« Home « Kết quả tìm kiếm

Lập trình web ASP. NET


Tóm tắt Xem thử

- Trường Đạ i Họ c Lạ c Hồ ng LẬ P TRÌ NH WEB ASP.NET Ts.
- Huỳ nh Cao Tuấ n Ks.
- Phan Hữu Tiế p Chương 1: Giới Thiệ u 1 http://lhu.edu.vn LHU Ts.
- Huỳ nh Cao Tuấ n - Ks.
- Phan Hữu Tiế p Nộ i dung giới thiệ u  Phân biệ t Web tĩ nh và Web độ ng  Mô hì nh Client- side, Server-side  Công nghệ lậ p trì nh web  Giới thiệ u .NET  Mụ c đí ch .NET  ASP & ASP.NET  Cơ bả n về ASP.NET 2 http.
- Phan Hữu Tiế p Phân biệ t web tĩ nh – web độ ng Website tĩnh Website động website chỉ bao gồm các trang web tĩnh và không có là thuật ngữ đư ợc dùng để chỉ Định cơ sở dữ liệu đi kèm nên những website có cơ sở dữ liệu và nghĩa thường được xây dựng được hỗ trợ bởi các phần mềm bằng các ngôn ngữ HTML, phát triển web.
- Thông tin hiển thị đư ợc gọi ra từ một cơ sở dữ liệu khi người dùng truy vấn tới một trang web Thiết kế đ ồ hoạ đ ẹp Dù ng nhiề u ngôn ngữ lậ p trì nh Ưu Tốc độ truy cập nhanh khá c nhau và nhiề u hệ cơ sở dữ điểm liệ u khá c nhau Chi phí đầu tư thấp Thông tin luôn mới, có tí nh tương tá c cao, d ễ hiệ u chỉ nh 3 http.
- Phan Hữu Tiế p Phân biệ t web tĩ nh – web độ ng Website tĩnh Website động Khó khăn trong vi ệc thay đổi cập nhật Khuyết Thông tin không có tính linh hoạt, Chi phí đầu tư cao điểm không thân thiện với người dùng Dễ bị tấn công Khó tích hợp, nâng cấp, mở rộng 4 http.
- Phan Hữu Tiế p Mô hì nh Client- Side  Lậ p trì nh Client-side  Ngôn ngữ được sử dụng để lập trình xử lý ở phía client gọi là Client – side script, thông dụng nhất là Java Script .
- Phan Hữu Tiế p Mô hì nh Client- Side  Đặc điểm khi xử lý tại client.
- Phan Hữu Tiế p Mô hì nh Client- Side  Lập trình Server – side.
- Ngôn ngữ được sử dụng để lập trình xử lý ở phía server gọi là Server – side cript.
- Chúng ta có 01 số ngôn ngữ lập trình phía server như: ASP, ASP.NET, PHP.
- Phan Hữu Tiế p Mô hì nh Client- Side  Đặc điểm khi xử lý tại Server.
- Phan Hữu Tiế p Tổ ng quan công nghệ lậ p Trì nh web  HTML ( HyperText Markup Language.
- Trang web HTML là 01 tậ p tin văn bả n được viế t bằng ngôn ngữ HTML, ngôn ngữ nà y cò n được biế t đế n với tên gọ i: ngôn ngữ đá nh dấ u văn bả n  Ngôn ngữ HTML sử dụ ng cá c ký hiệ u quy đị nh sẵn (được gọ i là Tag) để trì nh bà y nộ i dung văn bả n Nộ i dung + Đị nh dạ ng = Kế t quả hiể n thị 9 http.
- Phan Hữu Tiế p Tổ ng quan công nghệ lậ p Trì nh web  Mô hình ứng dụng 02 lớp  Đây là mô hình đơn giản, khá phổ biến của 01 ứng dụng phân tán  Trong mô hình này, việc xử lý dữ liệu được thực hiện trên Database Server, việc nhận và hiển thị dữ liệu được thực hiện ở client  Ưu điể m: Dữ liệu tập trung do đó đ ảm bảo dữ liệu được nhất quán.
- Phan Hữu Tiế p Tổ ng quan công nghệ lậ p Trì nh web  Mô hình ứng dụng 02 lớp.
- Xử lý nhận và hiện thị dữ liệu tập trung tại Application Server.
- Xử lý truy cập dữ liệu tập trung tại Database Server  Khuyế t điể m: Phải sử dụng 01 Application Server 11 http.
- Phan Hữu Tiế p Giới thiệ u .NET  .NET là gi.
- A new software platform for the desktop and the Web  Nguồ n gố c củ a .NET  Hệ điề u hà nh: tậ p hợp cá c COM (Component Object Model) tương tá c với nhau.
- Chương trì nh=COM  COM.
- 11/2000 phát hành Beta 1 của .NET  Cuối 2001 chính thức cho ra đời phiên bản đầu tiên 12 http.
- Phan Hữu Tiế p Giới thiệ u .NET  .NET Platform là gi.
- .NET Platform bao gồ m .NET Framework và những công cụ được dù ng để xây dựng, phá t triể n ứng dụ ng và dị ch vụ ASP.NET  Những sả n phẩ m công nghệ .NET củ a Microsoft bao gồ m: MSN.NET, OFFICE.NET, VISUAL STUDIO.NET, WINDOWS SERVER 2003  VISUAL STUDIO.NET là bộ phầ n mề m được dù ng để xây dựng và phá t triể n cá c ứng dụ ng bao gồ m cá c ngôn ngữ lậ p trì nh: C++.NET, Visual Basic.NET, ASP.NET, C# và j.
- Tấ t cả cá c ngôn ngữ nà y đề u được xây dựng trên nề n .NET Framework, do đ ó cú phá p cơ bả n củ a những ngôn ngữ nà y tương tự nhau.
- Phan Hữu Tiế p Giới thiệ u .NET Cá c bộ phậ n chí nh củ a Microsoft NET Framework 14 http.
- Phan Hữu Tiế p Giới thiệ u .NET  Các phần chính của Microsoft.NET Framework  Framework .
- Kiến trúc .NET có 3 tầng.
- Bộ thư vi ện các lớp cơ sở (.NET Framework Base Classes): String, Integer, Exception.
- ASP.NET và Windows Forms 15 http.
- Phan Hữu Tiế p Giới thiệ u .NET  NET application được chia ra làm hai loại.
- Cho Internet gọi là ASP.NET, gồm có Web Forms và Web Services  Cho desktop gọi là Windows Forms.Windows Forms giống như Forms của VB6.
- Phan Hữu Tiế p Giới thiệ u .NET  .NET Framework là gi.
- .NET Framework là nền tảng cho Microsoft.NET Platform  .NET Framework là môi trư ờng cho việc xây dựng, triển khai và vận hành các ứng dụng Web cũng như Web Service  .NET Framework giúp đơn giản hóa quá trình phát triển cũng như tích hợp sản phẩm  .NET Framework không phụ thuộc vào ngôn ngữ.
- C#, VB.NET, J.
- Phan Hữu Tiế p Mụ c đí ch củ a .NET  Mô hì nh đồ ng nhấ t cho lậ p trì nh Form(Desktop) và Web 18 http.
- Phan Hữu Tiế p Mụ c đí ch củ a .NET  Trước đây: rấ t hạ n chê.
- Phan Hữu Tiế p Mụ c đí ch củ a .NET  Tương tá c giữa cá c ngôn ngữ lậ p trì nh: 20 http.
- Phan Hữu Tiế p Lợi í ch dùng CIL 21 http.
- Phan Hữu Tiế p Lợi í ch của việc sử dụng ASP  Công nghệ Server-side scripting  Tự động biên dịch  Cho phép tạo các ứng dụng web đơn giản nhanh chóng và dễ dàng  Tạo trang web có tích hợp nội dung động  Sử dụng hiệu quả các đối tượng COM: ADO (ActiveX Data Object), xử lý dữ liệu, FSO (File System Object), làm việc với hệ thống tập tin.
- Phan Hữu Tiế p Những bấ t lợi khi sử dụ ng ASP  Chỉ hỗ trợ 2 loại ngôn ngữ : VBScript và JavaScript  Thông dịch mã lệnh ASP  Pha trộn code, HTML và text  Tương thích trình duyệt  Không hỗ trợ cache  Cơ chế debug kém  Tái sử dụng code kém 23 http.
- Phan Hữu Tiế p Giới thiệ u ASP.NET  ASP.NET là một công nghệ có tính cách mạng dùng để phát triển các ứng dụng về mạng hiện nay cũng như trong tương lai (ASP.NET is a revolutionary technology for developing web applications.
- ASP.NET là kỹ thuậ t lậ p trì nh và phá t triể n ứng dụ ng web ở phí a server (Server – side ) dựa trên nề n tả ng củ a Microsoft.NET Framework  Một công nghệ server-side mới, mạnh để tạo các trang web động (A new and powerful server-side technology for creating dynamic web pages.
- ASP.NET sử dụ ng kỹ thuậ t lậ p trì nh ở phí a server, mã lệ nh ở phí a server sẽ được biên dị ch và thi hà nh tạ i Web server.
- Tấ t cả cá c xử lý lệ nh ASP.NET đề u được thực hiệ n tạ i server do đó gọ i là kỹ thuậ t lậ p trì nh ở phí a server 24 http.
- Phan Hữu Tiế p Các điểm nổi bật của ASP.NET  Hỗ trợ đa ngôn ng ữ : >20 C#, C.
- Thay vì phả i đọ c và thông dị ch mỗ i khi trang web được yêu cầ u, ASP.NET biên dị ch những trang web độ ng thà nh tậ p tin DLL mà Server có thể thi hà nh nhanh chó ng và hiệ u qua.
- ASP.NET hỗ trợ mạ nh mẽ bộ thư việ n phong phú và đa dạ ng củ a .NET Framework, là m việ c với XML, Web Service , truy cậ p cơ sở dữ liệ u qua ADO.NET.
- ASPX và ASP có thể cù ng hoạ t độ ng trong mộ t ứng dụ ng  ASP.NET sử dụ ng phong cá ch lậ p trì nh mới: code behide.
- Kiế n trú c lậ p trì nh giố ng ứng dụ ng trên Windows 25 http.
- Phan Hữu Tiế p Các điểm nổi bật của ASP.NET  Hỗ trợ trạ ng thá i củ a cá c control  Tự độ ng phá t sinh mã HTML cho cá c Server control tương ứng với từng loạ i Browser  Hỗ trợ nhiề u cơ chế cache  Triể n khai cà i đặt không cầ n lock, không c ầ n đăng ký DLL.
- Cho phé p nhiề u hì nh thức cấ u hì nh ứng dụ ng.
- Phan Hữu Tiế p Khá c biệ t giữa ASP.NET và ASP  Tập tin của ASP.NET - .ASPX, còn tập tin của ASP - .ASP - Tập tin của ASP.NET được phân tích ngữ pháp (parsed) bởi XSPISAPI.DLL, còn ASP ASP.DLL.
- ASP.NET dùng event driven, còn ASP được thi hành theo thứ tự tuần tự từ trên xuống dưới.
- ASP.NET xử dụng trình biên dịch (compiled code) nên rất nhanh, còn ASP dùng trình thông dịch (interpreted code) do đó hiệu suất và tốc độ phát triển cũng thua sút hẳnASP.NET : 25 ngôn ngữ lập trình mới với .NET và chạy trong môi trường biên dịch (compiled environment), còn ASP: VBScript và JavaScript  ASP.NET yểm trợ tất cả các browser và quan trọng hơn nữa là yểm trợ các thiết bị lưu động (mobile devices).
- Phan Hữu Tiế p Cá ch thức là m việ c củ a HTML 28 http.
- Phan Hữu Tiế p Cá ch Thức Củ a Trang Web Độ ng 29 http.
- Phan Hữu Tiế p Cá ch thức là m việ c củ a trang ASPX 30 http.
- Phan Hữu Tiế p Cài đặt các chương trình đòi hỏi cho ASP.NET  Internet Information Server (IIS) và bố trí Virtual Directory  Windows XP tích hợp IIS 5.5  Nếu chưa có thì phải cài thêm  MS Visual Studio.NET  trong trường hợp này thì MS Visual Studio .NET đã cài sẵn .NET Framework SDK cho ta dùng với ASP.NET hoặc là dùng Web Matrix  .NET Framework Software Development Kit (SDK) 31 http.
- Phan Hữu Tiế p IIS – Internet Information Server  IIS có thể sử dụ ng như web server, kế t hợp với ASP để xây dựng cá c ứng dụ ng web, tậ n dụ ng cá c điể m mạ nh củ a Server-side script, COM component… theo mô hì nh Client/Server  IIS chuyển giao thông tin bằng giao thức chuyển đổi siêu văn bản HTTP  IIS có rấ t nhiề u phiên bả n  Phiên bả n Windows 2000 tí ch hợp IIS 5.0  Windows XP tí ch hợp IIS 5.5  Windows XP.Net Server tí ch hợp IIS 6.0, hỗ trợ cá c tí nh năng dà nh cho .NET củ a ASP.NET và Web Service 32 http.
- Phan Hữu Tiế p IIS – Internet Information Server  IIS làm được gì.
- Trình duyệt client xử lý phần hiển thị.
- Phan Hữu Tiế p Cài đặt IIS trong WinXP  Start->Settings-> Control Panel-> Add/Remove Programs và nhấp đơn (click) Add/Remove Windows Components, xong chọn Internet Information Server như sau: 34 http.
- Phan Hữu Tiế p Giới thiệu về WEB MATRIX  Web Studio  Mongoose  Project Saturn  Tahiti Project  Microsoft ASP.NET Web Matrix.
- 800 class (.NET Framework >3000.
- Phan Hữu Tiế p Khá c biệ t giữa VISUAL STUDIO.NET và WEB MATRIX  VS.NET dùng làm đủ mọi thứ, WM chỉ làm ASP.NET  WM support FTP, VS không (1.0,1.1.
- WM có ASP.NET Web Matrix Server, còn VS có ASP.NET Development Server  VS support IntelliSence và Debugging, còn WM không 36 http.
- Phan Hữu Tiế p Phân loạ i tậ p tin Trong ASP.NET  .asax: tậ p tin global.asax trong ASP.NET thay th ế cho tậ p tin global.asp trong ASP, là tậ p tin quả n lý cá c sự kiệ n củ a ứng dụ ng (application), session, và cá c sự kiệ n khi có cá c yêu cầ u tới trang web  .ascx: cá c điề u khiể n do người dù ng tự tạ o được lưu trữ với phầ mở rộ ng ascx  .asmx: tậ p tin web service củ a ứng dụ ng ASP.NET  .aspx: phầ n mở rộ ng mặc đị nh củ a trang ASP.NET  .config: tậ p tin cấ u hì nh ứng dụ ng theo đị nh dạ ng XML.
- Web.config chứa hầ u hế t cá c cấ u hì nh củ a ứng dụ ng  .cs: tậ p tin mã nguồ n viế t theo ngôn ngữ C.
- .js: tậ p tin mã nguồ n củ a javascript  .vb: tậ p tin mã nguồ n viế t theo ngôn ngữ VB.NET 37 http.
- Phan Hữu Tiế p Ngôn ngữ lập trình ASP.NET  VB.NET : dễ hiểu và được cho là đơn gi ản nhất, nên đi theo cách này nếu đã sử dụng thành thạo VB  C.
- Phan Hữu Tiế p Cấu trúc trang ASP.NET  Ngôn ngữ lập trình trong ASP.NET  Directives  Code declaration blocks  Code render blocks  ASP.NET server control  Server-side comments  Server-side include directives  Literal text and HTML tags 39 http.
- Phan Hữu Tiế p Cấ u Trú c Trang ASP.NET 40 http.
- Phan Hữu Tiế p Directives  Tự động khai báo mỗi khi trang aspx được tạo ra  Cung cấp cho ASP.NET những thông tin đặc biệt để ASP.NET biết cách mà đối xử cũng như những thông tin dùng trong tiến trình biên dịch (during the compiling process.
- Phan Hữu Tiế p Directives Directive Ý nghĩa Assembly Liên kết assembly va Page hay user control Control Sử dụng cho user control Import Không gian tên dùng cho Page hay user control Master Chỉ định trang chính được dùng trong trang Master.
- OutputCache điều khiển chính sách sử dụng bộ nhớ cache cho trnag ASP.NET hay user control Page Chỉ định những thuộc tính và giá trị của trang Reference Chỉ dẫn liên kết đến một trang khác Register Đăng ký không gian tên hay lớp trong custom control 42 http.
- Phan Hữu Tiế p Code declaration blocks 43 http.
- Phan Hữu Tiế p Other attributes  Tags.
- Phan Hữu Tiế p Code render blocks  Dùng trực tiếp trong html code trong  Là phương pháp cổ điển ASP, thường dùng Response.Write() 45 http.
- Phan Hữu Tiế p ASP.NET Server Control  Có 4 dạng Server control cơ bản.
- ASP.NET controls  HTML controls  Validation controls  User control  Tất cả ASP.NET controls phải nằm trong để thực hiện đúng chức năng ngoại trừ HtmlGenericControl và Label Web control 46 http.
- Phan Hữu Tiế p Server-Side Comments  Tương tự như HTML truyền thống dùng , ASP.NET dùng  Ví dụ: 47 http.
- Phan Hữu Tiế p Server-Side include directives  Dùng đặc tính file.
- Phan Hữu Tiế p Literal text and HTML tags 49 http.
- Phan Hữu Tiế p Xử lý sự kiệ n  Xử lý sự kiện trong ASP 50 http.
- Phan Hữu Tiế p Xử lý sự kiệ n  Xử lý sự kiện trong ASP 51 http.
- Phan Hữu Tiế p Ví dụ xử lý sự kiệ n 52 http.
- Phan Hữu Tiế p Kết Quả Củ a Ví Dụ 53 http.
- Phan Hữu Tiế p Trang HTML tĩnh 54 http.
- Phan Hữu Tiế p Trang ASPX động đơn giản 55 http.
- Phan Hữu Tiế p Cách thức hoạt động 56 http.
- Phan Hữu Tiế p HTML Code được trả về từ server 57 http.
- Phan Hữu Tiế p Code trong Script Tag 58 http.
- Phan Hữu Tiế p Code Behind 59 http.
- Phan Hữu Tiế p Trang ASP.NET đầ u tiên 60 http.
- Phan Hữu Tiế p Trang ASP.NET đầ u tiên 61 http.
- Phan Hữu Tiế p Trang ASP.NET đầ u tiên 62 http.
- Phan Hữu Tiế p Trang ASP.NET đầ u tiên 63 http