« Home « Kết quả tìm kiếm

ANH VĂN 7


Tóm tắt Xem thử

- II.Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 2Ordinal numbers: Số thứ tự.Ngoài các số thứ tự hạng nhất/ thứ nhất: first, thứ nhì: second, thứ ba: third:các số thứ tựkhác được tạo thành bằng cách thêm "th" vào số đếm (cardinal number)Ex: four fourth (thứ tư), Six.
- ta đổi -ve thành f rồi mới thêm "-th".Ex: twelve twelfth .
- (Nói nhật ký: Ngày tháng năm)1/ Muốn nói nhật ký, ta dùng số thứ tự (ordinal numbers) theo 2 cách sau:a) Tháng trước ngày sau.Ex: January the first (Ngày 1 tháng giêng)June the thirtieth (Ngày 30 tháng sáu)May the fourteenth (Ngày 14 tháng năm)b) Ngày trưóc tháng sau.Ex: The first of January (Ngày 1 tháng giêng)The thirtieth of June (Ngày 30 tháng sáu)The fourteenth of May (Ngày 14 tháng năm)2/ Cách nói năm:Để nói năm ta nói từng đôi chữ sô:816 = eight sixteen502 = five oh two1000 = one thousand100.
- trước chữ số dó.Ex: 8220551: eight - double two - oh - double five one.2/ Khi yêu cầu được nói chuyện với ai, ta nói:Ex: Hello.
- Will dùng với các chủ ngữ còn lại.Tuy nhiên, ngày nay Will được dùng cho tất cả các chủ ngữ, nhất là trong văn nói.Ex: We shall go there.
- (tuần tới/ tháng tới/năm tới ...>.Ex: He'll go to England next year.(Anh ấy sẽ đi Anh vào năm tới.)b) Tiên đoán sự việc trong tương lai.Ex: It will be sunny tomorrow.
- (Ngày mai trời có nắng.)c) Ngoài cách dùng thông thường trên, will và shall còn được dùng:(1) Will: diễn tả.a/ Ouyết định lúc nói.Ex: A: The telephone is ringing.
- (Được rồi đẽ tôi trả lời cho.)b/ Lời hứa.Ex: I'll buy you a bicycle for your birthday.(Tôi sẽ mua cho bạn chiếc xe đạp vào ngày sinh nhật.)c/ Lời mời hay yêu cầu ai làm gì với Will you.
- Từ vựng Tiếng Anh lớp 7 Unit 3Put: đặt đểWashing machine: máy giặtRefrigerator: tủ lạnhElectric stove: lò điệnSink: bồn rửaShower: vòi tắm hoa senCloset: tủ quần áoInteresting: thú vịFriendly: thân thiệnModern: hiện đạiNarrow: hẹpClever: lanh lợiSour: chuaColorful: sặc sỡQuiet: yên tĩnhNeighbor: người láng giềngWonderful: tuyệt vờFarmhouse: nhà ở nông trạiLarge: lớnReally: thực sựView: tầm nhìnBright: sang sủaTest: bài kiểm traDress: áo đầmDoll: búp bêClean: sạch sẽJournalist: nhà báoPainter: họa sĩArticle: bài báoDentist: nha sĩSick: bệnhAmong: trong sốAir plane: máy bayCheap: rẻ tiềnEnjoy: thíchCompany: công tyCost: trị giáCenter: trung tâmMove: di chuyểnPine apple: quả thơmII.
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 3: At HomeCÂU CẢM THÁN (Exclamatory sentences)Câu cảm thán thường bắt đầu với HOW hoặc WHAT, và tận cùng bằng dấu cảm(Exclamation mark:!).e.g.: How nice his room is!(Phòng của anh ấy xinh quá!)What a beautiful day!(Ngày đẹp quá!)1.
- How + adjective + S + LV!LV : linking verb: động từ liên kếte.g.: How hot it is! (Trời nóng làm sao!)How easy the exercise is! (Bài tập dễ quá!)b.
- adjective + Ns!e.g.: What a Christmas tree! (Cây Giáng sinh đẹp quá!)What an interesting film! (Phim hay làm sao!)b.
- có thể có S + V (Chủ từ + động từ).e.g.: What a nice house she has! (Cô ấy có ngôi nhà xinh quá!)What beautiful flowers she buys! (Chị ấy mua hoa đẹp quá!)I.
- Từ vựng Tiếng Anh lớp 7 Unit 4A> Schedules- schedule (n) thời gian biểu, thời khóa biểu = timetable - get up (v) thức dậy- class (n) lớp học- lunch (n) bữa ăn trưa=> breakfast (n) bữa ăn sáng=> dinner (n) bữa ăn tối=> meal (n) bữa ăn- uniform (n) đồng phục- lesson (n) bài học- break (n) giờ nghỉ ≠break (v) đập vỡ- cafeteria (n) quán ăn tự phục vụ, căn - tin = canteen (n)- activity (n) hoạt động=> active (adj) năng động- baseball (n) bóng chày- football (n) bóng đá = soccer- several: một vài- range (n) dãy, hàng- river (n) sông- favorite (adj) được ưa thích.School subjects- Literature (n) Ngữ văn- Math (n) Toán = Mathematics- English (n) Anh Văn- Chemistry (n) Hóa học- Geography (n) Địa lí- History (n) Lịch Sử- Physics (n) Vật lí- Biology (n) Sinh học- Civics (n) Giáo dục Công dân- Home Economics (n) Công nghệ- Physical Education (n) Thể dục – Giáo dục Thể chất- Computer Science (n) Tin học- Drawing (n) Mỹ thuật- Music (n) Âm nhạcB> The library- librarian (n) người quản thủ thư viện- rack (n) giá đựng đồ- shelf (n) kệ sách- dictionary (n) cuốn từ điển=> an English - English dictionary: từ điển Anh - Anh- reader (n) sách dạy ngoại ngữ ≠reader (n) độc giả- reference (n) tham khảo ≠reference (v) nhắc tới- United States' Library of Congress: Thư viện Quốc hội Hoa Kì- contain (v) chứa đựng=> container (n) vật chứa đựng- employee (n) nhân viên làm việc=> employer (n)- rocket (n) tên lửa- space (n) không gian, vũ trụ / khoảng trống- adventure (n) cuộc phiêu lưu=> adventurous (adj)Trên đây là toàn bộ Từ vựng Tiếng Anh quan trọng có trong chương trình cũ Tiếng Anhlớp 7 Unit 4.Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Từ vựng Tiếng Anh lớp 7 chương trình mới tạiđây: Từ vựng Tiếng Anh lớp 7 Unit 4 Music And Arts.II.
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 4A.
- Cách nói giờ hơnĐể nói giờ hơn, trong tiếng Anh dùng từ "past".
- Công thức của như sau.số phút + past + số giờVí dụ: 7h20.
- Cách nói giờ kém (số phút >30)Đối với giờ kém chúng ta dùng từ "to".
- Công thức của như sau.số phút + to + số giờVí dụ:8h40.
- 3 giờ kém 258:51 - nine to nine.
- 9 giờ kém 9 phút2:59 - one to three.
- 3 giờ kém 1 phútChú ý: đối với cách nói giờ kém, các bạn cần xác định rằng:số phút (tiếng Anh.
- 60 - số phút (tiếng Việt)số giờ (tiếng Anh.
- 1Lưu ý các bạn học viên phải để ý kỹ song song khi nói giờ kém thì phải + 1 số giờ hiệntại lên trên và số phút sẽ lấy 60 - số phút hiện tại3.
- Cách nói chung cho cả giờ hơn và giờ kém trong tiếng anhsố giờ + số phút + số giâythí dụ:1h58.
- (Ex: 10:20)- Có thể bỏ bớt chữ "a" trong "a quarter" và "minutes" khi nói giờ lẻ hoặc kém.Trong tiếng Anh theo người chuẩn Mỹ thường dùng AFTER thay vì PAST.Ví dụ: 8:25: It's twenty - five after/ past eight.(Nhưng nếu dùng half past thì người ta không thể thay thế past bằng after.)Khi nói về giờ kém, ngoài TO ra, người Mỹ cũng thường thường sử dụng before, of hoặctill.Ví dụ: 8:50: ten to/before/of/till nine4.
- Một số trường hợp phát âm giờ đặc biệt khác trong tiếng anhĐặc biệt khi số phút là 15 thì thay vì nói fifteen chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc: a quarterpastVí dụ7:15 - a quarter past seven.
- 13 giờ kém 15 phútKhi giờ hiện tại là tròn không có số phút thì chúng ta sẽ sử dụng: O'clock10:00 - ten o'clock.
- 1 giờ chuẩnKhi thời gian là 12 giờ chúng ta có thể sử dụng: twelve o'clock, midday, noon midnighttùy vào thời điểm.Nếu sử dụng hệ giờ 12 giờ chúng ta sẽ phân biệt buổi sáng và chiều thông qua từ am:Buổi sáng, pm: buổi chiềuB.
- Thì hiện tại Tiếp diễnTHÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN(PRESENT CONTINOUS TENSE)I - CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN1.
- Khẳng định: S + am/ is/ are + V - ingTrong đó: S (subject): Chủ ngữam/ is/ are: là 3 dạng của động từ "to be"V - ing: là động từ thêm "–ing"CHÚ Ý:- S = I + am- S = He/ She/ It + is- S = We/ You/ They + areVí dụ:- I am playing football with my friends .
- (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là:động từ "TO BE" và "V - ing".
- Với tùy từng chủ ngữ mà động từ "to be" có cách chiakhác nhau.2.
- (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm "not" vào sau động từ "tobe" rồi cộng động từ đuôi "–ing".3.
- No, we/ you/ they + aren't.Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ "to be" lên trước chủ ngữ.Ví dụ:- Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)Yes, I am./ No, I am not.- Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)Yes, he is./ No, he isn't.II - CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN1.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.Ví dụ:- We are studying Maths now.
- (Bây giờ chúng tôi đang học toán)Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiệntại tiếp diễn để diễn đạt.- She is walking to school at the moment.
- (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.)Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thìhiện tại tiếp diễn để diễn đạt.2.
- Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.Ví dụ:- I am looking for a job.
- (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trongthời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc.Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó tacũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.- I am working for HDC company.
- Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịchcố định.Ví dụ:I bought the ticket yesterday.
- I am flying to New York tomorrow.Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tạitiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.4.
- Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng "always".Ví dụ:He is always coming late.
- (Anh ta toàn đến muộn.)Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng đểquần áo bẩn trên giường thế hả?)Ta thấy "always" là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn.Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó.
- Nhưngkhi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếpdiễn để nói.)III - DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:- Now: bây giờ- Right now: Ngay bây giờ- At the moment: lúc này- At present: hiện tại- At + giờ cụ thể (at 12 o'lock)+ Trong câu có các động từ như:- Look! (Nhìn kìa

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt