« Home « Kết quả tìm kiếm

Cách Tiếng Nga


Tóm tắt Xem thử

- Khi dùng danh từ và tính từ trong câu phải tuân theo ngữ pháp mà đổi cách, trừ Сách 1 để nguyên vì nó là chủ ngữ trong câu.
- 1/ Cách 1 - Именительный падеж: Trả lời câu hỏi кто - ai? và что - cái gì?, là chủ ngữ trong câu.
- Ở cách 1 danh từ và đại từ nhân xưng (cùng với nó là đại từ sở hữu, tính từ.
- (làm chủ ngữ) đều không đổi mà giữ nguyên ( như trong TĐ), chỉ đổi số ít hay số nhiều.
- 2/ Cách 2- Родительный падеж trả lời cho câu hỏi: кого (của ai), чего (của cái gì), nhưng dùng danh từ để trả lời, chứ không phải dùng đại từ sở hữu (мой, твой, наш, ваш, их) để trả lời (tuy nhiên còn có trường hợp riêng động từ đòi hỏi danh từ sau nó phải để ở cách 2 chứ không phải cách 4 như thông thường: như ждать - ждать чего (đợi cái gì), chứ không phải ждать что, cái này em sẽ học sau trong phần động từ, tôi chưa nói đến ở đây) Những từ dưới đây (mà cô giáo cho em về nhà làm bài tập) là giới từ bắt buộc danh từ đứng sau nó phải đổi sang cách 2, thí dụ.
- ở đây từ деньги đã đổi sang cách 2 thành денег vì đứng sau giới từ без.
- Ở đây từ мама đã đổi sang cách 2 là мамы bởi vì nó đứng sau giới từ без (thiếu, không có, vắng.
- Ở đây từ Нам(chỉ tên bạn Nam) đã đổi sang cách 2 thành Нама vì đứng sau giới từ у.
- Ở đây 2 từ моя кошка đứng sau giới từ у nên phải đổi sang cách 2 thành моей кошки - около=? gần đâu, gần cái gì: Наша школа находится около большого озера (Trường chúng tôi ở gần một cái hồ lớn.
- Ở đây từ большое озеро (1 cái hồ lớn) đã đổi sang Cách 2 thành большого озера vì đứng sau giới từ около.
- 3/ Cách 3 - (Дательный падеж - Dữ cách.
- Я рассказал Алексею о Ханое: Như em thấy, từ Алексей cũng đã bị đổi thành Алексею, đây là đổi sang cách 3 vì đứng sau động từ рассказать (kể) với nghĩa là рассказать кому о чём (kể cho ai về chuyện gì, về cái gì, về ai), chứ không cần giới từ nào cả).
- 4/ Cách 4 (Винительный падеж - Đối cách): Я Вас любил.
- Đại từ Вы đã được đổi sang cách 4 thành Вас khi đi sau 1 động từ thông thường (từ chỉ người thì phải đổi, chỉ vật thì giống như cách 1) 5/ Cách 5 (Творительный падеж - Tạo cách.
- ở đây từ ветер đã được đổi sang Cách 5 thành ветром, vì hành động của nó là nguyên nhân, là nguồn lực biến đổi sự vật, nếu dịch từng chữ để hiểu thì câu tiếng Nga sẽ là : "Bị gió cuốn đi" hay là "Bị mang/cuốn đi do gió".
- (Tôi nghĩ dịch "Cuốn theo chiều gió" như tiếng Việt mới sát với tên nguyên gốc tiếng Anh của tác phẩm này - Gone with the wind) 6/ Cách 6(Предложный падеж - Giới cách.
- vì cách này chỉ sử dụng với giới từ thôi), trả lời câu hỏi phổ biến nhất là о ком о чём? (về ai, về cái gì?) Thí dụ: Я рассказал Алексею о Ханое (Tôi kể cho Alexey nghe về Hà Nội.
- Ở đây từ Ханой đã chuyển sang cách 6 là Ханое vì đứung sau giới từ о.
- Các giới từ khác ở các cách khác như cô giáo em đã cho bài tập về nhà cũng đòi hỏi danh từ (tính từ, đại từ.
- đứng sau nó đổi sang cách tương ứng với nó.
- Còn nghĩa của các giới từ đó là gì thì em phải tra từ điển để biết, cũng như em phải học thuộc cách đổi đuôi của danh từ (tính từ, đại từ.
- Đồng thời em cũng nên biết là các Cách trong tiếng Nga không chỉ có những tình huống dùng như vậy, những giới từ bắt buộc như vậy, mà còn rất nhiều trường hợp nữa phải đổi danh từ (đại từ, tính từ) theo nó.
- Trong các câu văn, câu nói, câu hội thoại thì TẤT CẢ CÁC TỪ (không phải động từ) ĐỀU PHẢI THUỘC VỀ MỘT GIỐNG, SỐ, CÁCH NÀO ĐÓ.
- Còn nếu em thấy nó không thay đổi gì so với từ điển thì có nghĩa là nó ở Cách 1 hoặc là danh từ chỉ vật ở Cách 4 đấy! Cách 2 1.
- Cách biến đổi Cách 2 số ít Cách 2 số nhiều 1.1 Cách 2 số ít Chú ý.
- 1 số danh từ giống đực kết thúc bằng –a được biến đổi như danh từ giống cái ở cả cách 2 và tất cả các cách khác.
- Ví dụ: папа – папы, дядя – дяди – 1 số danh từ giống đực khi biến đổi sang cách 2 xảy ra hiện tượng “âm chạy”, nghĩa là nguyên âm đứng ngay trước phụ âm cuối bị biến mất.
- Ví dụ: отец – отца (bố), угол (góc nhà.
- Cách 2 số nhiều Сhú ý.
- Các danh từ giống đực, giống trung được biến đổi đặc biệt ở cách 1 số nhiều (брат – братья, лист – листья, стул – стулья, дерево – деревья.
- khi biến đổi sang cách 2 số nhiều sẽ có đuôi –ев (братьев, листьев, стульев, деревьев.
- Các danh từ giống cái kết thúc bằng –a, -я, khi biến đổi ở cách 2 số nhiều thường có thêm nguyên âm о hoặc e đứng giữa 2 phụ âm cuối.
- Ví dụ: студентка – студенток, сестра – сестёр, девушка – девушек, остановка – остановок.
- Các danh từ giống cái kết thúc bằng –я thường được bổ sung thêm –ь, ngoại trừ từ песня – песен.
- Ví dụ: деревня – деревень, кухня – кухонь 2.
- Cách 2 KO có giới từ đi kèm: (Đứng sau danh từ chính) А.
- Mang ý nghĩa sở hữu, câu hỏi Чей? Чья? Чьё? Чьи? (của ai?) Это карандаш моего брата – чей карандаш? (bút chì của em trai tôi – bút chì của ai? Это книга учителя – чья книга? (cuốn sách của thầy giáo – cuốn sách của ai? Это письмо сестры – чьё письмо? (bức thư của chị – bức thư của ai? Это очки дедушки – чьи очки? (kính của ông – kính của ai.
- Sử dụng với các danh từ chỉ người, động vật Б.
- Mang ý nghĩa xác định, câu hỏi Какой? Какая? Какое? Какие? Урок математики – какой урок? (tiết toán – tiết gì?) Чувство радости – какое чувство? (cảm thấy vui – cảm xúc thế nào?) Марта города – какая марта? (bản đồ thành phố – bản đồ nào?) Учителя русского языка – какие учителя? (thầy cô môn tiếng nga – thầy cô nào?) В.
- Mang ý nghĩa 1 phần của tổng thể, câu hỏi чего? Центр города – центр чего? (Trung tâm thành phố – trung tâm nào?) Долька апельсина – апельсина чего? (múi cam – múi quả gì?) Окно дома – окно чего? (cửa sổ ngôi nhà – cửa sổ nào?) Ножки стола – ножки чего? (những cái chân bàn – những cái chân nào?) Г.
- Kết hợp với các danh từ bắt nguồn từ động từ có cách 4 đi kèm, câu hỏi кого? чего? Изучать иностранные языки → изучение иностранных языков – изучение чего? Обсуждать проблемы → обсуждение проблем – обсуждение чего? 2.2.
- Sau số 2, 3, 4 và các số có kết thúc là 2, 3, 4 – danh từ ở cách 2 số ít Ví dụ: 2 (два яйца), 23 (двадцать три) студента, 94 (девяносто четыре) аудитории – Sau số 5 – 20, các số có kết thúc là và sau các số tròn chục (30, 40.
- danh từ ở cách 2 số nhiều Ví dụ: 5 (пять) ручек, 12 (двенадцать) столов, 40 (сорок) зданий – Sau các từ «много, мало, несколько, сколько.
- danh từ cách 2 số nhiều Ví dụ: Много книг, мало песен,… 2.3.
- год), câu hỏi когда? Я родилась 20 августа 1990 года (двадцатого августа тысяча девятьсотдевяностого года) Новый учебный год в России начинается 1 сентября (первого сентября) 2.5.
- Số động từ dùng với danh từ cách 2 không giới từ добиваться – добиться (đạt được, nhận được.
- достигать – достигнуть (đạt được, nhận được) лишаться – лишиться (đánh mất) касаться (liên quan tới) придерживаться (thi hành, làm theo) бояться = пугаться – испугаться (sợ) стесняться = стыдиться (xấu hổ) избегать – избежать (trốn tránh, lẩn trốn) CÁCH 6 Cách 6 trong tiếng Nga gọi là giới cách, được sử dụng trong câu hỏi Где? О ком? О чём? Danh từ tiếng Nga trong cách 6 biến đổi dựa vào đuôi của danh từ theo giống.
- Danh từ giống đực có kết thúc là -phụ âm, -ь, -й chuyển sang cách 6 biến đổi thành -е.
- Ví dụ: город - в городe словарь - в словаре музей- в музее - Danh từ giống đực có kết thúc là -ий chuyển sang cách 6 biến đổi thành -ии.
- Danh từ giống cái có kết thúc -a và -я sang cách 6 biến đổi thành -e.
- Ví dụ: Москва - в Москве деревня - в деревне - Danh từ giống cái có kết thúc -ь và -ия chuyển sang cách 6 biến đổi thành -и.
- Ví dụ: тетрадь - в тетради Россия - в России - Danh từ giống trung có kết thúc bằng nguyên âm -o và -e chuyển sang cách 6 biến đổi thành -e.
- Ví dụ: письмо - в письме поле - в поле - Danh từ giống trung có kết thúc bằng -ие chuyển sang cách 6 biến đổi thành -ии.
- Ví dụ: общежитие - в общежитии упражнение - в упражнении Tuy nhiên một số danh từ khi chuyển sang cách 6 sẽ có đuôi -y.
- VD: что? где? шкаф +y шкафy лес +y лесy сад +y садy аэропорт +y аэропортy мост +y мостy берег +y берегy год +y годy ряд +y ряду угол +y углу Cách 3 trong tiếng Nga được sử dụng khi bạn nói về tân ngữ gián tiếp và trả lời cho câu hỏi cho ai? (Кому.
- Một số động từ sử dụng cách 3: Гл.
- Кому? Что? Дава́ть сыну деньги Дари́ть маме цветы Говори́ть/сказа́ть девушке комплимент Писа́ть бабушке письмо Отвеча́ть преподавателю урок Зака́зывать боссу билет Продава́ть клиентам услуги + Bảng biến cách dành từ ở cách 3: Chủ ngữ Biến đổi sang cách 3 Lưu ý он → ему p.
- âm → -у, -ь → -ю Một số danh từ giống đực nhưng mang đuôi của danh босс → боссу từ giống cái như папа, дедушка khi chuyển sang cách 3 ta chia như danh từ giống cái.
- дождь → дождю она → ей -а → -е , -я → -е, -ь → Мать → матери, -и девушка → девушке дочь → дочери няня → няне площадь → площади оно → ему -о → -у, -е → -ю молоко → молоку море → морю они → им ы → -ам, -я → -ям Danh từ số nhiều cách 1 kết thúc là nguyên âm mềm Клиенты → клиентам thì cách 3 số nhiều kết thúc là ям, cách một số nhiều kết thúc bằng nguyên âm cứng thì cách 3 số nhiều là – Коллеги → коллегам ам.
- Cách 4 Cách 4 danh từ số ít * GHI NHỚ: 1.
- Ở cách 4 tất cả các danh từ bất động vật giống đực, giống trung và các danh từ giống cái có tận cùng -Ь được biến đổi giống cách 1, nghĩa là giữ nguyên dạng ban đầu.
- Ở cách 4 tất cả danh từ động vật giống đực, trừ các danh từ có tận cùng -А, -Я (папа, дедушка, дядя, юноша.
- được biến đổi giống cách 2.
- Cách 4 của danh từ số nhiều: *GHI NHỚ: 1.
- Tất cả danh từ bất động vật ở các giống có dạng cách 4 số nhiều giống cách 1 số nhiều.
- Các danh từ động vật ở giống đực và giống cái có dạng cách 4 số nhiều giống cách 2 số nhiều.
- Có nghĩa là: A) Danh từ giống đực có kết thúc bằng phụ âm, -Й và -Ь có thêm lần lượt -ОВ, -ЕВ, -ЕЙ.
- B) Danh từ động vật giống cái và giống đực kết thúc bằng -А, -Я thì -А, -Я sẽ biến mất.
- C) Danh từ giống cái kết thúc bằng - Ь sẽ bỏ -Ь và thêm -ЕЙ, giống như danh từ giống đực có tận cùng -Ь.
- Kết hợp với các động từ chỉ đối tượng của hành động.
- Câu hỏi КОГО? ЧТО? 2.
- Câu hỏi:КАК ДОЛГО? КАК ЧАСТО? СКОЛЬКО ВРЕМЕНИ? (động từ luôn ở dạng chưa hoàn thành thể.
- Đi với giới từ в/на, под (xuống bên dưới), за (ra đằng sau) để chỉ hướng chuyển động.
- Câu hỏi:КУДА? (sử dụng các động từ chuyển động hoặc các động từ có ý nghĩa thay đổi trạng thái.
- Chỉ mốc xảy ra sự kiện, sự việc, khi kết hợp với các giới từ в/на/за/через.
- Câu hỏi: КОГДА? ЗА/НА СКОЛЬКО ВРЕМЕНИ.
- Các động từ hay gặp đòi hỏi danh từ cách 4 có giới từ: Thì tương lai trong tiếng Nga Ý nghĩa của thì tương lai đơn giản và thì tương lai phức tạp.
- Ví dụ: Я буду читать книгу.
- Ví dụ: Я прочитаю книгу.
- mát.” “Người phụ nữ cắt mảnh vải bằng cái kéo.” Dùng với các danh động từ : рубка топором “việc chặt 2b.Chỉ thời gian : bằng rìu”,размахивание руками “khoa chân múa tay” работать ночами “làm việc về đêm” Chú thích : đôi khi người ta vẫn Он ушёл неохотно, тяжело шаркая ногами dùng работать вечерами“làm việc vào các buổi tối”, “Anh ta miễn cưỡng bỏ đi, nặng nề lê bước.” nhưng tốt hết là dùng работать по вечерам