« Home « Kết quả tìm kiếm

91 Bài tập trắc nghiệm chương I - Điện tích. Điện trường


Tóm tắt Xem thử

- Điện tích định luật Cu Lông.
- 1.1 Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau.
- Điện tích của vật A và D trái dấu..
- Điện tích của vật A và D cùng dấu..
- Điện tích của vật B và D cùng dấu..
- Điện tích của vật A và C cùng dấu..
- 4 Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí.
- tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích..
- tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích..
- tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích..
- tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích..
- 1.6 Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10-9 (cm), coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm.
- 1.7 Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 (cm).
- Độ lớn của hai điện tích đó là:.
- 1.8 Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 (cm).
- Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F N) thì khoảng cách giữa chúng là:.
- 1.9 Hai điện tích điểm q1 = +3 (μC) và q2 = -3 (μC),đặt trong dầu (ồ = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm).
- Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:.
- 1.10 Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước (ồ = 81) cách nhau 3 (cm).
- Hai điện tích đó.
- 1.11 Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không.
- 1.12* Có hai điện tích q1.
- Một điện tích q3.
- Độ lớn của lực điện do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 là:.
- Định luật bảo toàn điện tích.
- Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn C)..
- Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do..
- Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do..
- Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do..
- Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do..
- hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau..
- Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do..
- Trong điện môi có rất ít điện tích tự do..
- Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó..
- Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường..
- 1.20 Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ.
- Điện tích sẽ chuyển động:.
- 1.21 Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ.
- Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm..
- 1.24 Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q <.
- 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là: A.
- 1.25 Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 25 (V/m).
- Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 (N).
- Độ lớn điện tích đó là:.
- 1.26 Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:.
- 1.28 Hai điện tích q C), q2.
- Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:.
- 1.30 Hai điện tích q C), q2.
- Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q1 5 (cm), cách q2 15 (cm) là:.
- 1.31 Hai điện tích q C), q2.
- 1.32 Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là:.
- Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó..
- 1.36 Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín.
- Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q.
- 1.41 Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 1 (J).
- Độ lớn của điện tích đó là.
- 1.42 Một điện tích q = 1 (μC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ).
- 1.43 Cho hai điện tích dương q1 = 2 (nC) và q2 = 0,018 (μC) đặt cố định và cách nhau 10 (cm).
- 1.44 Hai điện tích điểm q μC) và q2.
- Lực điện tác dụng lên điện tích q C) đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:.
- 1.45 Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC) và q2.
- 1.46 Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC) và q2.
- 1.49 Một điện tích q = 10-7 (C) đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F = 3.10-3 (N).
- Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là:.
- 1.50 Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 30 (cm), một điện trường có cường độ E = 30000 (V/m).
- Độ lớn điện tích Q là:.
- 1.51 Hai điện tích điểm q μC) và q2.
- Điện tích của vật dẫn chỉ phân bố trên bề mặt vật dẫn..
- Điện tích của vật dẫn luôn phân bố đều trên bề mặt vật dẫn..
- 1.55 Một quả cầu nhôm rỗng được nhiễm điện thì điện tích của quả cầu.
- Một vật dẫn nhiễm điện dương thì điện tích luôn luôn được phân bố đều trên bề mặt vật dẫn..
- Điện tích ở mặt ngoài của một quả cầu kim loại nhiễm điện được phân bố như nhau ở mọi điểm..
- 1.57 Hai quả cầu bằng kim loại có bán kính như nhau, mang điện tích cùng dấu.
- điện tích của hai quả cầu bằng nhau..
- điện tích của quả cầu đặc lớn hơn điện tích của quả cầu rỗng..
- điện tích của quả cầu rỗng lớn hơn điện tích của quả cầu đặc..
- mẩu giấy bị nhiễm điện tích trái dấu với đũa..
- Tụ điện.
- Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ..
- Điện tích của tụ điện là:.
- Điện dung của tụ điện đó là:.
- Điện tích của tụ điện không thay đổi..
- Điện tích của tụ điện tăng lên hai lần..
- Điện tích của tụ điện giảm đi hai lần..
- Điện tích của tụ điện tăng lên bốn lần..
- 60 (V) thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3.10-5 (C).
- Điện dung của bộ tụ điện là:.
- Điện tích của bộ tụ điện là:.
- Điện tích của mỗi tụ điện là:.
- 1.80 Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q.
- 1.81 Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q.
- 1.82 Một tụ điện có điện dung C = 6 (μF) được mắc vào nguồn điện 100 (V).
- Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, do có quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ điện mất dần điện tích.
- 1.83 Một tụ điện có điện dung C = 5 (μF) được tích điện, điện tích của tụ điện bằng 10-3 (C).
- Bài tập về tụ điện.
- Khi đó điện tích của tụ điện là Q = 100 (nC).
- Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau.
- Khi đó điện tích của tụ điện.
- Khi đó điện dung của tụ điện.
- Khi đó hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện