ chảy cao hơn.. - Hợp kim Al. - Hợp kim Al: ma sát nhỏ, nhẹ, tính dẫn nhiệt cao, bền ăn mòn tốt trong dầu, đặc biệt là cơ tính cao hơn, tuy tính công nghệ hơi kém.. - ổ tr−ợt bằng hợp kim Al chịu đ−ợc áp lực cao (200 ữ 300kG/mm 2. - Các hợp kim khác. - Hợp kim bột. - VL ban đầu → phối liệu → nấu chảy → đúc → biến dạng → gia công cắt → sản phẩm. - Tạo bột kim loại hay hợp kim: nghiền (cho vật liệu giòn), phun loại lỏng vào môi tr−ờng nguội nhanh (trên tang đồng hay trong n−ớc, khí áp suất cao), hoàn nguyên từ ôxyt, điện phân, CVD, PVD,. - o ép ở nhiệt độ cao (1500 ữ 2500 o C), khuôn gr, lực ép P=30MPa, độ xít chặt 95 ữ 98%, dùng cho hợp kim cứng cacbit, nitrit, borit không cần chất dính.. - ắ Thiêu kết d−ới áp lực và phóng điện: (Spark Pressing), Nhật, Mỹ, P=100MPa, d−ới điện tr−ờng mạnh → phóng điện trong vài giây: phủ hợp kim cứng lên bề mặt chi tiết, dao cắt, tiếp điểm. - ứng dụng quan trọng nhất trong Cơ khí là làm dao cắt bằng hợp kim cứng và đá. - Hợp kim cứng. - Hợp kim cứng có tính cứng nóng cao nhất 800 ữ 1000 o C, tốc độ cắt có thể tới hàng trăm m/min.. - và cơ tính của một số hợp kim cứng % Cơ tính Công dụng Mác hợp. - gang, hợp kim màu, sứ, gốm. - Khi làm dao, miếng hợp kim cứng nhỏ đ−ợc hàn (hàn đồng) hay kẹp vào thân dao bằng thép C45 có độ bền uốn và độ dẻo tốt, sẽ tránh các nh−ợc điểm trên của hợp kim cứng.. - Bột kim c−ơng hoặc bột BN rải lên bề mặt hợp kim cứng rồi ép nóng d−ới áp suất 5 ữ 8GPa ở khoảng 1800 o C, lúc đó một phần nhỏ Co, thậm chí cả W, Ti của hợp kim cứng tiết ra thành chất dính kết với lớp siêu cứng, đạt HV 5000 ữ 8000.. - Trên cơ sở Al và hợp kim Al. - Bột hợp kim Al thiêu kết: Hoa kỳ: SAAP (Sintered Aluminum Alloy Powder), Nga là CAC,. - Hợp kim xốp và thấm. - Đây là −u việt nổi trội của hợp kim bột không gì thay thế đ−ợc, có thể điều chỉnh, khống chế đ−ợc.
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt