- 2K + 2H 2 O 2KOH + H mol) m dung dịch = m K + H O. - m dung dịch giảm = m Cu. - Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan.. - Độ tăng khối lượng dung dịch brom là:. - thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni), hỗn hợp khí Y gồm 0,2 mol NO và 0,3 mol NO 2 . - Cô cạn dung dịch Y thì lượng muối khan thu được là:. - Khối lượng dung dịch nước vôi sau phản ứng giảm 39,8 gam. - Cô cạn dung dịch thu được 28,55 gam chất rắn. - n hỗn hợp khí trước. - Ankan X hỗn hợp Y. - Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. - Hỗn hợp Y thu được sau phản ứng được hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z. - Hoà tan hoàn toàn X bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y. - Cô cạn dung dịch thì thu được 5,06 gam muối. - Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là:. - Hỗn hợp X + NaOH. - Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. - Sau phản ứng hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là. - Cô cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là A. - Hỗn hợp X có:. - Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch là. - Trong dung dịch:. - a, Khối lượng dung dịch muối (trong dung dịch. - Đem cô cạn dung dịch A thu được 46,9 gam hỗn hợp muối khan. - Phần 1: Hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H 2 (đktc).. - Khối lượng hỗn hợp X là. - Ví dụ 5 : Dung dịch X có chứa 5 ion: Mg 2. - Khi phản ứng kết thúc, phần dung dịch chứa K. - Dung dịch X chứa các ion Na. - Ví dụ 7: Hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 2M. - Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là A. - Hoà tan hết hỗn hợp X bằng dung dịch HNO 3 dư thu được 0,56 lít NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). - V hỗn hợp khí (đktc. - Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:. - Phần 1 : Hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 7,28 lít H 2. - 8,3gam hỗn hợp X. - Al 100ml dung dịch Y. - thu được hỗn hợp chất rắn X. - Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là. - Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. - Khối lượng muối khan trong dung dịch X là. - Ví dụ 2: Dung dịch X chứa 8,36 gam hỗn hợp hiđroxit gần 2 kim loại kiềm. - Cô cạn dung dịch Z thu được 32,0 gam hai chất rắn. - Cho Y qua dung dịch H 2 SO 4 đặc. - Dung dịch Fe 3+. - dung dịch HNO 3. - Dung dịch Y. - Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). - Ví dụ 7: (Làm lại ví dụ 2) Hoà tan hoàn toàn 30,4 gam rắn X gồm Cu, CuS, Cu 2 S và S bằng HNO 3 dư, thoát ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. - Dung dịch Y Cu 2+. - Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3 (dư), thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). - Dung dịch Cu 2+. - Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 42,72 gam muối khan. - Câu 14 : Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). - C với V B lít dung dịch B nồng độ. - Coi SO 3 là “Dung dịch H 2 SO 4 ” có . - Coi Na 2 O là “Dung dịch NaOH” có . - M hỗn hợp = 91 , 5. - M hỗn hợp =91,5. - Khối lượng các muối thu được trong dung dịch là. - 1 = hỗn hợp sau.. - Ví dụ 2: Trộn 100ml dung dịch (gồm Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400ml dung dịch (gồm H 2 SO 4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. - Giá trị pH của dung dịch X là. - Dung dịch Y có pH là. - Ví dụ 6 : Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO 3 ) 3 và 0,15 mol HCl có khả năng hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu kim loại ? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất). - Ví dụ 9 : Dung dịch X có chứa 5 ion : Mg 2. - Khối lượng 2 dung dịch giảm gam. - Ví dụ 12 : Trộn 100ml dung dịch A (gồm KHCO 3 1M và K 2 CO 3 1M ) vào 100ml dung dịch B (gồm NaHCO 3 1M và Na 2 CO 3 1M ) thu được dung dịch C. - Dung dịch C chứa: HCO 3 - :0,2 mol. - 0,2 mol Dung dịch D có tổng : n H. - Câu 5 : Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M . - Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch X. - Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch X . - Cho 270ml dung dịch Ba(OH) 2 0,2M vào và đun nóng nhẹ (giả sử H 2 O bay hơi không đáng kể). - Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam kết tủa và dung dịch Y có khối lượng là. - Thêm BaCl 2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. - Nồng độ mới của dung dịch X là. - Dạng 3: Muối AlO 2 - tác dụng với dung dịch axit H. - Nồng độ của dung dịch HCl là. - Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư:. - Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít khí H 2 (đktc). - Cho 15,5 gam hỗn hợp X vào 1 lít dung dịch HNO 3 2M.. - Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,96 lít NO duy nhất (đktc). - Hòa tan hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3. - Dung dịch HNO 3 vừa đủ. - Nồng độ C% của dung dịch X là:. - Xét 1 lít dung dịch chất X:. - Phương trình điện phân dung dịch. - Câu 1 : Dung dịch X có a mol NH 4. - Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được m gam Ag.. - Cho X tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được m’ gam Ag. - Hỗn hợp (X) chứa x mol (Y) và y mol (Z). - Khối lượng bình dung dịch brom tăng là:. - Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:. - M 0 hỗn hợp rắn (M, M x O y ) M +n + N α (S β ) m gam m 1 gam (n: max). - Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. - Hòa tan hỗn hợp này trong dung dịch HNO 3 thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). - Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X (Fe, Fe 2 O 3 ) trong dung dịch HNO 3 vừa đủ được 1,12 lít NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. - Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3 O 4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO 3 3,2M. - Hòa tan hết hỗn hợp 4 chất này vào dung dịch HNO 3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc)