« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi chọn lọc học sinh giỏi quốc gia môn hóa năm 2006


Tóm tắt Xem thử

- ã [email protected] 1.
- Hãy cho biết các sản phẩm của sự thuỷ phân trong môi trường axit của các chất CH 3 COOCH 3 , CH 3 CONH 2.
- Gọi tên các đồng phân đối quang nhận được khi monoclo hoá metylxiclohexan dưới tác dụng của ánh sáng, giả thiết rằng vòng xiclohexan phẳng..
- Axit m-RC 6 H 4 COOH và axit p-RC 6 H 4 COOH có tỉ lệ hằng số phân li K meta /K para như sau:.
- R : H CH 3 S CH 3 O K meta /K para Dựa vào các số liệu trên, hãy so sánh (có giải thích):.
- Hiệu ứng đẩy electron của các nhóm CH 3 S- và CH 3 O.
- Tốc độ phản ứng thuỷ phân CH 3 SCH 2 Cl và CH 3 OCH 2 Cl..
- Tốc độ phản ứng cộng HCN vào p-CH 3 SC 6 H 4 CHO và p-CH 3 OC 6 H 4 CHO..
- Cho sơ đồ chuyển hoá các chất sau:.
- CH 2 =CH-CH=CH 2 ¾ C ¾ 6 H ¾ 5 CO ¾ ¾ 3 H ® H ¾ ¾ ® t o , ¾ H 2 I ¾ H ¾ ® 3 ¾ O + K.
- Viết công thức cấu tạo của các sản phẩm hữu cơ B, D, E, G, H, I, K, X, Y và vẽ cấu trúc không gian của Z, L, M 1 , M 2.
- Từ hạt tiêu người ta tách được hợp chất A (C 17 H 19 NO 3 ) là chất trung tính.
- Ozon phân A thu được các hợp chất: etađial, B, D.
- Thuỷ phân B thu được OHC-COOH và hợp chất dị vòng 6 cạnh piperiđin (C 5 H 11 N).
- Cho D tác dụng với dung dịch HI đặc thu được 3,4-đihiđroxibenzanđehit..
- Hãy xác định công thức cấu tạo của A, B, D.
- Có bao nhiêu đồng phân lập thể của A?.
- Hai hợp chất thơm đa vòng X và Y có cùng công thức phân tử là C 14 H 10 .
- Oxi hoá X bằng K 2 Cr 2 O 7 /H 2 SO 4 cho sản phẩm D (C 14 H 10 O 4.
- oxi hoá X bằng oxi có xúc tác V 2 O 5 và nhiệt độ.
- ã [email protected] 2.
- CH 2 OH b-D-I®opiranoz¬.
- 340 o C đến 390 o C cho sản phẩm E (C 14 H 8 O 2.
- Khi oxi hoá Y giống như X (bằng K 2 Cr 2 O 7 /H 2 SO 4.
- hoặc oxi có xúc tác V 2 O 5 và nhiệt độ 340 o C đến 390 o C) thì thu được G (C 14 H 8 O 2.
- Hãy xác định công thức cấu tạo của X, Y, D, E, G..
- Hãy giải thích điều đó và biểu diễn cấu dạng của 2 hợp chất anhiđro trên..
- Khi cho D-glucozơ phản ứng với hiđrazin hiđrat, đầu tiên glucozylhiđrazon tồn tại ở dạng mạch hở, song ở pH ≤ 7 nó dễ dàng chuyển thành dạng vòng glucozylhiđrazin..
- Hãy viết công thức cấu trúc các dạng chuyển hoá của glucozylhiđrazin và gọi tên..
- Khí tổng hợp (CO và H 2 ) có thể thu được từ phản ứng của hơi nước (H 2 O khí) và metan..
- Metanol (CH 3 OH) được sản xuất trong công nghiệp từ khí tổng hợp này..
- Toàn bộ quá trình sản xuất liên tục được minh hoạ theo sơ đồ dưới đây (Bước A điều chế khí tổng hợp và bước B điều chế metanol):.
- Bé phËn ®iÒu chÕ khÝ tæng hîp (B­íc A).
- Bé phËn ng­ng tô (25 o C).
- Bé phËn ng­ng tô (25 o C) Bé phËn ®iÒu chÕ.
- Nguyên liệu nạp vào bộ phận điều chế khí tổng hợp (Bước A) gồm khí metan tinh khiết (1) tại áp suất 250kPa, nhiệt độ 25 o C và hơi nước (2) tại áp suất 200kPa, nhiệt độ 100 o C (giả thiết rằng hơi nước cũng tinh khiết).
- Tốc độ nạp nguyên liệu của (1) và (2) lần lượt bằng 55 L/s và 150 L/s.
- Thoát ra khỏi bước A là một hỗn hợp khí tổng hợp và lượng dư các chất phản ứng.
- hỗn hợp này qua (3) vào bộ phận ngưng tụ, chất ngưng tụ sẽ thoát ra theo (5) tại 25 o C.
- Metanol tạo thành và các chất tham gia phản ứng còn dư qua (6) vào bộ phận ngưng tụ tại 25 o C, metanol tinh khiết tách ra theo (7), các chất dư tách riêng theo (8)..
- Giả thiết rằng các khí đều là khí lí tưởng, các phản ứng trong bước A, B và sự tách riêng các chất đều xảy ra hoàn toàn..
- Cho bảng số liệu sau:.
- Hợp chất Khối lượng mol phân tử (g.mol -1.
- Nhiệt độ.
- nóng chảy (°C) Nhiệt độ sôi.
- (°C) Khối lượng riêng tại 25 o C.
- CH 3 OH g.mL -1.
- Viết các phương trình hóa học trong bước A và B..
- Tính số mol các chất dư sau bước A và sau bước B..
- Tính tốc độ chuyển các chất tại các vị trí ở 25 o C và 101,3 kPa..
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu ngoài quy định - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt