« Home « Kết quả tìm kiếm

Truy vấn


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Truy vấn"

Ứng dụng ngôn ngữ truy vấn PML - TQ trong truy vấn Treebank tiếng Việt

repository.vnu.edu.vn

Ứng dụng ngôn ngữ truy vấn PML - TQ trong truy vấn Treebank tiếng Việt. Thực hiện nghiên cứu và đưa ra các hỏi truy vấn thông tin theo các đặc trưng của ngữ pháp tiếng Việt. Chuyển đổi các câu hỏi truy vấn dưới dạng không hình thức sang dạng lệnh truy vấn bằng ngôn ngữ PML-TQ.. Thực hiện một vài so sánh về treebank tiếng Việt với một vài ngôn ngữ khác và đánh giá hiệu năng của công cụ tìm kiếm.. Truy vấn thông tin. Ngôn ngữ truy vấn.

Xây dựng hệ thống truy vấn ảnh y sinh

000000255053.pdf

dlib.hust.edu.vn

Cỏc phương phỏp truy vấn ảnh chớnh. 10 1.2.1 Truy vấn theo lời chỳ thớch (annotation, key words. 10 1.2.2 Truy vấn ảnh dựa trờn nội dung (CBIR. 11 1.2.3 Truy vấn ảnh theo đối tượng (OBIR. 11 1.2.4 Truy vấn ảnh kết hợp với mỏy học. 12 CHƯƠNG II – GIỚI THIỆU TRUY VẤN ẢNH DỰA TRấN NỘI DUNG. 14 2.2 Hệ thống xử lý ảnh. 20 2.3.2 Tăng cường ảnh – khụi phục ảnh Biến đổi ảnh. 22 2.4 Giới thiệu về truy vấn ảnh theo nội dung. 23 2.5 Trớch chọn đặc tớnh để truy vấn ảnh. 27 2.7 Truy vấn ảnh tương tỏc. 28 CHƯƠNG

Xây dựng hệ thống truy vấn ảnh y sinh

000000255053.TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Chương II - Giới thiệu về truy vấn ảnh dựa trên nội dung: Trình bày tổng quan về xử lý ảnh, các vấn đề cơ bản trong truy vấn ảnh dựa trên nội dung. Chương III - Các đặc tính truy vấn ảnh theo nội dung: Trình bày các đặc tính khác nhau được trích chọn từ ảnh để phục vụ cho việc so sánh ảnh sau này. Chương IV - Khoảng cách đặc tính trong hệ thống truy vấn ảnh: Trình bày các phương pháp đánh giá chất lượng truy vấn ảnh.

Nghiên cứu hệ thống truy vấn ảnh y sinh.

000000273695-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Chương III: Khoảng cách đặc tính trong hệ thống truy vấn ảnh: Trình bày các phương pháp đánh giá chất lượng truy vấn ảnh. Chương IV: Đánh giá chất lượng truy vấn ảnh: Đánh giá hiệu quả truy vấn ảnh của các đặc tính và các hàm khoảng cách khác nhau. Chương V: Xây dựng chương trình truy vấn ảnh theo nội dung bằng ngôn ngữ lập trình C. Giới thiệu một chương trình nhận dạng ảnh đơn giản (một chức năng quan trọng trong một hệ thống truy vấn ảnh.

Nghiên cứu hệ thống truy vấn ảnh y sinh.

000000273695.pdf

dlib.hust.edu.vn

Chƣơng II: Các đặc tính truy vấn ảnh theo nội dung: Trình bày các đặc tính khác nhau đƣợc trích chọn từ ảnh để phục vụ cho việc so sánh ảnh sau này. Chƣơng III : Khoảng cách đặc tính trong hệ thống truy vấn ảnh: Trình bày các phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng truy vấn ảnh. Chƣơng IV: Đánh giá chất lƣợng truy vấn ảnh: đánh giá hiệu quả truy vấn ảnh của các đặc tính và các hàm khoảng cách khác nhau. Chƣơng V: Xây dựng chƣơng trình truy vấn ảnh theo nội dung bằng ngơn ngữ lập trình C.

Cá nhân hóa truy vấn dựa trên sở thích người dùng.

000000295065-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Xử lý truy vấn dựa trên sở thích người dùng gồm 2 phương pháp: 2  Phương pháp SPA (Simply Personalized Answers-SPA): là cách tích hợp sở thích top K vào truy vấn ban đầu và xây dựng một truy vấn mới là sự kết hợp của một tập hợp các truy vấn con. Phương pháp PPA (Progressive Personalized Answers): Là một thuật toán tiến bộ, cá nhân hoá, tự giải thích, xếp hạng kết quả, mà xử lý sở thích vắng mặt 1-n hiệu quả.

Cá nhân hóa truy vấn dựa trên sở thích người dùng.

000000295065.pdf

dlib.hust.edu.vn

ỨNG DỤNG TRUY VẤN THƯ VIỆN SÁCH TRUYỆN. 34 3.2.2 Xử lý truy vấn cá nhân hóa. Một câu truy vấn trên đầu trang của một đồ thị cá nhân. Cơ sở dữ liệu sở thích. Mô hình xử lý truy vấn dựa trên sở thích người dùng. Kết quả truy vấn không kết hợp sở thích. Kết quả truy vấn kết hợp sở thích. Những người sử dụng khác nhau có thể mong đợi câu trả lời khác nhau cho cùng một truy vấn vì sở thích hay mục tiêu không giống nhau,v.v Nhưng hầu hết các hệ thống tìm kiếm hiện tại chưa đáp ứng được yêu cầu này.

Tối ưu hóa truy vấn cơ sở dữ liệu hướng đối tượng

00050004191.pdf

repository.vnu.edu.vn

Để thực hiện được các câu truy vấn đối tượng một cách hiệu quả và tiếp tục nghiên cứu các vấn đề về tối ưu hoá truy vấn trong các CSDL hướng đối tượng, ngôn ngữ truy vấn OQL là ngôn ngữ truy vấn được chọn giới thiệu trong chương này.. Chƣơng 2: Trình bày khái niệm siêu đồ thị kết nối đối tượng. Sau đó sử dụng ký pháp siêu đồ thị để biểu diễn truy vấn OQL. Xây dựng giải thuật khởi tạo siêu đồ thị trong các trường hợp. truy vấn đối tượng đơn và lồng.

Tối ưu hóa truy vấn cơ sở dữ liệu hướng đối tượng

LuanVan.pdf

repository.vnu.edu.vn

Tối ƣu hoá truy vấn CSDL hƣớng đối tƣợng bằng siêu đồ thị. Mở rộng thuật toán tối ƣu truy vấn hƣớng đối tƣợng trên siêu đồ thị

Nghiên cứu phát triển hệ thống truy vấn ảnh y sinh theo nội dung

297593-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Nghiên cứu các phương pháp truy vấn ảnh - Nghiên cứu phương pháp truy vấn ảnh dựa theo nội dung - Ứng dụng các đặc trưng phù hợp trong lĩnh vực truy vấn ảnh c) Tóm tắt cô đọng các nội dung chính và đóng góp mới của tác giả - Nghiên cứu phương pháp truy vấn ảnh theo nội dung, phương pháp tính toán khoảng cách truy vấn - Đề xuất hệ thống truy vấn ảnh y sinh theo nội dung - Tìm hiểu các đặc trưng hình học và đặc trưng biến đổi ứng dụng trong truy vấn, áp dụng cho cơ sở dữ liệu ảnh siêu âm đã chuẩn hóa

Nghiên cứu phát triển hệ thống truy vấn ảnh y sinh theo nội dung

297593.pdf

dlib.hust.edu.vn

Gần đây, những tiến bộ trong truy vấn ảnh theo nội dung nhắc nhở các nhà nghiên cứu theo hướng tiếp cận mới trong truy vấn thông tin trong cơ sở dữ liệu hình ảnh. Luận văn này với đề tài: Nghiên cứu phát triển hệ thống truy vấn ảnh y sinh theo nội dung, gồm các phần chính như sau. Chương 1:Tổng quan về truy vấn ảnh dựa trên nội dung: Trình bày tổng quan về các vấn đề cơ bản trong truy vấn ảnh dựa trên nội dung.

Các thuật toán tô màu tối ưu cho một cây truy vấn và ứng dụng

repository.vnu.edu.vn

Chƣơng 2 : TỐI ƢU HÓA TRUY VẤN VÀ CÁC THUẬT TOÁN TÔ MÀU TỐI ƢU CÂY TRUY VẤN. Tối ƣu hóa truy vấn. Mô hình tối ƣu hoá truy vấn hai pha JOQR. Chi phí song song và mô hình chi phí trên bộ tối ƣu hoá truy vấn. Cực tiểu hoá chi phí phân mảnh lại. Các thuật toán tô màu tối ƣu cây truy vấn. Thuật toán tách màu. Mở rộng thuật toán tách màu, cách sử dụng tập màu. Tô màu tối ƣu cây truy vấn với tính chất vật lý. Chi phí của cây truy vấn tiền xử lý. Thuật toán tách màu mở rộng.

Một số bài toán truy vấn trong cơ sở dữ liệu và ứng dụng

dlib.hust.edu.vn

VẤN VÀ TÌM KIẾM DỮ LIỆU Chương 4 nghiên cứu phương pháp truy vấn và tạo ra câu trả lời xúc tích trong khai phá dữ liệu.

Ứng dụng FoundationDB trong việc nâng cao hiệu năng xử lý truy vấn trực tuyến

00050004779.pdf

repository.vnu.edu.vn

Lớp hệ quản trị CSDL này đƣợc gọi là NewSQL, đều hỗ trợ mô hình dữ liệu quan hệ và sử dụng ngôn ngữ truy vấn SQL. Một trong số đó là FoundationDB đƣợc thiết kế để hoạt động trên cluster, nhà phát triển có thể truy vấn, tƣơng tác với FoundationDB thông qua ngôn ngữ SQL nhằm tăng khả năng tận dụng phần cứng tối đa và tăng khả năng tƣơng thích với các ứng dụng đã xây dựng trƣớc đây có truy vấn CSDL thông qua SQL do đó cải thiện hiệu năng xử lý giao tác trực tuyến..  Mục tiêu của luận văn.

Mở rộng truy vấn MySQL và ứng dụng chuyển đổi dữ liệu dạng bảng sang JSON

repository.vnu.edu.vn

Tìm hiểu và tổng hợp những kiến thức về việc xây dựng hàm do người dùng định nghĩa UDF trong MySQL như cấu trúc của hàm UDF, cách thêm hàm UDF vào trong MySQL từ đó ứng dụng vào xây dựng các hàm UDF chuyển đổi dữ liệu truy vấn sang dạng JSON.. Cài đặt một số hàm chuyển đổi dữ liệu truy vấn sang dạng JSON như json_to_array, son_to_object, json_to_string. Tìm hiểu và cài đặt các hàm UDF để chuyển các truy vấn phức tạp như nhóm, sắp xếp dữ liệu sang dạng JSON.

Ứng dụng bigdata trong việc giám sát và thống kê dữ liệu truy vấn hệ thống DNS quốc gia

000000312121.pdf

dlib.hust.edu.vn

Các thông tin về loại truy vấn: o. đệ quy o S: truy vấn đã được ký (signed) o E: truy vấn sử dụng giao thức DNS mở rộng (EDNS) o T: truy vấn sử dụng giao thức TCP (mặc định là UDP). o D: truy vấn DNSSEC

Ứng dụng bigdata trong việc giám sát và thống kê dữ liệu truy vấn hệ thống DNS quốc gia

000000312121-TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Thiết kế mô hình và triển khai các thành phần để thu thập, phân tích và lưu trữ dữ liệu log truy vấn DNS dưới dạng kho dữ liệu (Data Warehouse) trong hệ thống Big Data. Cấu hình để đảm bảo hệ thống có tính sẵn sàng (high availability) cao. Xây dựng các tiêu chí giám sát, thống kê dữ liệu truy vấn DNS và triển khai hệ thống phân tích và giám sát log truy vấn DNS vào hệ thống máy chủ DNS Quôc gia theo các tiêu chí đã xây dựng.

Tối ưu truy vấn cơ sở dữ liệu quan hệ và cơ sở dữ liệu phân tán bằng phương pháp Heuristic

repository.vnu.edu.vn

Tối ưu truy vấn cơ sở dữ liệu quan hệ và cơ sở dữ liệu phân tán bằng phương pháp Heuristic. Luận văn ThS chuyên ngành: Công nghệ thông tin. Abstract: Tổng quan về cơ sở dữ liệu (CSDL): CSDL quan hệ, hệ quản trị CSDL, mô hình dữ liệu quan hệ, hệ CSDL phân tán. Tổng quan về tối ưu hóa truy vấn: bài toán tối ưu hóa truy vấn, bộ tối ưu hóa truy vấn. Trình bày một số phương pháp tối ưu hóa truy vấn trong môi trường tập trung và trong môi trường phân tán.

QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN HƯỚNG CÂU TRUY VẤN VỚI SỰ GIÚP ĐỠ CỦA PHÂN TÍCH CHỦ ĐỀ VÀ KỸ THUẬT TÍNH HẠNG

tainguyenso.vnu.edu.vn

Đưa ra mô hình quảng cáo trực tuyến hướng câu truy vấn với sự giúp đỡ của chủ đề ẩn và kỹ thuật xếp hạng. [4] Hiệp hội quảng cáo Việt Nam VAA, http://vaa.org.vn.

Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng thời gian và xử lý truy vấn trong cơ sở dữ liệu hướng đối tượng thời gian

000000208338.pdf

dlib.hust.edu.vn

thời gian và xử lý truy vấn (pl - ii. 7 Các mẫu kết hợp thời gian nguyên thủy. 8 Các mẫu kết hợp thời gian phức tạp. 92 - Luận văn cao học: CSDL hướng đối tượng thời gian và xử lý truy vấn (pl - iii.