« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án hóa học lớp 11 - Bài 6


Tóm tắt Xem thử

- Bài 6 : AXIT – BAZƠ - MUỐI.
- Biết thế nào là axit , bazơ theo thuyết Arêniut và Bronsted.
- Biết viết phương trình điện li của các axit, bazơ và muối trong nước..
- Biết hằng số phân li axít, hằng số phân li bazơ và sử dụng chúng để giải các bài tập đơn giản..
- Vân dụng lý thuyết axit , bazơ của Arêniut và Bronsted để phân biệt được axi, bazơ, lưỡng tính và trung tính.
- Biết viết phương trình điện li của các muối.
- Dựa vào hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ để tính nồng độ ion H + vả ion OH - trong dd.
- Có được hiểu biết khoa học đúng về dd axit , bazơ , muối .
- Phân biệt được axit , bazơ , muối theo quan niệm mới , cũ Giải được một số bài tập cơ bản dựa vào hằng số phân li .
- Thế nào là chất điện li mạnh ? Chất địên li yếu ? Cho ví dụ.
- Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Giới thiệu bài mới.
- Hoạt động 1 : Vào bài Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm axit ? Bazơ ? Muối.
- -Hs nhắc lại các khái niệm về axit , bazơ muối.
- Axit , bazơ theo.
- Hoạt động 2 : Thuyết Arêniut.
- Axit có phải là chất điện li không ? Cho ví dụ minh hoạ?.
- Viết phương trình điện li của các axit sau : HCl , HNO 3 , H 3 PO 4 , H 2 SO 4.
- -Viết phương trình điện ly của các bazơ sau:.
- Từ phương trình điện li Gv hướng dẫn Hs rút ra định nghĩa mới về axit , bazơ.
- Hoạt động 3.
- So sánh phương trình điện li của HCl và H 2 SO 4.
- Kết luận về axit một nấc và axit nhiều nấc.
- Chú ý : các axit phân li lần lượt theo từng nấc.
- SO 4 2- Lưu ý : Chỉ có nấc thứ nhất là điện li hoàn toàn.
- Ca(OH) 2 phân li 2 nấc ra ion OH.
- -Từ khái niệm axit 1 nấc và axit nhiều nấc rút ra khái niệm về bazơ 1 nấc và bazơ nhiều nấc..
- Axit , bazơ là các chất điện li.
- phương trình điện li của các axit đó  rút ra nhận xét.
- Hs viết phương trình điện li và nhân xét.
- Lấy thêm một số ví dụ về axit nhiều nấc.
- Hs viết phương trình phân li từng nấc của H 2 SO 4 và H 3 PO 4.
- Axit : Là chất khi tan trong nước phân li ra cation H.
- Ví dụ.
- H 2 SO 4 H + +SO4 2-.
- Bazơ : Là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH.
- Axit nhiều nấc , bazơ nhiều nấc.
- Axit nhiều nấc.
- Các axit chỉ phân li ra một ion H + gọi là axit một nấc .
- Ví dụ : HCl , HNO 3 , CH 3 COOH.
- Các axit mà một phân tử phân li nhiều nấc ra ion H + gọi là axit nhiều nấc..
- Ví dụ : H 3 PO 4 , H 2 CO 3.
- Các axit nhiều nấc phân li lần lượt theo từng nấc .
- Bazơ nhiều nấc.
- Các bazơ mà mỗi phân tử chỉ phân li một nấc ra ion OH - gọi là bazơ 1 nấc .Ví dụ : NaOH , KOH … -Các bazơ mà mỗi phân tử phân li nhiều nấc ra ion OH - gộ là bazơ nhiều nấc .
- -Viết phương trình phân ly của Ba(OH) 2 và Ca(OH) 2.
- Hoạt động 4.
- Kết luận : Zn(OH) 2 vừa tác dụng được với axit , vừa tác dụng được với bazơ  hiđrôxit lưỡng tính.
- Al(OH) 3  HAlO 2 .H 2 O Hoạt động 5 : Vào bài Theo các em NH 3 và CH 3 COO - có tính axit hay bazơ ? Thuyết Arênit không giải thích được.
- Hoạt động 6.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào ví dụ SGK rút ra nhận xét axit là chất như thế nào?.
- -Học sinh viết phượng trình phân li của Ca(OH) 2 va Ba(OH) 2.
- Dựa vào sự hướng dẫn của Gv viết phương trình phân li của Zn(OH) 2 và Al(OH) 3.
- Hiđrôxit lưỡng tính.
- Là chất khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
- Một số hiđrôxit lưỡng tính thường gặp.
- -Là những chất ít tan trong nước , có tính axit , tính bazơ yếu.
- CH 3 COOH+H 2 OH 3 O.
- Gv lấy ví dụ với HCO 3.
- là chất lưỡng tính.
- Hoạt động 7.
- K a : hằng số phân li axit chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
- Gv cho ví dụ NH 3 - Gv đặt câu hỏi : Tại sao trong biểu thức tính K b không có mặt của nước.
- -Hs xác định chất đóng vai trò axit , bazơ trong các quá trình trên.
- bazơ -Hs xác định chất : axit , bazơ.
- Hs viết hằng số phân li.
- phương trình điện li của NH 3 trong nước.
- -Bằng cách tương tự viết phương trình hằng số phân li của bazơ.
- Chất lưỡng tính.
- Là chất vừa có khả năng cho Proton vừa có khả năng nhận proton H.
- Nước là chất lưỡng tính.
- Hằng số phân li axit và bazơ.
- Hằng số phân li axit : Ví dụ.
- CH 3 COOH H.
- K a là hằng số phân li axit , chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
- Hằng số phân li bazơ : NH 3 + H 2 O  NH 4.
- Hoạt động 8.
- -Nêu tính chất của muối ? -Thế nào là muối axit ? muối trung hoà ? Cho ví dụ.
- Phần tan rất nhỏ đó điện li.
- được coi là hằng số nên không có mặt.
- phương trình điện li của các muối và các phức chất.
- Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại ( hoặc NH 4.
- (NH 4 ) 2 SO 4  2NH 4.
- Sự điện li của muối trong nước.
- Hầu hết các muối phân li hoàn toàn.
- K 2 SO 4  2K.
- CŨNG CỐ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ 1.Củng cố.
- Các ion và phân tử sau là axit , bazơ , trung tính hay lưỡng tính : NH 4

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt