- Xà phòng hóa hoàn toàn m g chất béo thu được 0.01 glyxerol và 9, 14 hỗn hợp muối natri stearat, natri oleat. - Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600ml dd N aOH1, 15M , thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15, 4 gam hơi Z gồm các ancol. - Cho toàn bộ Z tác dụng với N a dư, thu được 5, 04lH2(Øktc). - Cô cạn dd Y , nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7, 2g một chất khí. - Lấy m(g) X tác dụng với dung dịch N aOH vừa đủ thu đc sản phẩm hữu cơ duy nhất Y . - Đun nóng hỗn hợp 1molHCOOH, 1molCH3COOH và 2molC2H5OH ở t ( trong bình kín dung tích không đổi) đến trạng thái cân bằng thì thu được 0.6molHCOOC2H5 và 0.4molCH3COOC 2H5. - Nếu đun nóng hỗn hợp 1molHCOOH và 3molCH 3COOH và a mol C2H5OH ở điều kiện trên đến trạng thái cân bằng thì thu được 0.8molHCOOC2H5. - Để trung hoà lượng bazo dư dùng hết 500ml dung dịch HCl1M . - Tính khối lượng xà phòng thu được. - Đốt cháy hoàn toàn 2, 54gamEste (không chúa chức khác ) mạch hở, được tạo từ axit đơn chức và rượu, thu được 2, 688 lit khí CO2 và 1, 26gam nước . - Cho 2, 76g chất hữu cơ A chứa C, H, O tác dụng với dung dịch N AOH vừa đủ,sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước,phần chất rắn khan còn lại chứa 2 muối của natri chiếm khối lượng 4, 44g. - Cho axit oxalic tác dụng với 2 rượu đơn chức đồng đẳng liên tiếp thu được 5, 28g hỗn hợp 3 este trung tính . - Thủy phân lượng este trên bằng dung dịch NaOH thu được 5, 36g muối . - Thủy phân 35, 2gam X bằng 4 lít dung dịch N aOH0, 2M được dung dịch Y . - Cô cạn Y thu được 44, 6gam chất rắn khan . - Cho 35.2g một este đơn chức X tác dụng hết với 150mlddN aOH4M thu được dung dịch Y . - Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46.4g chất rắn khan. - Cho hỗn hợp 2este no , đơn chức hơn kém nhau một nguyên tử cacbon phản ứng vừa đủ với 0, 03molN aOH , sau khi phản ứng ra hoàn toàn , làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được duy nhất 0, 224l ancol etylic và 3, 62gam hỗn hợp muối có mạch cacbon thẳng . - O2 biết V O2 gấp đôi V CO , O 2 dư nhá bật tia lửa điện đết đốt cháy hoàn toàn hôn hợp đó thu được hỗn hợp khí có V giảm 2lit tính thành phần phàn trăm của CO 2 trong hôn hợp đầu. - Hỗn hợp A gồm X, Y (M x <. - Đun nóng m(g)A với 400ml dung dịch KOH1M dư thu được dung dịch B và (m − 12.6)gam hỗn hợp gồm 2 andehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với hidro là 26, 2. - Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6, 68) gam rắn khan. - Khi thủy phân hoàn toàn 0, 1molpeptitX mạch hở bằng lượng dung dịch N aOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78, 2g.Số liên kết pptit?. - Đốt cháy 5, 04gamM thu được 3, 06gamH 2O. - Mặt khác khi cho 6, 048gamM tác dụng N aHCO3 dư thu được 1, 344ltCO2. - Lấy 17, 08gX cho phản ứng hết với 200ml dung dịch KOH2M . - Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi và chất rắn. - Thu được mgam este tất cả H = 70. - Cho 3,36g 1 este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 100ml KOH 0,4M thu được 5,6g muối Y. - Axít hóa Y thu được Z. - Hỗn hợp X gồm 2este đơn chức. - Cho 0, 5molX tác dụng với dung dịch AgN O3/N H 3 dư thu 43, 2gAg. - Cho 14, 08gX tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp và 8, 256g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. - Tiến hành lên mem giấm 100ml dung dịch C2H5OH 46 độ với hiệu suất 50% thu được dung dịch X. - Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trong bình ở 819 o K , áp suất trong bình sau phản ứng bằng 2, 375atm. - Cho 25, 75gX phản ứn hết với 300ml dung dịch N aOH1M ,thu được dung dịch Y . - Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn. - Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm axeton, etylaxetat, propen, glixerol có số mol bằng nhau.. - Hấp thụ sản phẩm cháy vào Ca(OH )2 dư thấy tạo thành 120g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 43.8g. - Hỗn hợp trên tác dụng tối đa bao nhiêu g Br2 trong CCl4. - Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 lipit thu được glixerin và 2 muối natri oleat và natri stearat. - Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 2, 24l khí (đktc) CO 2. - Phần 2 được este hóa, H = 80% thu được 1 este duy nhất. - Khi đốt cháy hoàn toàn lượng este này thu được lượng nước là bao nhiêu?. - Cho 10, 75gam1este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch N aOH, sau phản ứng chỉ thu được 1 sản phẩm duy nhất, cô cạn dung dịch thu được 15, 75gam chất rắn. - Sau phản ứng thu được 2 muối và 1 hợp chất hữu cơ X. - Còn trong dung dịch vẫn có 2 muối nhưng tổng khối lượng 2 muỗi là 40, 8g. - Đun nóng 21, 8gam chất X với 0, 25lit dung dịch N aOH1, 2M thu được 24, 6gam muối của axit một lần axit và một lượng ancol Y . - Lấy 14, 6gamX tác dụng với 100ml dung dịch N aOH2M thu được một muối và 1ancol. - Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH0, 4M , thu được một muối và 336ml hơi một ancol (ở đktc). - Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2(dư) thì khối lượng bình tăng 6, 82gam. - Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối natri thu được là. - Đốt cháy hoàn toàn 0, 014mol hỗn hợp 2esteA và B là đồng đẳng liên tiếp nhau,sản phẩm cháy cho qua bình đựng 500mlddCa(OH)20, 08M thu được 3g kết tủa và khối lượng của dd tăng thêm 0, 1g. - Nếu tiếp tục đun nóng dung dịch sau pứ thu tiếp kết tủa. - Hỗn hợp M gồm andehitX, xetonY cùng số C và ankenZ . - Hỗn hợp Xaxitpanmitic, axitstearitaxitlioleic . - Để trung hòa mgX cần 40g dung dịch N AOH1M . - Mặt khắc nếu đốt cháy hoàn toàn mgX thu được 15.232 lít khí CO2 va 11, 7gH2O . - Cho 45gaxitaxetic phản ứng với 69gacoletylic (xúc tác H2SO4Ø), đun nóng thu được 41, 25getylaxetat . - Hỗn hợp X gồm . - Để trung hòa hỗn hợp cần 1 lít HCl1M . - Khối lượng xa phòng thu được là. - Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 2esteA và B. - Biết đã dùng dư 20% so với lượng cần thiết thu được dd X và hỗn hợp 2ancolM, N không có đồng phân. - Cô cạn dung dịch sau đó đốt chất rắn vừa thu được tạo ra 5.28gCO2. - Cho 54, 25gamE phản ứng hoàn toàn với 800ml dung dịch KOH1M , thu được dung dịch X. - Cho X tác dụng với HCL dư, thu được dung dịch Y . - Khối lượng muối có trong dung dịch Y là. - Đốt cháy hoàn toàn 0, 1molY thu được sản phẩm gồm CO2, H 2O, N 2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47, 8gam.. - Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. - Đun nóng mgamX với 300ml dung dịch N aOH1M , kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m − 8, 4)gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26, 2. - Cô cạn dung dịch B thu được (m − 1, 1)gam chất rắn. - Cô cạn dd b thu được (m + 6, 8)gam chất rắn khan. - Đốt cháy hoàn toàn 0, 1X có công thức HOOC − (CH 2)n − COOH, cho sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong thu được 30g kết tủa. - Một chất hữu cơ X có công thức phân tử đơn giản là C4H4O tác dụng với KOH11, 666%, sau phản ứng thu được dung dịch Y , cô cạn dung dịch Y thì phần hơi chỉ có nước với khối lượng 86, 6g, còn lại chất rắn Z có khối lượng 23g. - Hỗn hợp Y gồm 2este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. - Cho mgam hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 100mlddN aOH0, 5M , thu được 1 muối của 1 axitcacboxylic và hỗn hợp 2 rượu;. - Mặt khác đốt cháy hoàn toàn mgam hỗn hợp Y cần dùng 5, 6 lít O2 và thu được 4, 48litCO2. - Công thức cấu taọ của 2este trong hỗn hợp Y là. - Nếu cho 10gE tác dụng với 150ml dung dịch N aOH1M , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16g chất rắn khan. - Cho 0.5molX tác dụng với dung dịch AgN O3/N H3 dư thu được 43.2gAg. - Cho 14, 08gX tác dụng với KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp và 8.256g hỗn hợp 2ancol đơn chức đồng đẳng liên tiếp,mạch hở. - Đốt amolX là trieste của glixerol và axit đơn chức mạch hở thu được bmolCO2 và cmolH2O, biết b − c = 4a. - Hidro hóa hoàn toàn mgamX cần 6, 72lH 2(dktc) thu được 39gamY . - Nếu đun mgamX với dung dịch chứa 0, 7molN aOH , sau phản ứng cô cạn thu được bao nhiêu gam chất rắn. - Đốt cháy hoàn toàn 3.33gesteX thu được 5.94gCO2 và 2.43gH2O . - Đốt cháy hoàn toàn 12, 88gam hỗn hợp 1axitno đơn chức và 1ancolno đơn chức được 0, 54molCO2 và 0, 64molH2O. - 3) thu được thể tích khí CO2 = 6/7 thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ( các thể tích đo ở cùng điều kiện. - Cho mgX tác dụng hoàn toàn với 200mlddKOH0, 7M thu được dung dịch Y . - Cô cạn dung dịch Y được 13, 3g chất rắn. - kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26, 12g chất lỏng và 12, 88g chất rắn khan >. - Đốt cháy hoàn toàn 0, 2mol hỗn hợp gồm axitaxetic, metylf ormal. - Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện mg kết tủa. - Thủy phân hoàn toàn 19gam chất X có công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản của nó thì thu được m 1 gam chất hữu cơ Y và m 2 gam chất Z . - Thủ phân hết mgamtetrapeptitAla − ALa − Ala − Ala (Mạch hở ) thu được hỗn hợp gồm 28.48gamAla, 32gamAla − Ala và 27.72gamAla − Ala − Ala. - Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp 60gamhaiØipeptit thu được 63.6gam hỗn hợp X gồm các amino axit ( có 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH. - Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với HCl thì khi cô cạn khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu. - Thủy phân hoàn toàn 5.22gam hỗn hợp glucozo và sacarozo trong dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X . - Cho X tác dụng với AgN O3/N H 3 thu được 6.48gamAg .Khối lượng sacarozo trong hỗn hợp ban đầu. - Đung nóng X với N aOH thu được chất có thể phản ứng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam nhưng không tạo kết tủa đỏ gạch khi đung nóng