- dao động điều hoà theo phương trình có dạng. - Biết đồ thị lực kéo về theo thời gian F(t) như hình vẽ. - Viết phương trình dao động của vật. - 2) Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T và biên độ. - Xác định chu kì dao động của chất điểm.. - 3) Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang có. - Tính vận tốc cực đại mà vật đạt được trong quá trình dao động.. - a) Hỏi nếu ngay sau khi thoát ra từ điểm A, các electron chuyển động trong một từ trường không đổi vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. - 1) Gọi I là trung điểm của AB, P là điểm nằm trên trung trực của AB ở gần I nhất dao động ngược pha với I. - Một con lắc đơn gồm dây treo dài. - Người ta kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng để dây treo lệch góc 0,02rad về bên phải, rồi truyền cho vật một vận tốc 4((cm/s) về bên trái cho vật dao động điều hòa. - Tính chu kì dao động của con lắc trong trường hợp trên.. - Cho cơ hệ gồm khung dây ABDE như hình vẽ, được đặt nằm trên mặt phẳng nằm ngang. - khối lượng m tiếp xúc với khung và có thể chuyển động tịnh tiến không ma sát dọc theo khung. - vuông góc với mặt phẳng của khung và có chiều như hình vẽ. - Kích thích cho MN dao động. - Chứng minh thanh MN dao động điều hòa và tính chu kì dao động trong hai trường hợp sau:. - ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÝ NĂM 2011 Câu 1.(2 điểm) 1) (1 điểm) Từ đồ thị, ta có:. - Ta có:. - Lúc t = 0(s) từ đồ thị, ta có: Fk. - 2.10-2 m ( x = 2cm và Fk đang tăng dần (vật đang chuyển động về VTCB. - 0,25đ Vậy, phương trình dao động của vật là: x= 4cos((t + (/3) cm.. - Thời gian để vận tốc có độ lớn không vượt quá 24(. - 0,25đ Áp dụng công thức: 0,25đ 3) (0,5điểm) Gọi x0 là tọa độ của VTCB, ta có: Fdh = Fms ( k.x0 = (mg ( 0,25đ Biên độ dao động của con lắc là: A = (l – x0 = 9cm. - Khi e chuyển động trong từ trường. - có hướng như hình vẽ. - nên lực lorenxơ đóng vai trò là lực hướng tâm, làm e chuyển động tròn đều, bán kính quỹ đạo là R = OA =OM.. - Ta có FL = maht. - 0,25đ Ta có AH = OAcos300. - dưới tác dụng của lực Lorenxơ làm e chuyển động tròn đều với bán kính R=. - chu kì quay T = 2. - thì e chuyển động tịnh tiến theo hướng của. - với vận tốc. - Do đó, e chuyển động theo quỹ đạo xoáy trôn ốc với bước ốc là:. - 1) (1 điểm) Ta có. - 0,5(m/s) Độ lệch pha giữa hai điểm P và I là: 0,25đ Vì P dao động ngược pha với I, ta có. - 0,5đ Tại M nhận được âm to nhất, ta có: d2 – d1 = k. - a) (1 điểm) Phương trình dao động của con lắc đơn theo li độ dài là: s = S0cos((t. - 0,25đ Phương trình dao động theo li độ góc là. - 0,25đ b) (1 điểm) Ta có 0,25đ Xét (OKQ với OK. - 0,5đ Vậy, chu kì dao động của con lắc là: 0,25đ. - Chọn trục tọa độ Ox như hình vẽ, gốc O tại VTCB.. - Xét tại thời điểm t bất kì thanh MN qua vị trí có li độ x và chuyển động sang bên phải như hình vẽ. - 0,25đ Theo định luận II Niutơn, ta có: Chiếu lên trục Ox, ta được: 0,25đ. - Vậy, thanh MN dao động điều hòa với chu kì: 0,25đ 2) (1 điểm) Chọn trục tọa độ Ox như hình vẽ, gốc O tại VTCB.. - Ta có: ecư + etc = i.r = 0 ( vì r = 0). - Thanh MN chuyển động trong từ trường chịu tác dụng của lực từ. - ngược chiều chuyển động và có độ lớn: Ft = iBl. - Theo định luật II Niutơn, ta có:. - Chiếu lên trục Ox, ta có: 0,25đ. - Vậy, thanh MN dao động điều hòa với chu kì: 0,25đ