« Home « Kết quả tìm kiếm

Câu lệnh truy vấn SQL


Tóm tắt Xem thử

- Cách dùng phát biểu SELECT để chọn dữ liệu từ một bảng trong SQL..
- Cách dùng BETWEEN....AND để tìm dữ liệu trong một khoảng giới hạn..
- Cách tạo các cơ sở dữ liệu và các bảng, và cách xóa chúng..
- SQL là một ngôn ngữ theo chuẩn ANSI để truy xuất các cơ sở dữ liệu..
- SQL cho phép bạn truy xuất một cơ sở dữ liệu.
- SQL có thể thực hiện các truy vấn đến một cơ sở dữ liệu.
- SQL có thể truy tìm dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu.
- SQL có thể chèn các mẩu tin mới vào trong một cơ sở dữ liệu.
- SQL có thể xóa các mẩu tin trong một cơ sở dữ liệu.
- SQL có thể cập nhật các mẩu tin trong một cơ sở dữ liệu.
- SQL là một chuẩn ANSI (American National Standards Institute - Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Mỹ) cho các hệ thống truy xuất cơ sở dữ liệu.
- Các phát biểu SQL dùng để truy tìm và cập nhật dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu..
- SQL làm việc với các trình quản lý cơ sở dữ liệu như Access, DB2, Informix, Microsoft SQL Server, Oracle, Sybase, và nhiều trình khác (đáng tiếc là đa số trong chúng có các phần mở rộng ngôn ngữ SQL riêng)..
- Các bảng cơ sở dữ liệu.
- Cơ sở dữ liệu chứa các đối tượng gọi là các Bảng (Tables)..
- Các bảng chứa các Cột (Columns) và các Dòng (Rows) dữ liệu.
- Cột chứa dữ liệu (như First Name, Last Name, Address, và City)..
- Với SQL, chúng ta có thể truy vấn một cơ sở dữ liệu và nhận được một kết quả trả về với dạng bảng..
- SELECT LastName FROM Persons Sẽ trả về một kết quả giống như sau:.
- Chú ý: Vài hệ cơ sở dữ liệu cần một dấu.
- Thao tác dữ liệu SQL.
- Các lệnh truy vấn và cập nhật này thuộc dạng Ngôn ngữ Thao tác Dữ liệu (Data Manipulation Language - DML) một phần của SQL:.
- SELECT – trích dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu.
- UPDATE – cập nhật dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu.
- DELETE – xóa dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu.
- INSERT – chèn dữ liệu mới vào trong một cơ sở dữ liệu.
- Định nghĩa dữ liệu SQL.
- Ngôn ngữ Định nghĩa Dữ liệu (Data Definition Language - DDL) một phần của SQL, cho phép tạo hay xóa các bảng cơ sở dữ liệu.
- Chúng ta cũng có thể định nghĩa các chỉ mục (các khóa - key), chỉ định liên kết giữa các bảng, và ràng buột giữa các bảng cơ sở dữ liệu..
- CREATE TABLE – tạo một bảng cơ sở dữ liệu mới.
- ALTER TABLE – thay đổi (alters) một bảng cơ sở dữ liệu.
- DROP TABLE – xóa một bảng cơ sở dữ liệu.
- SQL là một phần quan trọng của ASP (Active Server Pages), vì ADO (Active Data Object) được dùng trong ASP để truy xuất cơ sở dữ liệu, ADO dựa trên SQL để truy xuất dữ liệu..
- Phát biểu SELECT chọn các cột dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu..
- Kết quả dạng bảng được lưu trong một bảng kết quả (gọi là tập kết quả - result set)..
- Kết quả:.
- SELECT * FROM Persons Kết quả:.
- Bảng kết quả.
- Kết quả từ một truy vấn SQL được lưu trữ trong một tập kết quả.
- Tập kết quả có thể xem như một bảng kết quả.
- trình quản lý cơ sở dữ liệu cho phép duyệt tập kết quả với các hàm lập trình như: Move-To-First-Record, Get-Record-Content, Move-To-Next-Record....
- Để chọn có điều kiện dữ liệu từ một bảng, một mệnh đề WHERE có thể thêm vào phát biểu SELECT với cú pháp sau:.
- Phần lớn các hệ quản lý cơ sở dữ liệu cũng chấp nhận dấu nháy kép.
- SELECT * FROM Persons WHERE FirstName LIKE '%la%' Tất cả các ví dụ trên sẽ trả về kết quả sau:.
- Ví dụ.
- SELECT * FROM Persons WHERE FirstName='Tove' AND LastName='Svendson' Kết quả:.
- SELECT * FROM Persons WHERE firstname='Tove' OR lastname='Svendson' Kết quả:.
- Ví dụ 1.
- Ví dụ 2.
- SELECT * FROM Persons WHERE LastName NOT BETWEEN 'Hansen' AND 'Pettersen' Kết quả:.
- SELECT Company FROM Orders Sẽ trả về kết quả:.
- Chú ý rằng công ty W3Schools xuất hiện hai lần trong kết quả.
- SELECT DISTINCT Company FROM Orders Sẽ trả về kết quả:.
- Từ khóa ORDER BY dùng sắp xếp kết quả thứ tự kết quả..
- Bạn có thể chỉ định các cột bạn muốn chèn chèn dữ liệu vào:.
- VALUES ('Hetland', 'Camilla', 'Hagabakka 24', 'Sandnes') Sẽ cho kết quả như sau:.
- Chèn dữ liệu vào trong các cột chỉ định.
- Phát biểu SQL chèn dữ liệu vào các cột chỉ định:.
- Sẽ cho kết quả như sau::.
- DELETE FROM Person WHERE LastName = 'Rasmussen' Kết quả.
- SQL có các hàm tạo sẵn để đếm các mẩu tin cơ sở dữ liệu..
- FROM Persons Kết quả:.
- FROM Persons WHERE Age>20 Kết quả:.
- SELECT COUNT(Age) FROM Persons Kết quả:.
- Chú ý kết quả sẽ nhỏ hơn số hàng trong bảng..
- Từ khóa DISTINCT với COUNT có thể dùng để đếm số kết quả khác nhau (không trùng nhau)..
- SELECT COUNT(Company) FROM Orders Sẽ trả về kết quả:.
- SELECT DISTINCT COUNT(Company) FROM Orders Sẽ trả về kết quả:.
- Hàm AVG trị trung bình của dữ liệu trong một cột có đu7ọc nhờ phép chọn.
- SELECT AVG(Age) FROM Persons Kết quả.
- SELECT AVG(Age) FROM Persons where Age>20 Kết quả.
- SELECT MAX(Age) FROM Persons Kết quả:.
- SELECT MIN(Age) FROM Persons Kết quả:.
- SELECT SUM(Age) FROM Persons Kết quả:.
- SELECT SUM(Age) FROM Persons where Age>20 Kết quả:.
- SELECT Company, SUM(Amount) FROM Sales Trả về kết quả như sau:.
- Sẽ trả về kết quả đúng:.
- SELECT Company,SUM(Amount) FROM Sales GROUP BY Company HAVING SUM(Amount)>10000 Trả về kết quả.
- Sẽ trả về kết quả sau:.
- SELECT LastName, FirstName FROM Persons AS Employees Sẽ trả về kết quả sau:.
- Đôi khi chúng ta chọn dữ liệu từ hai bảng để tạo kết quả, Chúng ta thực hiện một kết nối (join)..
- Các bảng trong cơ sở dữ liệu có thể liên hệ với các bảng khác thông qua các khóa.
- Mục tiêu là ràng buộc dữ liệu, tham chiếu chéo các bảng, không cần lặp lại tất cả dữ liệu trong từng bảng..
- Chúng ta có thể chọn dữ liệu từ hai bảng bằng cách tham chiếu đến hai bảng, như sau:.
- WHERE Employees.ID = Orders.ID Kết quả.
- HOẶC, chúng ta có thể chọn dữ liệu từ hai bảng với từ khóa JOIN, giống như sau:.
- Kết quả.
- ON Employees.ID = Orders.ID WHERE Orders.Product = 'Printer' Kết quả.
- SQL Tạo Cơ sở dữ liệu và Bảng.
- Tạo một Cơ sở dữ liệu.
- Để tạo một cơ sở dữ liệu:.
- Để tạo một bảng trong một cơ sở dữ liệu:.
- Kiểu dữ liệu được chỉ định là kiểu dữ liệu chứa trong cột.
- Bảng dưới chứa các kiểu dữ liệu thường gặp nhất trong SQL:.
- Kiểu dữ liệu Mô tả integer(size).
- Xóa một cơ sở dữ liệu hoặc bảng.
- Để xóa một cơ sở dữ liệu:.
- Để xóa toàn bộ dữ liệu trong bảng mà không xóa bảng:.
- ALTER TABLE Person ADD City varchar(30) Kết quả:.
- ALTER TABLE Person DROP Address Kết quả:

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt