- Câu 3.Cho ptpứ Mg + HNO 3 Mg(NO 3 ) 2 + NH 4 NO 3 + H 2 O.. - 0 Để tăng hiệu suất phản ứng ta phải:. - Cho 400 ml dung dịch HCl (pH = a) phản ứng với 500 ml dung dịch NaOH có pH = 13. - Cô cạn dung dịch thu được chất rắn có khối lượng 2,37 gam. - Trong dung dịch có thể tồn tại đồng thời các ion sau:. - Bốn bình chứa các dd HF, HBr, HCl, HI có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt. - Dung dịch AgNO 3 . - Dung dịch phênol phtalein.. - Cho một kimloại M tác dụng với dung dịch HNO 3 sinh ra hỗn hợp hai khí ( NO và khí A) có tỉ khối so với Hiđrô là : 14.75. - Cho Fe vào dung dịch AgNO 3 . - Sau phản ứng chất rắn còn lại chỉ có 1 kim loại duy nhất M và dung dịch A. - Cho axit HCl (dư) tiếp tục vào thì thấy có khí B thoát ra, thu được kết tủa C và dung dịch D. - Vậy kim loại M , và khí B, kết tủa C và muối trong dung dịch D là: thoát ra là:. - Mạng tinh thể kim loại gồm:. - Các nguyên tử kim loại ở nút mạng, giữa các nút mạng là đám mây electron tự do.. - Các nguyên tử kim loại và các electron liên kết với nhau bằng liên kết kim loại.. - Hỗn hợp A nặng 14,3g gồm K và Zn tan hết trong nước dư cho ra dung dịch chỉ chứa một chất duy nhất là muối.. - Xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp (K = 39, Zn =65).. - Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 3M thật chậm vào 400 ml dung dịch gồm Na 2 CO 3 1M và NaHCO 3 1M. - Các chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng vĩnh cữu.. - Cho 4,48 gam Fe phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng thấy thoát ra 672cm 3 khí ( đktc). - Vậy khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.. - Cho m gam hỗn hợp gồm: Mg, Fe, Al phản ứng hết với HCl. - thu được 0,896 lít H 2 (đkc) và 5,856 gam hh muối . - Vậy m có thể bằng. - Al tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch bazơ nên Al là kim loại lưỡng tính.. - Khi cho Al tác dụng với dung dịch NaOH , Al là chất khử, NaOH là chất oxi hoá.. - Khi sục khí NH 3 vào dung dịch AlCl 3 thì thu được kết tủa, sau đó kết tủa tan ra.. - Tách nước hai rượu liên tiếp chỉ thu được một anken duy nhất, vậy A và B là:. - Số đồng phân của hợp chất này có thể là:. - Tính chất nào sau đây không phải của axit fomic.. - Pứ với oxit kim loại.. - Hỗn hợp 23.8 gam hai rượu A, B đơn chức tác dụng với Na dư giải phóng 5,6 lít khí (đktc). - Oxi hóa 23,8 gam 2 rượu trên thu được m’gam 2 anđehit. - Điều chế 300 gam dung dịch CH 3 COOH 25% thì phải cần bao nhiêu gam gạo ( chứa 80% tinh bột). - Biết hiệu suất của mỗi phản ứng đạt 75%.. - Este nào sau đây sau khi thuỷ phân trong dung dịch NaOH cho 3 muối.. - Sản phẩm của phản ứng tham gia phản ứng với dung dịch Cu(OH) 2 khi đun nóng thấy tạo được 288 gam kết tủa. - HCOOCH=CH 2 -CH 3. - HCOOC(Cl)=CH-CH 3. - Khi đun nóng lipit với dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được:. - Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím:. - Nhận xét nào sau đây là đúng về sự giống nhau giữa Glucozơ và saccarozo.. - Đều tham gia phản ứng tráng gương.. - Khối lượng của glucozơ để tạo ra 1.82 gam socbitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu gam?. - Phản ứng hoá học nào sau đây điều chế tơ capron.. - O CH 3 CH 3. - CH 2 – CH 2 – CH 2. - CH 2 – CH 2 – NH O. - Cho m gam Cu vào 500 ml dung dịch Cu(NO 3 ) 2 0,3M và HCl 0,5M thì thấy tan bớt 40% so với khối lượng của Cu ban đầu. - Khối lượng của m là:. - Cho các dung dịch sau đây: Na 2 CO 3 , BaCl 2 , H 2 SO 4 , AlCl 3 , FeCl 3. - Chỉ bằng một thuốc thử duy nhất nào sau đây có thể nhận biết được tất cả các chất trên.. - Câu 35.Cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tại ở điều kiện thường:. - Cho phản ứng sau: A. - Hỏi nếu tăng nồng độ của A, B lên hai lần thì tốc độ phản ứng tăng lên 32 lần. - Hòa tan 10,8 gam Al trong H 2 SO 4 vừa đủ thu được dung dịch A. - Tính thể tích của dung dịch NaOH 0,5M phải thêm vào dung dịch A để có được kết tủa sau khi nung đến khối lượng không đổi cho ra một chất rắn có khối lượng 10,2 gam.. - Để điều chế HI người ta dùng phản ứng nào trong các phản ứng hoá học sau:. - Bốn ống nghiệm đựng các hỗn hợp sau:. - Anilin + dung dịch NaOH, (2). - Hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng liên tiếp phản ứng vừa đủ với 0,1 lít dung dịch H 2 SO 4 1M cho ra một hỗn hợp 2 muối có kl17,4g. - Xác định CTPT và khối lượng mỗi amin.. - Trong phản ứng thuỷ phân sau:CH 3 COOC 2 H 5 + H 2 O. - Để thu được nhiều ancol ta nên:(1) thêm H 2 SO 4 . - Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm được chất rắn A. - Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư có 2,688 lít khí H 2 ( đktc) thoát ra. - Vậy H.suất của phản ứng là:. - Hỗn hợp X gồm Fe 2 O 3 và FeO và MgO có khối lượng 4,24 gam trong đó có 1,2gam MgO. - Khi cho X phản ứng với CO dư ( phản ứng xảy ra hoàn toàn) ta được chất rắn A và hỗn hợp CO và CO 2 . - Hỗn hợp khí này qua 350ml dd nước vôi trong 0,1M tạo ra 2 gam kết tủa. - Khối lượng của Fe 2 O 3 và FeO trong hỗn hợp là:. - Cho các phản ứng sau:. - Phản ứng nào có thể xảy ra theo chiều thuận.. - Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrôcacbon mạch hở cùng dãy đồng đẳng hấp thụ hoàn toàn sản phẩm vào 1,8 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,05M thu được kết tủa và khối lượng của dung dịch tăng 3.78 gam. - dug dịch thu được kết tủa và tổng khối lượng kết tủa của hai lần là 18.85 gam. - Hãy đồng đẳng của hai hiđrocacbon có thể là dãy nào sau đây:
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt