« Home « Kết quả tìm kiếm

Các nghiệp vụ kế toán


Tóm tắt Xem thử

- 1.1 Kế toán thanh toán Công việc của kế toán thanh toán bao gồm.
- Quản lý các khoản thu - Thực hiện các nghiệp vụ thu tiền: của các cổ đông, thu hồi công nợ, thu tiền của thu ngân hàng ngày.
- Theo dõi tiền gửi ngân hàng - Theo dõi công nợ của cổ đông, khách hàng, nhân viên và đôn đốc thu hồi nợ.
- Theo dõi tiền gửi ngân hàng - Theo dõi việc thanh toán thẻ của khách hàng - Quản lý các chứng từ liên quan đến thu chi.
- Quản lý các khoản chi - Lập kế hoạch thanh toán với nhà cung cấp hàng tháng, tuần - Chủ động liên hệ với nhà cung cấp trong trường hợp kế hoạch thanh toán không đảm bảo - Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ thanh toán tiền mặt, qua ngân hàng cho nhà cung cấp như: đối chiếu công nợ, nhận hoá đơn, xem xét phiếu đề nghị thanh toán, lập phiếu chi.
- Thực hiện các nghiệp vụ chi nội bộ như lương, thanh toán mua hàng ngoài.
- Theo dõi nghiệp vụ tạm ứng.
- Kiểm soát hoạt động của thu ngân - Trực tiếp nhận các chứng từ liên quan từ bộ phận thu ngân - Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ các chứng từ của thu ngân.
- Kiểm soát các chứng từ của thu ngân trong trường hợp hệ thống PDA không hoạt động.
- Theo dõi việc quản lý quỹ tiền mặt - Kết hợp với thủ quỹ thực hiện nghiệp vụ thu chi theo quy định.
- In báo cáo tồn quỹ, tiền mặt hàng ngày cho giao dịch.
- 1.2 Kế toán ngân hàng Công việc của kế toán ngân hàng bao gồm.
- Nộp tiền ra ngân hàng để phục vụ các hoạt động của công ty.
- Định khoản, vào máy các chứng từ tiền gửi, ký cược, ký quỹ, tiền vay ngân hàng.
- Nhận chứng từ từ các ngân hàng, xắp xếp theo nội dung.
- Lập bảng kê nộp séc, trình ký, đóng dấu để nộp ra ngân hàng.
- Thường xuyên kiểm tra số dư tiền gửi các ngân hàng vào mỗi ngày để có các báo cáo cho trưởng phòng nhằm kiểm soát và thực hiện kế hoạch dòng tiền.
- Kiểm tra số dư tiền gửi các ngân hàng để xem tăng giảm của tiền gửi ngân hàng, báo cáo cho trưởng phòng để kiểm soát và thực hiện kế hoạch dòng tiền.
- Kiểm tra số dư các tài khoản ngân hàng và làm bút toán chênh lệch tỷ giá các tài khoản ngân hàng.
- Kiểm tra tính đúng đắn các nội dung ghi trên séc và viết phiếu thu séc với những séc hợp lệ.
- Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của đề nghị thanh toán và lập lệnh chi tiền, uỷ nhiệm chi, công văn mua ngoại tệ (đối với lệnh chi ngoại tệ)…và nộp ra ngân hàng.
- Kiểm tra đơn xin bảo lãnh ngân hàng của các bộ phận khi có nhu cầu phải bảo lãnh của ngân hàng.
- Kiểm tra chứng từ báo nợ, báo có, báo vay, báo trả vay của các ngân hàng.
- Lập và nộp hồ sơ bảo lãnh tại các ngân hàng.
- Lập hồ sơ vay vốn ngân hàng, trả nợ vay ngân hàng theo qui định của ngân hàng và mục đích của từng lần vay.
- Chuyển hồ sơ cho kế toán trưởng và chủ tài khoản ký.
- Chuyển giao hồ sơ cho ngân hàng và theo dõi tình hình nhận nợ và trả nợ vay ngân hàng.
- Theo dõi tình hình thực hiện các bảo lãnh tại các ngân hàng.
- Theo dõi tình hình mở thanh toán, ký hậu vận đơn gốc, bảo lãnh các LC.
- Theo dõi để thực hiện các công việc đã yêu cầu và giải đáp các khúc mắc của phía ngân hàng.
- In phiếu kế toán, ký người lập và chuyển cho kế toán trưởng ký và lưu trữ.
- 1.3 Kế toán công nợ Công việc của kế toán công nợ bao gồm.
- Theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu theo từng đối tượng, thường xuyên tiến hành đối chiếu kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán được kịp thời.
- Kiểm tra đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối tháng từng khoản nợ phát sinh, số phải thu và số còn phải thu.
- Theo dõi cả bằng nguyên tệ và quy đổi theo “ Đồng ngân hàng nhà nước Việt Nam” đối với các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ, cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá qui đổi thực tế.
- Chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ phải thu bằng vàng , bạc, đá quý.
- Phân loại các khoản nợ phải thu theo thời gian thanh toán cũng như theo từng đối tượng.
- Căn cứ vào số dư chi tiết bên nợ của một số tài khoản thanh toán như 131,331… để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán.
- 1.4 Kế toán kho hàng (hàng hóa - giá thành) Công việc của kế toán kho hàng bao gồm.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn, chứng từ trước khi thực hiện Nhập/Xuất kho.
- Kiểm tra các hóa đơn nhập hàng từ nhà sản xuất, xử lý tất cả các trường hợp thiếu hụt nguyên vật liệu, hàng hóa trong phạm vi quyền hạn hoặc báo cáo lên cấp trên để kịp thời giải quyết.
- Kiểm tra và nhập các chứng từ, số liệu hàng hóa vào phần mềm hệ thống  Kiểm soát nhập xuất tồn kho.
- Thường xuyên kiểm tra việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho, hàng hóa vật tư trong kho được sắp xếp hợp lý chưa, kiểm tra thủ kho có tuân thủ các qui định của công ty.
- Thường xuyên cập nhật tình hình hàng hóa trong kho, lên kế hoạch xuất - nhập hàng hóa trình Kế toán trưởng xem xét và phê duyệt.
- Thường xuyên theo dõi công nợ nhập - xuất hàng hóa.
- định kỳ lập biên bản xác minh công nợ theo quy định.
- Lập biên bản kiểm kê, biên bản đề xuất xử lý nếu phát hiện có sự chêch lệch giữa số liệu thực tế với sổ sách, nộp về phòng Kế toán để được xử lý.
- thực hiện hạch toán doanh thu, giá vốn và chi phí.
- Xác nhận kết quả kiểm, đếm, giao nhận hóa đơn, chứng từ và ghi chép sổ sách theo quy định.
- Lập các báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn và các báo cáo liên quan khác theo quy định  Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ phận Kho.
- đồng thời kiến nghị những vấn đề liên quan đến công việc của Kế toán kho.
- Đối chiếu số liệu nhập xuất của thủ kho và kế toán.
- Nộp chứng từ và báo cáo kế toán theo quy định.
- 1.5 Kế toán tài sản cố định Công việc của kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp bao gồm.
- Quản lý và theo dõi số lượng tài sản cố định để không bị thất thoát bằng cách mở thẻ tài sản cố định.
- Mỗi tài sản cố định phải dán mã.
- Ngoài ra, kế toán cần lập Biên bản kiểm kê TSCĐ nhằm xác định số lượng.
- Tuy nhiên, tùy theo tính chất của tài sản mà quy định kiểm kê vào cuối năm hay đột xuất.
- Trích khấu hao đầy đủ chi phí vào những bộ phận có liên quan của những tài sản tham gia vào SXKD.
- Bộ chứng từ của tài sản phải được lưu tại thẻ tài sản cố định (Vì phục vụ cho nhiều năm.
- Khi bàn giao tài sản cố định cho bộ phận nào sử dụng phải có biên bản bàn giao để quản lý tính hiện hữu của tài sản.
- 1.6 Kế toán doanh thu Công việc kế toán doanh thu bao gồm.
- Thực hiện các báo cáo bán hàng, doanh thu hay lập các phiếu doanh thu.
- Làm các báo cáo về các khoản giảm trừ doanh thu.
- Kiểm tra số lượng hàng hóa, doanh thu bán hàng và cập nhật cho kế toán trưởng hoặc bộ phận kế toán trong ngày.
- Điều chỉnh các khoản giảm trừ, đảm bảo mọi vấn đề liên quan đến giảm trừ doanh thu được phê duyệt của cấp trên.
- Làm các báo cáo tổng hợp để gửi kế toán trưởng xem xét và duyệt.
- Kiểm tra đột xuất các đại lý hay điểm bán hàng về doanh thu bán hàng.
- Cùng thủ quỹ kiểm tra đột xuất và định kỳ tất cả các quỹ nội công ty.
- 1.7 Kế toán thuế Công việc kế toán thuế bao gồm.
- Nộp tờ khai thuế GTGT và bảng báo cáo tình trạng sử dụng hóa đơn(đầu vào và đầu ra) của doanh nghiệp trong tháng vừa qua.
- Nộp báo cáo tài chính của năm vừa qua.
- 1.8 Kế toán phí Công việc của kế toán phí bao gồm.
- Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
- kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của từng khoản chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch và định mức chi phí.
- Mở sổ theo dõi chi tiết chi phí theo từng yếu tố, từng khoản mục và địa điểm phát sinh chi phí.
- Cung cấp số liệu cho việc kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch chi phí của doanh nghiệp.
- 1.9 Kế toán tổng hợp Công việc của kế toán tổng hợp bao gồm.
- Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp.
- Kiểm tra các định khoản nghiệp vụ phát sinh.
- Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp.
- Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết.
- Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, TSCĐ, công nợ, nghiệp vụ khác, thuế GTGT và báo cáo thuế khối văn phòng CT, lập quyết toán văn phòng công ty.
- Theo dõi công nợ khối văn phòng công ty, quản lý tổng quát công nợ toàn công ty.
- Xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi toàn công ty.
- In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng hợp theo công ty theo quy định.
- Lập báo cáo tài chính theo từng quý, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình chi tiết.
- Hướng dẫn xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán.
- Cải tiến phương pháp hạch toán và chế độ báo cáo.
- Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu.
- Cung cấp số liệu cho ban giám đốc hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu.
- Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách văn phòng KT - TV.
- Lưu trữ dữ liệu kế toán theo quy định.