« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi tuyển sinh cao đẳng môn Sinh Khối B năm 2008


Tóm tắt Xem thử

- Câu 1: Giả s ử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xu ất phát là : 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa..
- Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:.
- Câu 2: Lai loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 (kí hiệu hệ gen là AA) với loài cỏ dại có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 (kí hiệu hệ gen là BB) được con lai có bộ nhiễm sắc thể n + n = 14 (kí hiệu hệ gen là AB) bị bất thụ.
- Tiến hành đa bội hoá tạo được loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n + 2n = 28 (kí hiệu hệ gen là AABB).
- Câu 3: Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật cấy gen?.
- Cho vào môi trường nuôi dưỡng các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai..
- Cho vào môi trường nuôi dưỡng keo hữu cơ pôliêtilen glycol để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai..
- tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng hợp về alen đó tại một thời điểm xác định..
- tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu hình do alen đó qui định tại một thời điểm xác định..
- tỉ lệ phần trăm các cá thể mang alen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định..
- tỉ số giữa các giao tử mang alen đó trên tổng số giao tử mà quần thể đó tạo ra tại một thời điểm xác định..
- Câu 5: Ở một loài động vật, các kiểu gen: AA quy định lông đen.
- Xét một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 500 con, trong đó có 20 con lông trắng.
- Tỉ lệ những con lông đốm trong quần thể này là.
- Câu 6: Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng?.
- Câu 7: Những cơ thể sinh vật mà bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n (3n hoặc 4n, 5n.
- thuộc dạng nào trong các dạng đột biến sau đây?.
- Câu 8: Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần 1 axit amin nhưng không làm thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng?.
- Câu 9: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14.
- Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể ba nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là.
- Câu 11: Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa.
- Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là.
- duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể..
- biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới..
- củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính trong quần thể..
- Câu 13: Tính trạng nào sau đây là tính trạng có hệ số di truyền cao?.
- Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò..
- Câu 14: Để phân biệt hai loài động vật thân thuộc bậc cao cần phải đặc biệt chú ý tiêu chuẩn nào sau đây?.
- Câu 15: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12.
- Một hợp tử của loài này sau 3 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104.
- gây đột biến nhân tạo..
- Câu 17: Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây chưa có hoặc có rất ít trong khí quyển nguyên thuỷ của Quả Đất?.
- Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng với định luật Hacđi – Vanbec?.
- Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ..
- Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng tăng dần từ thế hệ này sang thế hệ khác..
- Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số của các alen trội có khuynh hướng tăng dần, tần số các alen lặn có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ..
- Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác..
- Câu 19: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?.
- Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về plasmit?.
- Câu 21: Ngô là cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể sẽ biến đổi theo hướng.
- tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần..
- tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần..
- tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần..
- tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần..
- Câu 22: Phát biểu nào sau đây không có trong học thuyết tiến hoá của Lamac?.
- Sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên..
- Câu 23: Hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện của đột biến?.
- Câu 24: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không được áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu về.
- phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể..
- phát tán các đột biến trong quần thể..
- tạo alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể..
- tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể bị chia cắt..
- thu được thế hệ lai (F 2 ) phân li theo tỉ lệ 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng.
- Kiểu gen của F 1 là.
- Câu 27: Thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính của Kimura được đề xuất dựa trên những nghiên cứu về sự biến đổi.
- trong cấu trúc nhiễm sắc thể..
- kiểu hình của cùng một kiểu gen.
- số lượng nhiễm sắc thể..
- Câu 30: Giả sử một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,21AA : 0,52Aa : 0,27aa, tần số của alen A và alen a trong quần thể đó là:.
- củng cố ngẫu nhiên những đột biến có lợi, không liên quan tới tác dụng của chọn lọc tự nhiên..
- củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên..
- tích luỹ những đột biến có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên..
- tích luỹ những đột biến trung tính dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên..
- Câu 34: Loại tác nhân đột biến đã được sử dụng để tạo ra giống dâu tằm đa bội có lá to và dày hơn dạng lưỡng bội bình thường là.
- Câu 35: Ở ruồi giấm, đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính X có thể làm biến đổi kiểu hình từ.
- Câu 36: Có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để nghiên cứu các quy luật di truyền ở người khi không thể tiến hành các phép lai theo ý muốn?.
- Phương pháp nghiên cứu tế bào..
- Câu 37: Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
- Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là:.
- Câu 38: Ở người, gen D qui định tính trạng da bình thường, alen d qui định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- gen M qui định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m qui định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y..
- Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của mẹ, bố là.
- Câu 39: Trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT thì dạng ruồi có đột biến kháng DDT sinh trưởng chậm hơn dạng ruồi bình thường, khi phun DDT thì thể đột biến kháng DDT lại tỏ ra có ưu thế hơn và chiếm tỉ lệ ngày càng cao.
- Đột biến gen kháng thuốc DDT là trung tính cho thể đột biến trong điều kiện môi trường không có DDT..
- Đột biến gen kháng thuốc DDT là có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có DDT..
- Đột biến gen kháng thuốc DDT là có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường không có DDT..
- Đột biến gen kháng thuốc DDT là không có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có DDT..
- Câu 40: Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen?.
- Câu 41: Một nhiễm sắc thể bị đột biến có kích thước ngắn hơn so với nhiễm sắc thể bình thường..
- Dạng đột biến tạo nên nhiễm sắc thể bất thường này có thể là dạng nào trong số các dạng đột biến sau?.
- Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
- Đảo đoạn nhiễm sắc thể..
- Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
- Mất đoạn nhiễm sắc thể..
- Câu 42: Trong quá trình phát sinh loài người, đặc điểm nào sau đây ở người chứng tỏ tiếng nói đã phát triển?.
- Câu 43: Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?.
- hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau..
- Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16?.
- tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng..
- Ab Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử.
- Câu 49: Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1?.
- Tiếp tục cho F 1 giao phối với nhau được F 2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài.
- Câu 51: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?.
- Câu 53: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở vùng biển Pêru liên quan đến hoạt động của hiện tượng El - Nino là kiểu biến động.
- Câu 54: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm.
- Câu 55: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?.
- Câu 56: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?.
- 18 × 10 9 cặp nuclêôtit.
- 12 × 10 9 cặp nuclêôtit..
- 6 × 10 9 cặp nuclêôtit

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt