« Home « Kết quả tìm kiếm

Bản mô tả Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Cơ điện tử


Tóm tắt Xem thử

- Các môn học học kỳ I 3.1.1.1.
- Môn học "Giáo dục quốc phòng - an ninh F1" Mã số: DE0.001.3 Số thứ tự môn học: 1 Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 1 Nội dung Học phần "Giáo dục quốc phòng - an ninh F1": Nghiên cứu những quan điểm cơ bản có tính chất lý luận của Đảng về đường lối quânsự, bao gồm: những vấn đề cơ bản của học thuyết Mác-Lenin, tư tưởng Hồ Chí Minh vềchiến tranh, quân sự và bảo vệ Tổ quốc.
- Môn học "Giáo dục quốc phòng - an ninh F2" Mã số: DE0.002.2 Số thứ tự môn học: 2 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 1 Nội dung Học phần "Giáo dục quốc phòng - an ninh F2": Nghiên cứu các nội dung cơ bản về công tác quốc phòng - an ninh hiện nay gồm: Phòngchống chiến lược "Diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch chống phácách mạng Việt Nam.
- Môn học "Giáo dục quốc phòng - an ninh F3" Mã số: DE0.003.1 Số thứ tự môn học: 3 Số TC: 1 Bố trí vào học kỳ: 1 Nội dung Học phần "Giáo dục quốc phòng - an ninh F3": Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về: Đội ngũ đơn vị.
- Môn học "Giáo dục quốc phòng - an ninh F4" Mã số: DE0.004.2 Số thứ tự môn học: 4 25 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 1 Nội dung Học phần "Giáo dục quốc phòng - an ninh F4": Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về: Đội ngũ đơn vị.
- Môn học "Hóa học ứng dụng" Mã số: BS0.402.2 Số thứ tự môn học: 5 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 1 Nội dung Học phần "Hóa học ứng dụng": Giới thiệu thuyết cấu tạo vật chất.
- Môn học “Đại số tuyến tính" Mã số: BS0.102.2 Số thứ tự môn học: 6 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ:1 Nội dung Học phần “Đại số tuyến tính": Chương trình này có 2 tín chỉ lên lớp, được chia làm 3 chương.
- Môn học "Giải tích 1" Mã số: BS0.001.2 Số thứ tự môn học: 7 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 1 Nội dung Học phần "Giải tích 1": Số thực và dãy số thực, hàm số một biến số.
- Môn học "Nhập môn Ngành Kỹ thuật Cơ điện tử" Mã số: ME2.001.3 Số thứ tự môn học: 9 Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 1 Nội dung Học phần "Nhập môn Ngành Kỹ thuật Cơ điện tử": 26 Học phần này giới thiệu mục tiêu, chuẩn đầu ra, chương trình đào tạo và vị trí việc làmcủa ngành kỹ thuật Cơ điện tử.
- Môn học cung cấp cho người học các kiến thức tổng quanvề kỹ thuật phương tiện đường sắt, máy động lực, máy xây dựng.
- Môn học "Giáo dục thể chất F1" Mã số: PE0.001.1 Số thứ tự môn học: 8 Số TC: 1 Bố trí vào học kỳ: 1 Nội dung Học phần "Giáo dục thể chất F1": Những khái niệm cơ bản về chuyên ngành GDTC và TDTT.
- Các môn học học kỳ II 3.1.2.1.
- Môn học "Triết học Mác-Lênin" Mã số: PS0.001.2 Số thứ tự môn học: 10 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 2 Nội dung Học phần "Triết học Mác-Lênin": Những nguyên lý triết học cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin là những nguyên lý cơ bảnvề thế giới quan và phương pháp luận chung nhất, bao gồm những nguyên lý của chủ nghĩaduy vật biện chứng với tư cách là hạt nhân lý luận của thế giới quan khoa học.
- Môn học "Giải tích F2" Mã số: BS0.002.2 Số thứ tự môn học: 11 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 2 Nội dung Học phần "Giải tích F2": Giải tích 2 bao gồm các nội dung chính sau đây: Hàm số nhiều biến số.
- Môn học "Thống kế và xử lý số liệu" Mã số: BS0.106.2 Số thứ tự môn học: 12 27 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 2 Nội dung Học phần "Thống kế và xử lý số liệu": Thống kê mô tả.
- Môn học "Cơ lý thuyết" Mã số: BS0.302.3 Số thứ tự môn học: 13 Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 2 Nội dung Học phần "Cơ lý thuyết.
- Môn học "Vật lý" Mã số: BS0.201.3 Số thứ tự môn học: 14 Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 2 Nội dung Học phần "Vật lý": Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về: cơ học chất điểm, vật rắn,nhiệt động lực học, cơ học chất lỏng, điện từ trường, quang học sóng hiện đại, ứng dụngnghiên cứu cấu trúc vật liệu và vật lý lượng tử, cơ sở khoa học của vật liệu mới.
- Môn học "Thí nghiệm Vật lý" Mã số: BS0.202.1 Số thứ tự môn học: 15 Số TC: 1 Bố trí vào học kỳ: 2 Nội dung Học phần "Thí nghiệm Vật lý": Sinh viên ứng dụng các kiến thức được học để bắt đầu làm quen với phương pháp thựcnghiệm trong vật lý, giúp cho các kỹ sư tương lai nắm được quy trình làm thực nghiệm.
- Môn học “Vẽ kỹ thuật F1" Mã số: BS0.501.2 Số thứ tự môn học: 16 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 2 Nội dung Học phần “Vẽ kỹ thuật F1": Phần 1 : Hình chiếu thẳng góc (gồm 2 chương): Các phương pháp chiếu.
- Môn học "Giáo dục thể chất F2" Mã số: PE0.002.1 Số thứ tự môn học: 17 Số TC: 1 Bố trí vào học kỳ: 2 Nội dung Học phần "Giáo dục thể chất F2": Những khái niệm cơ bản về chuyên ngành GDTC và TDTT.
- Các môn học học kỳ III 3.1.3.1.
- Môn học "Kinh tế chính trị Mác-Lênin" Mã số: PS0.002.2 Số thứ tự môn học: 18 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 3 Nội dung Học phần "Kinh tế chính trị Mác-Lênin": Trong phạm vi lý luận kinh tế chính trị của chủ nghĩa Mác - Lênin, đo là học thuyết giátrị (giá trị lao động).
- Môn học "Chủ nghĩa xã hội khoa học" 29 Mã số: PS0.003.2 Số thứ tự môn học: 19 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 3 Nội dung Học phần " Chủ nghĩa xã hội khoa học.
- Môn học “Kỹ thuật nhiệt" Mã số: ME0.101.3 Số thứ tự môn học: 20 Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 3 Nội dung Học phần “Kỹ thuật nhiệt.
- Môn học "Cơ học vật liệu cơ khí" Mã số: CE0.106.3 Số thứ tự môn học: 21 Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 3 Nội dung Học phần "Cơ học vật liệu cơ khí": Những khái niệm cơ bản, giả thiết về phương pháp nghiên cứu tính toán kết cấu thanhvề ba mặt : độ bền, độ cứng và độ ổn định.
- Môn học “Tin học cơ sở" Mã số: IT0.001.2 Số thứ tự môn học: 22 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 3 Nội dung Học phần “Tin học cơ sở": Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Tin học, các thao tác chính sử dụnghệ điều hành Windows và các kỹ năng cơ bản về lập trình C để giải một số bài toán thôngthường.
- Môn học "Nguyên lý máy" Mã số: ME0.201.3 Số thứ tự môn học: 23 Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 3 30 Nội dung Học phần "Nguyên lý máy": Môn học trang bị cho sinh viên các phương pháp tính toán thiết kế cấu trúc, động họcvà động lực học các cơ cấu và máy.
- Môn học “Vẽ kỹ thuật F2" Mã số: BS0.502.3 Số thứ tự môn học: 24 Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 3 Nội dung Học phần “Vẽ kỹ thuật F2": Môn học đề cập đến những vấn đề chính sau: Trình bày bản vẽ kỹ thuật, vẽ hình học,các hình biểu diễn, Hình chiếu trục đo, biểu diễn quy ước các mối ghép, bánh răng, dungsai lắp ghép và nhám bề mặt, bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp 3.1.3.8.
- Môn học "Giáo dục thể chất F3" Mã số: PE0.003.1 Số thứ tự môn học: 25 Số TC: 1 Bố trí vào học kỳ: 3 Nội dung Học phần "Giáo dục thể chất F3": Những khái niệm cơ bản về chuyên ngành GDTC và TDTT.
- Các môn học học kỳ IV 3.1.4.1.
- Môn học "Tư tưởng Hồ Chí Minh" Mã số: PS0.005.2 Số thứ tự môn học: 26 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 4 Nội dung Học phần "Tư tưởng Hồ Chí Minh.
- từ Chương 2 đến Chương 7 trìnhbày những nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục tiêu môn học.
- Môn học “Truyền động thủy lực và khí nén” Mã số: ME0.102.2 Số thứ tự môn học: 27 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 4 Nội dung Học phần “Truyền động thủy lực và khí nén”: Môn học nêu các khái niệm về truyền động thủy lực và khí nén trong công nghiệp vàphương tiện vận tải, đặc tính của các phần tử trong hệ thống truyền động thủy lực và khínén, phương pháp tính toán các mạch truyền động cơ bản.
- Môn học “Kỹ thuật điện" Mã số: EE0.101.3 Số thứ tự môn học: 28 31 Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 4 Nội dung Học phần “Kỹ thuật điện": Trang bị cho sinh viên những kiến thức về phần mạch điện và máy điện.
- Môn học "Tiếng Anh B1" Mã số: BS0.601.4 Số thứ tự môn học: 29 (môn tự chọn kỳ 4) Số TC: 4 Bố trí vào học kỳ: 4 Nội dung Học phần “Tiếng Anh B1”: Chương trình Tiếng Anh Cơ bản GE B1 gồm 4 tín chỉ được thiết kế dành cho sinh viênĐại học Giao thông Vận tải có kết quả thi sát hạch đầu vào môn Tiếng Anh đạt trên 350điểm, theo thang điểm bài thi TOEIC, hoặc đã hoàn tất học phần A2.
- Môn học "Khoa học vật liệu cơ khí" Mã số: ME0.301.3 Số thứ tự môn học: 30 Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 4 Nội dung Học phần "Khoa học vật liệu cơ khí.
- Môn học “Chi tiết máy” Mã số: ME0.401.3 Số thứ tự môn học: 31 32 Số TC: 4 Bố trí vào học kỳ: 4 Nội dung Học phần “Chi tiết máy”: Học phần Chi tiết máy trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về thiết kế chi tiếtmáy như bánh răng, trục, ổ lăn, các bộ truyền cơ khí cũng như cách tính toán thiết kế cácmối ghép bu lông, hàn, mối ghép đinh tán.
- Môn học "Giáo dục thể chất F4" Mã số: PE0.004.1 Số thứ tự môn học: 32 Số TC: 1 Bố trí vào học kỳ: 4 Nội dung Học phần "Giáo dục thể chất F4": Những khái niệm cơ bản về chuyên ngành GDTC và TDTT.
- Các môn học học kỳ V3.1.5.1.
- Môn học "Lý thuyết động cơ" Mã số: ME0.501.3 Số thứ tự môn học: 33 Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 5 Nội dung Học phần "Lý thuyết động cơ": Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về diễn biến các quá trình xảy ra trongxylanh động cơ đốt trong, nhiên liệu sử dụng trên động cơ đốt trong, nguyên lý làm việccác hệ thống chính trên động cơ đốt trong.
- Môn học "Kỹ thuật điện tử" Mã số: EE0.102.2 Số thứ tự môn học: 34 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 5 Nội dung Học phần "Kỹ thuật điện tử": Linh kiện điện tử: điot, BJT, FET.
- Môn học “Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam” Mã số: PS0.004.2 Số thứ tự môn học: 35 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 5 Nội dung Học phần "Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam”: Ngoài chương mở đầu, nội dung môn học gồm 8 chương.
- Môn học “Đồ án Chi tiết máy” Mã số: ME0.402.1 Số thứ tự môn học: 36 Số TC: 1 Bố trí vào học kỳ: 5 Nội dung Học phần “Đồ án chi tiết máy”: Học phần trang bị cho sinh viên kỹ năng tính toán thiết kế các bộ truyền động cơ khí,các chi tiết máy đỡ, nối và tính chọn các chi tiết tiêu chuẩn cũng như lựa chọn hệ thốngdung sai lắp ghép.
- Môn học “Ứng dụng các phần mềm trong cơ khí” Mã số: ME0.403.2 Số thứ tự môn học: 37 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 5 Nội dung Học phần “Ứng dụng các phần mềm trong cơ khí”: Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản nhất về xây dựngmô hình, mô phỏng và xử lý kết quả trên các phần mềm mô phỏng.
- Môn học “Dung sai và đo lường cơ khí” Mã số: ME0.404.2 Số thứ tự môn học: 38 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 5 Nội dung Học phần “Dung sai và đo lường cơ khí”: Dung sai và lắp ghép các mối thông dụng trong ngành chế tạo máy như mối ghép hìnhtrụ trơn, mối ghép then và then hoa, mối ghép ren, phương pháp giải bài toán chuỗi kíchthước và nguyên tắc cơ bản để ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết, một số loại dụng cụ đovà phương pháp đo các thông số cơ bản của chi tiết.
- Môn học “Kỹ thuật chế tạo máy" Mã số: ME0.302.3 Số thứ tự môn học: 39 Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 5 Nội dung môn học “Kỹ thuật chế tạo máy”: Môn học trang bị những kiến thức cơ bản về phương pháp chế tạo phôi, cấu tạo, nguyênlý làm việc và khả nảng công nghệ của các máy cắt gọt kim loại, thiết kế quy trình côngnghệ chế tạo các chi tiết máy, tính toán thiết kế đồ gá gia công cơ khí.
- Môn học "Ngoại ngữ Cơ khí" Mã số: ME0.901.3 Số thứ tự môn học: 40 Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 5 Nội dung Học phần “Ngoại ngữ Cơ khí”: Nhằm trang bị cho sinh viên một số thuật ngữ chuyên ngành và trình tự thực hiện cáccông tác chuyên môn để sinh viên có thể đọc và tham khảo các giáo trình, tạp chí, quy trìnhvề chuyên ngành của mình.
- Các môn học học kỳ VI 3.1.6.1.
- Môn học "Thực tập xưởng" Mã số: ME0.902.2 Số thứ tự môn học: 41 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 4 Nội dung Học phần "Thực tập xưởng": Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Cơ khí chế tạo.
- Môn học “Dao động kỹ thuật” Mã số: ME0.202.2 Số thứ tự môn học: 42 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 6 Nội dung Học phần “Dao động kỹ thuật”: Trang bị cho người học một số kiến thức về dao động của máy và cơ cấu.
- Môn học cung cấp những kiến thức về lĩnh vựcdao động của hệ cơ học (hệ một bậc tự do và nhiều bậc tự do).
- Môn học “Ngôn ngữ lập trình C.
- Mã số: IT0.101.2 Số thứ tự môn học: 43 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 6 Nội dung môn học “Ngôn ngữ lập trình C.
- Môn học “Robot công nghiệp” Mã số: ME2.002.2 Số thứ tự môn học: 44 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 6 Nội dung Học phần “Rôbốt công nghiệp”: Môn học trang bị cho sinh viên thuộc ngành Kỹ thuật Cơ điện tử nắm được các nguyênlý tính toán động học và động lực học tay máy và người máy đang được ứng dụng trongcông nghiệp.
- Môn học “Hệ thống cơ điện tử” Mã số: ME0.203.2 Số thứ tự môn học: 45 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 6 Nội dung Học phần “Hệ thống cơ điện tử”: Môn học giúp cho người học một cái nhìn tổng quan về những hệ thống cơ điện tử điểnhình.
- Môn học “Kỹ thuật số” Mã số: ME2.003.3 Số thứ tự môn học: 46 Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 6 Nội dung Học phần “Kỹ thuật số” Nội dung chính của học phần nhằm trang bị cho sinh viên thuộc ngành Kỹ thuật Cơ điệntử những kiến thức cơ bản về hệ thống số đếm, mã số học, các lý thuyết cơ sở về đại sốlogic, các bước thiết kế hệ tổ hợp, các bước thiết kế hệ tuần tự, cụ thể như hệ giải mã, mãhóa, dồn kênh, phân kênh, các mạch số học, Flipflop, thanh ghi, hệ đếm không đồng bộ,đồng bộ, máy trạng thái, cuối cùng sinh viên có khả năng thực hiện logic các hệ thống bằngcổng logic, bằng mạch giải mã, MUX, PLDs.
- Môn học “Công nghệ CAE/FEM” Mã số: ME0.204.2 Số thứ tự môn học: 47 (môn tự chọn kỳ 6) Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 6 Nội dung Học phần “Công nghệ CAE/FEM”: Trang bị cho người học một số kiến thức về phương pháp phần tử hữu hạn (FEM), phânbiệt và biết cách sử dụng một số phần tử (finite element) cơ bản, xây dựng được mô hìnhFE của các cấu trúc đơn giản, hiểu và đánh giá được kết quả mô phỏng cũng như nhận thứcđược lợi ích và hạn chế của FEM.
- Môn học “Hệ điều hành máy tính” Mã số: IT0.102.2 Số thứ tự môn học: 47 (môn tự chọn kỳ 6) Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 6 Nội dung Học phần “Hệ điều hành máy tính”: Môn học bắt đầu bằng việc giới thiệu các kiến thức chung, như khái niệm hệ điều hành,nhiệm vụ, chức năng và cấu trúc của hệ điều hành.
- Môn học “Kỹ thuật đo lường và cảm biến” 36 Mã số: ME2.004.2 Số thứ tự môn học: 48 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 6 Nội dung Học phần “Kỹ thuật đo lường và cảm biến”: Sau khi kết thúc học phần người học nắm được các khái niệm cơ bản về kỹ thuật đolường các đại lượng điện và không điện, nắm được các nguyên lý hoạt động của các thiếtbị đo và các cảm biến, thiết kế ghép nối được cảm biến với các thiết bị xử lý trong các hệthống tự động hóa.
- Môn học "Các phương pháp gia công tiên tiến" Mã số: ME0.304.2 Số thứ tự môn học: 49 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 6 Nội dung Học phần "Các phương pháp gia công tiên tiến": Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về những phương pháp gia côngtiên tiến hiện nay như: Gia công bằng tia nước, gia công bằng dòng hạt mài, gia công siêuâm… Ưu nhược điểm, phạm vi sử dụng của từng phương pháp gia công tiên tiến từ đó giúpsinh viên nắm được các công nghệ mới phục vụ cho quá trình chế tạo chi tiết.3.1.7.
- Các môn học học kỳ VII 3.1.7.1.
- Môn học "Thí nghiệm kỹ thuật cơ khí" Mã số: ME0.903.2 Số thứ tự môn học: 50 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 7 Nội dung Học phần “Thí nghiệm kỹ thuật cơ khí.
- Môn học “Kỹ thuật vi xử lý” 37 Mã số: ME2.005.3 Số thứ tự môn học: 51 Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 7 Nội dung Học phần “Kỹ thuật vi xử lý”: Trang bị cho sinh viên Kỹ thuật Cơ điện tử những kiến thức cơ bản về cấu trúc phầncứng của vi điều khiển và phương pháp lập trình cho vi điều khiển.
- Ngoài ra, môn học nàycòn cung cấp cho sinh viên Kỹ thuật Cơ điện tử khả năng có thể tự thiết kế ra những hệthống điều khiển sử dụng vi điều khiển đảm bảo yêu cầu của thực tế.
- Môn học "Điện tử công suất" Mã số: ME2.006.2 Số thứ tự môn học: 52 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 7 Nội dung Học phần "Điện tử công suất ":Môn học “Điện tử công suất“ nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các phần tử bán dẫn công suất và các mạch điện tử công suất.
- Môn học " Gia công trên máy gia công điều khiển số” Mã số: ME2.007.4 Số thứ tự môn học: 53 Số TC: 4 Bố trí vào học kỳ: 7 Nội dung Học phần “Gia công trên máy gia công điều khiển số”: Môn học “Gia công trên máy gia công điều khiển số” nhằm trang bị cho sinh viên thuộcngành Kỹ thuật Cơ điện tử nắm được các cơ bản về điều khiển số, phương pháp lập trìnhvà ứng dụng gia công chi tiết trên một số loại máy công cụ điều khiển số như tiện, phay,khoan, các trung tâm gia công và máy gia công tia lửa điện.
- Môn học “Mô phỏng thiết kế hệ thống điều khiển tự động” Mã số: ME2.008.2 Số thứ tự môn học: 54 Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 7 Nội dung Học phần “Mô phỏng thiết kế hệ thống điều khiển tự động”: Trang bị cho sinh viên các kiến thức về hệ thống điều khiển tự động, có thể sử dụngMatlab phục vụ các bài toán kỹ thuật nói chung và cho phân tích hệ thống điều khiển tựđộng nói riêng.
- Môn học “Truyền động công suất” Mã số: ME2.009.2 Số thứ tự môn học: 55a (môn tự chọn kỳ 7) Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 7 38 Nội dung Học phần “Truyền động công suất”: Truyền động công suất là một môn học chuyên môn của ngành Kỹ thuật Cơ điện tửnhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức chủ yếu về truyền động cơ khí, thuỷ lực, khíép và điện dùng trong công nghiệp và giao thông.
- Môn học cung cấp cho sinh viên kiếnthức về nguyên lý hoạt động, ưu nhược điểm của các hệ thống truyền động đang sử dụngtrên các phương tiện giao thông.
- Môn học còn cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơbản về điều khiển hệ thống truyền động.
- Môn học “TKMH truyền động công suất” Mã số: ME2.010.1 Số thứ tự môn học: 56a (môn tự chọn kỳ 7) Số TC: 1 Bố trí vào học kỳ: 7 Nội dung Học phần “TKMH truyền động công suất”: Nội dung Học phần “ Thiết kế môn học Truyền động công suất”: Giúp cho sinh viênbiết được các phương pháp nghiên cứu, ứng dụng lý thuyết vào thực tế tìm hiểu nguyên lýlàm việc, thiết kế một hệ thống truyền động công suất.
- Môn học “Truyền động điện” Mã số: ME2.011.2 Số thứ tự môn học: 55b (môn tự chọn kỳ 7) Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 7 Nội dung Học phần “Truyền động điện”: Truyền động điện là tập hợp các thiết bị để biến đổi điện năng thành cơ năng và điềukhiển dòng năng lượng ấy.
- Môn học “TKMH Truyền động điện” Mã số: ME2.012.1 Số thứ tự môn học: 56b (môn tự chọn kỳ 7) Số TC: 1 Bố trí vào học kỳ: 7 Nội dung Học phần “TKMH Truyền động điện”: Mục đích chính của học phần này nhằm giúp sinh viên xác định được phương phápnghiên cứu, ứng dụng lý thuyết được trang bị trong môn “Truyền động điện” vào việc phântích, đánh giá, lựa chọn và điều khiển các loại động cơ điện.
- Môn học "Đồ án thiết kế Cơ điện tử 1" Mã số: ME2.013.2 Số thứ tự môn học: 57 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 7 Nội dung Học phần “Đồ án thiết kế Cơ điện tử 1”: Đồ án thiết kế Cơ điện tử 1 nhằm giúp sinh viên ngành Kỹ thuật Cơ điện tử vận dụngkiến thức về thiết kế, kiến thức liên ngành về cơ khí, điện, điện tử, công nghệ thông tin đểthiết kế hệ thống cơ điện tử.
- Các môn học học kỳ VIII3.1.8.1.
- Môn học “Thực tập cử nhân" Mã số: ME2.014.3 Số thứ tự môn học: 58 Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 8 Nội dung Học phần “Thực tập cử nhân”: Đợt thực tập cử nhân tại hiện trường (Công ty, xí nghiệp, các đơn vị hoạt động tronglĩnh vực cơ điện tử, cơ khí, tự động hóa) sau khi sinh viên đã được trang bị các lý thuyếtkiến thức về cơ sở ngành, chuyên môn ngành Kỹ thuật Cơ điện tử.
- Môn học “Đồ án tốt nghiệp cử nhân" Mã số: ME2.015.10 Số thứ tự môn học: 59 Số TC: 10 Bố trí vào học kỳ: 8 Nội dung Học phần “Đồ án tốt nghiệp cử nhân”: Nội dung của đồ án tốt nghiệp cử nhân bao hàm tổng hợp các kiến thức cơ bản, cơ sởvà kiến thức chuyên ngành mà sinh viên đã được đào tạo trong Nhà trường, qua thực tếthực tập cử nhân ở các đơn vị sản xuất cũng như các kỹ năng tự học tập của sinh viên dướisự hướng dẫn của các giảng viên.
- Các môn học học kỳ VIII3.2.1.1.
- Môn học "Toán kỹ thuật" Mã số: BS0.012.2 Số thứ tự môn học: 58 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 8 Nội dung Học phần “Toán kỹ thuật”: 40 Môn học giới thiệu một số dạng bài toán như giải phương trình, hệ phương trình, nộisuy và xấp xỉ hàm số, tính gần đúng đạo hàm và tích phân, phương trình vi phân, phươngtrình đạo hàm riêng, tối ưu …và các phương pháp cơ bản để giải số các bài toán đó.3.2.1.2.
- Môn học "Quản lý sản xuất" Mã số: CM2.404.2 Số thứ tự môn học: 59 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 8 Nội dung Học phần “Quản lý sản xuất”: Nội dung học phần Quản lý sản xuất trình bày các chức năng quản lý quan trọng của kỹsư Kỹ thuật được biên soạn nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức quản lý trong thựctiễn sản xuất của doanh nghiệp.3.2.1.3.
- Môn học "Công nghệ CAD/CAM" Mã số: ME0.406.3 Số thứ tự môn học: 60 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 8 Nội dung Học phần “Công nghệ CAD/CAM”: Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về hệ thống CAD/CAM, sử dụngphền mềm Mastercam.
- Môn học“Trang bị điện trên phương tiện giao thông” Mã số: ME0.602.2 Số thứ tự môn học: 61 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 8 Nội dung Học phần “Trang bị điện trên phương tiện giao thông”: Nội dung chính của môn học nhằm trang bị cho sinh viên thuộc ngành Kỹ thuật Cơ điệntử, Trang bị điện, điện tử GTVT nhưng kiến thức tổng quát, sơ đồ, nguyên tắc làm việc củacác hệ thống, mạch điện - cơ, điện - điện tử trên các phương tiện chủ yếu của giao thôngđường bộ, đường sắt, đường thuỷ và hàng không.
- Môn học “Tự động hoá quá trình sản xuất FMS &CIM” Mã số: ME2.016.2 Số thứ tự môn học: 62 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 8 Nội dung Học phần “Tự động hoá quá trình sản xuất FMS &CIM”: Môn học giúp sinh viên tiếp cận với các hệ thống sản xuất tự động linh hoạt với máygia công CNC và Robot công nghiệp.
- Môn học “Thị giác máy” Mã số: ME2.017.3 Số thứ tự môn học: 63 41 Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 8 Nội dung Học phần “Thị giác máy”: Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về các phương pháp xử lý ảnhsố, về cấu hình của một số hệ thống xử lý ảnh và ý nghĩa của xử lý ảnh trong nhiều lĩnhvực.
- Môn học “Điều khiển logic - PLC” Mã số: EE0.014.3 Số thứ tự môn học: 64 Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 8 Nội dung Học phần “Điều khiển logic - PLC”: Phương pháp phân tích, tổng hợp hệ thống điều khiển logic tổ hợp và tuần tự.
- Môn học "Đồ án thiết kế Cơ điện tử 2" Mã số: ME2.018.2 Số thứ tự môn học: 65 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 8 Nội dung Học phần “Đồ án thiết kế Cơ điện tử 2”: Đồ án thiết kế Cơ điện tử 2 nhằm giúp sinh viên ngành Kỹ thuật Cơ điện tử vận dụngkiến thức về thiết kế, kiến thức liên ngành về cơ khí, điện, điện tử, công nghệ thông tin đểthiết kế hệ thống cơ điện tử.
- Các môn học học kỳ IX3.2.2.1.
- Môn học “Hệ thống điều khiển đa biến” Mã số: ME2.019.2 Số thứ tự môn học: 66 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 9 Nội dung Học phần “Hệ thống điều khiển đa biến”: Nhằm trang bị cho sinh viên ngành Kỹ thuật Cơ điện tử các kiến thức về điều khiển đabiến: mô tả và phân tích hệ thống, các ứng dụng trong công nghiệp gia công số và rô bốtcông nghiệp, các phương pháp tính toán thiết kế hệ thống.
- Môn học "Điều khiển robot" Mã số: ME2.020.3 Số thứ tự môn học: 67 Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 9 Nội dung Học phần “Điêù khiển rôbốt”: Môn học trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về Robot như: các bộ phận cấuthành của một Robot, phương pháp phân tích động học, động lực học của Robot.
- Môn học "TKMH Điều khiển robot" Mã số: ME2.021.1 Số thứ tự môn học: 68 Số TC: 1 Bố trí vào học kỳ: 9 Nội dung Học phần “TKMH Điều khiển rôbốt”: Mục đích chính của học phần này nhằm giúp sinh viên xác định được phương phápnghiên cứu, ứng dụng lý thuyết được trang bị trong môn “Điều khiển robot” vào việc phântích, đánh giá và thiết kế bộ điều khiển cho một robot cụ thể.3.2.2.4a.
- Môn học "Mạng truyền thông công nghiệp" Mã số: EE3.010.3 Số thứ tự môn học: 69a (môn tự chọn kỳ 9) Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 9 Nội dung Học phần “Mạng truyền thông công nghiệp”: Nội dung của môn học bao gồm kỹ thuật truyền dữ liệu, bao gồm kiến trúc mạng, môitrường truyền dẫn, chế độ truyền tải, truy nhập bus, mã hóa bảo toàn dữ liệu.
- Môn học "Máy và khuôn gia công vật liệu chất dẻo" Mã số: ME1.409.3 Số thứ tự môn học: 69b (môn tự chọn kỳ 9) Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 9 Nội dung Học phần “Máy và khuôn gia công vật liệu chất dẻo”: Học phần trang bị cho sinh viên Cơ điện tử các kiến thức cơ bản về máy và khuôn tronggia công sản phẩm nhựa.
- Môn học “Khoa học quản lý” Mã số: CM2.401.2 Số thứ tự môn học: 70a (môn tự chọn kỳ 9) Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 9 Nội dung Học phần “Khoa học quản lý”: 43 Nội dung cơ bản của học phần “Khoa học quản lý“ là cung cấp các kiến thức nền tảngtrong công tác quản lý nói chung, bao gồm: tổng quan về khoa học quản lý, quy luật vànguyên tắc quản lý, thông tin và quyết định quản lý, chức năng lập kế hoạch, chức năng tổchức, điều hành trong quản lý, chức năng kiểm tra.3.2.2.5b.
- Môn học “Động lực học máy” Mã số: ME2.022.3 Số thứ tự môn học: 71 Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 9 Nội dung Học phần “Động lực học máy”: Trang bị cho người học một số kiến thức về động lực học của máy và cơ cấu, cung cấpnhững kiến thức về lĩnh vực động lực học của hệ cơ học.
- Môn học "Hệ thống cơ điện tử trong giao thông và công nghiệp" Mã số: ME2.023.3 Số thứ tự môn học: 72 Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 9 Nội dung Học phần “Hệ thống cơ điện tử trong giao thông và công nghiệp” Trên cơ sở của môn học hệ thống cơ điện tử, môn học hệ thống cơ điện tử trong giaothông và công nghiệp tập trung đi sâu vào các ví dụ điển hình về hệ thống cơ điện tử ứngdụng trong lĩnh vực giao thông và trong công nghiệp.
- Các ứng dụng của hệ thống cơ điện tử trong các máy công nghiệp, máy gia công sốCNC nhằm nâng cao độ chính xác và tính năng sử dụng cũng là một trong những nội dungquan trọng của môn học.
- Môn học " Thực tập chuyên ngành" Mã số: ME2.024.2 Số thứ tự môn học: 73 Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 9 Nội dung Học phần “Thực tập chuyên ngành”: 44 Học phần nhằm tạo điều kiện cho sinh viên ngành Kỹ thuật Cơ điện tử có cơ hội tiếpcận với các máy móc gia công cơ khí, các hệ thống điều khiển tự động, các máy gia côngđiều khiển số, các dây chuyền sản xuất công nghiệp, các hệ thống tự động hoá trong thựctế sản xuất.3.2.3.
- Các môn học học kỳ X3.2.3.1.
- Môn học “Thực tập tốt nghiệp Kỹ sư" Mã số: ME2.025.5 Số thứ tự môn học: 74 Số TC: 5 Bố trí vào học kỳ: 10 Nội dung Học phần “Thực tập tốt nghiệp Kỹ sư”: Trang bị cho sinh viên thuộc ngành Kỹ thuật Cơ điện tử các kiến thức liên quan đến cáccông việc, hoạt động của ngành Kỹ thuật Cơ điện tử.
- Môn học “Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư" Mã số: ME2.026.10 Số thứ tự môn học: 75 Số TC: 10 Bố trí vào học kỳ: 10 Nội dung Học phần “Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư”: Đồ án tốt nghiệp là nhiệm vụ cuối cùng và rất quan trọng để sinh viên ngành Kỹ thuậtCơ điện tử kết thúc chương trình đào tạo Đại học, nhận bằng tốt nghiệp Kỹ sư Ngành Kỹthuật Cơ điện tử

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt