« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo khoa hóa hữu cơ


Tóm tắt Xem thử

- Phản ứng cộng hiđro (Phản ứng hiđro-hóa) Để ankin cộng hiđro (H2) phải cần dùng chất xúc tác thích hợp [Ni (Niken, Nickel) hay Pt (Bạch kim, Platin)] và đun nóng.
- t 0 R-CH=CH-R.
- t 0 CH≡CH + 2H2 Ni.
- CH2=CH2 (C2H2) (C2H4) Axetilen Hiđro Etilen Bài tập 35 Hỗn hợp khí A gồm axetilen và hiđro có thể tích 3,52 lít (ở 27,3°C.
- Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí B.
- Hỗn hợp B có thể gồm các chất nào? b.
- Tỉ khối của hỗn hợp A so với heli bằng 2.
- Tính khối lượng hỗn hợp B.
- Trong hỗn hợp B trên có chứa 0,01 mol một chất mà khi đốt cháy tạo số mol nước nhỏ hơn số mol CO2.
- Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B và hiệu suất phản ứng axetilen cộng hiđro.
- 61,54% H2 HS 80% Bài tập 35’ Hỗn hợp khí X gồm metyl axetilen và hiđro.
- Cho 2,464 lít hỗn hợp X (đo ở 27,3°C.
- Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y.
- Hỗn hợp Y có thể gồm các chất nào? Giáo khoa hóa hữu cơ 4 Biên soạn: Võ Hồng Thái 109 b.
- Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với hiđro bằng .
- Xác định khối lượng hỗn hợp 14 Y.
- Trong hỗn hợp Y trên có chứa 672 mL (đktc) một khí mà khi đốt cháy không tạo CO2.
- Tính phần trăm khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp Y.
- Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
- Giáo khoa hóa hữu cơ 6 Biên soạn: Võ Hồng Thái Cho biết các sản phẩm cộng brom tan trong dung dịch.
- Phản ứng trùng hợp a.
- Phản ứng nhị hợp axetilen, tạo vinyl axetilen Nhò hôïp CH CH + CH CH 0 CH2 CH C CH Cu.
- Phản ứng ankin bị oxi hóa bởi dung dịch kali pemanganat (KMnO4 , Thuốc tím) R-C≡C-R.
- Chương trình phổ thông hiện nay không học phản ứng giữa ankin đầu mạch với dung dịch đồng (I) clorua trong amoniac.
- Người ta thường dùng phản ứng đặc trưng này để nhận biết ankin đầu mạch, cũng như để tách lấy ankin đầu mạch ra khỏi hỗn hợp cách chất hữu cơ.
- Nếu là ankin đầu mạch thì khi cho tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac (AgNO3/NH3) sẽ thu được chất không tan có màu vàng nhạt.
- Cho hỗn hợp các chất hữu cơ có chứa ankin đầu mạch tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac thì chỉ có ankin đầu mạch phản ứng tạo chất không tan có màu vàng nhạt.
- 2AgCl ↓ Axit clohiđric Axetilen Bạc clorua CH3 CH C CH + AgNO3 + NH3 CH3 CH C CAg + NH4NO3 CH3 CH 3 3-Metylbut-1-in Muoái baïc cuûa 3-metylbut-1-in Isopropylaxetilen Baïc isopropylaxetilua CH3 CH C CAg + HCl CH3 CH C CH + AgCl CH3 CH3 Axit clohiñric Isopropylaxetilen Baïc clorua Giáo khoa hóa hữu cơ 12 Biên soạn: Võ Hồng Thái Bài tập 37 Tách lấy riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp gồm: metan, etilen và axetilen.
- Bài tập 37’ Hãy tách lấy riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm các khí sau đây: Propan, propilen và propin.
- Do vậy phản ứng giữa ankin đầu mạch với dung dịch bạc nitrat có các cách viết khác nhau như sau: R-C≡CH + AgNO3 + NH3.
- Thí dụ: Viết phản ứng giữa axetilen với dung dịch bạc nitrat trong amoniac theo 5 cách.
- 4NH3 + 2H2O (5) Thí dụ khác: Viết phản ứng giữa propin với dung dịch bạc nitrat trong amoniac theo 5 cách.
- 2NH3 + H2O (5) Thí dụ tự làm: Viết phản ứng giữa isopropyl axetilen với dung dịch bạc nitrat trong amoniac theo các cách khác nhau.
- Đem 2,4 gam chất X tác dụng với lượng dư dung dịch bạc trong amoniac, phản ứng xong, thu được 5,61 gam một chất không tan có màu vàng nhạt.
- Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
- CH2=CH-C≡CH Axetilen Axetilen Vinylaxetilen 0.
- Ankin → Anken Khi cho ankin tác dụng hiđro dùng chất xúc tác là hỗn hợp Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, đun nóng, thì ankin chỉ cộng một phân tử hiđro tạo anken tương ứng.
- 2 ZnX2 Boä t keõ m Ankin Keõ m halogenua X X Daã n xuaá t anpha, beta tetra halogen cuûa ankan Thí duï: Br Br 1 2 CH CH + 2 ZnBr2 CH CH + 2 Zn Keõ m bromua Keõ m Axetilen Br Br 1,1,2,2-Tetrabrom etan Cl Cl CH3 C C CH3 + 2 Cl2 CH3 C C CH3 + 2 NaCl Clo Butin -2 Natri clorua Cl Cl 2,2,3,3-Tetraclobutan Lưu ý Giáo khoa hóa hữu cơ 19 Biên soạn: Võ Hồng Thái Người ta thường dùng phương pháp điều chế này để tách lấy ankin (chủ yếu là ankin giữa mạch) ra khỏi hỗn hợp các chất hữu cơ.
- Cho hỗn hợp các chất hữu cơ, có chứa ankin, tác dụng với nước brom dư.
- Ankin phản ứng tạo sản phẩm cộng brom bị giữ lại trong dung dịch.
- Bài tập 39’ Hãy tách lấy riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp gồm các khí sau đây: Butan, But-2-in và Cacbon đioxit.
- Cho anken tác dụng với nước brom (dung dịch brom), anken phản ứng tạo sản phẩm cộng brom.
- AgCl↓ Bạc metylaxetilua Axit clohiđric Propin Bạc clorua Lưu ý Người ta thường dùng phương pháp điều chế này để tách lấy riêng ankin đầu mạch ra khỏi hỗn hợp các chất hữu cơ.
- Cho hỗn hợp các chất hữu cơ, có chứa ankin đầu mạch, tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
- Bài tập 41 Hỗn hợp khí A gồm metan, etilen và axetilen.
- Hãy dùng phương pháp hóa học tách lấy riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp A.
- Bài tập 41’ Hỗn hợp X gồm các khí: etan, propin và đimetylaxetilen.
- Hãy tách lấy riêng mỗi khí ra khỏi hỗn hợp X.
- Bài tập 42 Hỗn hợp A gồm hai ankin hơn kém nhau một nhóm metylen trong phân tử.
- Cho 6,6 gam hỗn hợp A hấp thụ vào lượng dư dung dịch bạc nitrat trong amoniac, thu được 38,7 gam chất rắn không tan, có màu vàng nhạt.
- Không còn hiđrocacbon sau phản ứng.
- Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
- Nếu đun nóng hỗn hợp A trong bình kín với chất xúc tác thích hợp, thu được hai hiđrocacbon tương ứng, có cấu tạo cân xứng.
- Poli metylaxetilen) Bài tập 42’ Hỗn hợp A gồm hai ankin đầu mạch liên tiếp (không có axetilen).
- Cho 3,22 gam hỗn hợp A tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 10,71 gam chất rắn màu vàng.
- Tính khối lượng mỗi chất trong 3,22 gam hỗn hợp A.
- Trùng hợp ankin có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp A, thu được một hiđrocacbon thơm B.
- CH3 CH CH C CH CH C CH CH2 CH CH2 C CH CH3 3.
- A tác dụng được dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
- Viết phương trình phản ứng của A với: H2 (có Ni làm xúc tác, đun nóng).
- Dung dịch KMnO4 (trong môi trường axit H2SO4).
- Dung dịch KMnO4 (trong môi trường trung tính H2O).
- Phản ứng tam hợp A.
- Phản ứng trùng hợp (đa hợp) A.
- Phản ứng cháy của A.
- Dung dịch AgNO3/NH3.
- Cho biết A tác dụng được dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
- Hỗn hợp A gồm hai ankin có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC.
- Cho biết 3,82 gam hỗn hợp A làm mất màu vừa đủ dung dịch brom có hòa tan 16 gam brom.
- Xác định CTPT của hai hiđrocacbon trong hỗn hợp A.
- Tính % số phân tử gam mỗi chất trong hỗn hợp A.
- Cho biết hai chất trong hỗn hợp A đều có cấu tạo mạch thẳng.
- Hỗn hợp X gồm ba khí là metan, etilen và axetilen.
- Nếu đốt cháy hết 3,36 lít hỗn hợp X (đktc) rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào nước vôi dư thì thu được 24 gam kết tủa.
- Còn nếu lấy 13,6 gam hỗn hợp X cho tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat trong amoniac thì thu được 38,4 gam kết tủa.
- Xác định % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
- Hỗn hợp Z gồm 0,15 mol CH4.
- Nung nóng hỗn hợp Z với xúc tác Ni thu hỗn hợp Y.
- Cho Y qua dung dịch brom dư thu được hỗn hợp Giáo khoa hóa hữu cơ 23 Biên soạn: Võ Hồng Thái khí A có phân tử lượng trung bình là 16.
- Cho hỗn hợp A gồm 0,3 mol C2H2 và 0,6 mol H2 đi qua ống sứ chứa Ni, đun nóng.
- Thu được hỗn hợp khí B.
- Dẫn hỗn hợp B qua bình đựng nước brom có dư.
- Bình brom tăng thêm m gam, có 8,96 lít hỗn hợp khí C thoát ra (đktc) khỏi bình nước brom, trong C không có hơi nước.
- Tỉ khối hỗn hợp C so với khí heli bằng 3,125.
- Hỗn hợp A gồm canxi cacbua và natri hiđrua.
- Cho 11,2 gam hỗn hợp A tác dụng hoàn toàn với lượng nước dư, thu được hỗn hợp B gồm hai khí.
- Cho lượng hỗn hợp B qua ống sứ có Ni làm xúc tác, đun nóng, thu được một chất D duy nhất.
- Thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A là: a) 28,57%.
- Dẫn 4,48 lít hỗn hợp gồm hai khí axetilen và etilen qua lượng dư dung dịch bạc nitrat trong amoniac, có 3,36 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa.
- Đem nung nóng một lượng khí metan ở 1500ºC rồi làm lạnh nhanh, thu được hỗn hợp khí A gồm axetilen, hiđro và metan chưa bị nhiệt phân.
- Hiệu suất phản ứng nhiệt phân metan là: A.
- Hỗn hợp khí A gồm etan, etilen và axetilen.
- Còn nếu cho cùng lượng hỗn hợp A trên qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 24 gam kết tủa.
- Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A là: A.
- Hỗn hợp A gồm 0,15 mol axetilen và 0,3 mol hiđro.
- Dẫn hỗn hợp qua ống sứ đựng Ni xúc tác, đun nóng, thu được hỗn hợp khí B gồm etan, etilen, axetilen và hiđro có khối lượng phân tử trung bình bằng 18.
- Hiệu suất phản ứng cộng hiđro là: A.
- Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ dạng khí liên tiếp trong dãy đồng đẳng ankin.
- Phần trăm thể tích mỗi chất trong hỗn hợp A là: A.
- Hiệu suất phản ứng trùng hợp axetilen là: A