« Home « Kết quả tìm kiếm

Điện trường


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Điện trường"

Điện tích- điện trường

www.vatly.edu.vn

Cho 2 điện tích điểm q1 = 8. tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó B. tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó C. tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó D. Một điện tích điểm Q đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích q là: A. Điện trường đều là điện trường do một điện tích điểm gây ra D. Điện trường đều là điện trường do 1 điện tích điểm gây ra D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.. Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho A.

Điện tích, điện trường

www.vatly.edu.vn

Bài 2: Một điện tích điểm dương Q trong chân khơng gây ra một điện trường cĩ cường độ E = 3. 104 V/m tại điểm M cách điện tích một khoảng 30 cm. Tính độ lớn điện tích Q. Bài 3: Một điện tích điểm q = 10-7 C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của một lực F = 3.10-3 N. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại M cĩ độ lớn là bao nhiêu. Bài 4: Cho hai điện tích q1 = 4. 10-10 C, đặt tại A và B trong khơng khí biết AB = 2 cm.

Các dạng toán Điện tích, điện trường

www.vatly.edu.vn

Cho điện tích điểm Q = -10-8C đặt tại điểm A trong dầu hoả có ε = 2. Xác định cường độ điện trường tại điểm B cách A 6cm trong dầu hoả và xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q. Cường độ điện trường do nhiều điện tích điểm gây ra. Xác định Véctơ cường độ điện trường:. của mỗi điện tích điểm gây ra tại điểm mà bài toán yêu cầu. Điện trường tổng hợp:.

Điện tích, điện trường (bài tập tự luận)

www.vatly.edu.vn

+Làm thế nào nhận biết được điện trường? 2.Cường độ điện trường. *Véc tơ cường độ điện trường.. *Đặc điểm của véc tơ cường độ điện trường.. Chiều dài tỉ lệ với độ lớn của cường độ điện trường. *Cường độ điện trường của điện tích dương và âm tại một điểm. *Cường độ điện trường của một điện tích điểm.. *Nguyên lý chồng chất điện trường. Vận dụng nguyên lý chồng chất điện trường để tìm cường độ điện trường tại một điểm trong không gian do nhiều điện tích điểm gây ra.. 3.Điện trường đều.

Bài tập chương I: Điện tích-Điện trường

www.vatly.edu.vn

Biết độ lớn cường độ điện trường tại A , B lần lượt là E1, E2 và A ở gần O hơn B. Tính cường độ điện trường tại M là trung điểm của đoạn AB ĐS:. Câu 4: Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A bằng 36V/m, tại B bằng 9V/m. Hỏi cường độ điện trường tại M là trung điểm của đoạn AB? Biết hai điểm A, B nằm trên cùng một đường sức ĐS:.

Giáo án chương 1 Điện tích-Điện trường VL11_CB

www.vatly.edu.vn

Bài 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN (T1). Trình bày được khái niệm điện trường, điện trường đều. Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu đặc điểm của vectơ cường độ điện trường. Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm. Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra. Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp.

Câu hỏi trắc nghiệm chương Điện tích, điện trường

www.vatly.edu.vn

Câu 51: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1. Câu 52: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10. Câu 53 : Một điện tích. Câu 54: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức điện trong một điện trường đều với quãng đường 10cm là 1J. Độ lớn cường độ điện trường làL: A. Câu 55: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10J.

Đề ôn tập điện tích. điện trường. dòng điện không đổi

www.vatly.edu.vn

Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:. Hiệu điện thế 10. Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường là 100 (V/m). Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1 (V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q.

Tổng kết chương Điện tích, điện trường

www.vatly.edu.vn

CÁC DẠNG TOÁN CƠ BẢN CHƯƠNG 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG Dạng 1: Tính F &. E Chú ý: Dạng 2: Tính Ftổng hợp &. Etổng hợp Dạng 3: Định vị trí để : Dạng 4: Bài toán cân bằng Dạng 5: Xác định q3 để E123= 0 hoặc xác định q1, q2, q3 từ E123 = 0 Dạng 6 : Công của lực điện : Dạng7: Điện thế - hiệu điện thế Dạng 8: Tụ điện : Phụ lục 1: Đơn vị vật lý thường gặp ở chương 1. Đơn vị. Các đơn vị khác Lực. Cường độ điện trường. Điện tích. Năng lượng tụ điện. 1mg=10-6kg Điện thế. Hiệu điện thế.

Chuyên đề 2; Điện trường

www.vatly.edu.vn

Một điện tích q = 10-7 đặt trong điện trường của 1 điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F = 3.10-3 N. Tìm cường độ điện trường E tại điểm đặt điện tích q và tìm độ lớn của Q, biết rằng 2 điện tích đặt cách nhau r = 30cm.. Một điện tích điểm Q = 10-6 C đặt trong khơng khí.. a/ Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm cách Q 30cm.. Hỏi điểm cĩ cường độ điện trường như câu a/ cách điện tích Q bao nhiêu?. Cho 2 điện tích q1= 4.10-10 C . Xác định vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại:.

BÀI TẬP CHON LỌC ĐIỆN TÍCH VÀ ĐIỆN TRƯỜNG

www.vatly.edu.vn

Tồn tại xung quanh điện tích. Tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt vào trong nó 2. Cường độ điện trường của một điện tích điểm Q. Giá: Là đường thẳng nối điện tích điểm và điểm đang xét.. Lực tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường:. Cường độ điện trường do nhiều điện tích điểm gây ra. là tổng các điện tích bên trong mặt kín S. Bài 1: Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức của điện trường do một điện tích điểm q >.

Các chủ đề Vật lí 11 - Điện tích & Điện trường

www.vatly.edu.vn

Xác định cường độ điện trường tại điểm B cách A 6cm trong dầu hoả và xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q. Cường độ điện trường do nhiều điện tích điểm gây ra.. Xác định Véctơ cường độ điện trường: E , E. của mỗi điện tích điểm gây ra tại điểm mà bài toán yêu cầu. Điện trường tổng hợp: E E = 1 + E 2. Nếu đề bài đòi hỏi xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích thì áp dụng công thức: F qE. Cho hai điện tích q 1 = 4.10 C − 10 , q 2. Xác định vectơ cường độ điện trường E.

91 Bài tập trắc nghiệm chương I - Điện tích. Điện trường

www.vatly.edu.vn

Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.. 1.36 Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q. 1.41 Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 1 (J).

BÀI TẬP TỰ LUẬN ĐIỆN TRƯỜNG

www.vatly.edu.vn

ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG ĐIỆN TRƯỜNG TỔNG HỢP. Điện trường gây ra bởi hai điện tích điểm:. Lực tác dụng lên điện tích q3. Lực tương tác giữa ba điện tích:. Cường độ điện trường: II. Cho ba điện tích điểm q1 = 2 (C, q2 = 8 (C, q3 = -2 (C lần lượt đặt tại A, B, C thẳng hàng trong chân không, AB = 20 cm, BC = 40 cm. Xác định: a. Cường độ điện trường tại B. (5,625.105 V/m). Lực tác dụng lên q2.

Khảo sát chuyển động của điện tích điểm trong điện trường đều

www.vatly.edu.vn

Lập phương trình chuyển động của điện tích q, Viết phương trình quĩ đạo của điện tích q rồi xét các trường hợp của góc. Cho biết: Điện trường đều có véctơ cường độ điện trường là.

BÀI TẬP TỰ LUẬN VẬT LÍ 11: ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƯỜNG

www.vatly.edu.vn

Tính vector cường độ điện trường tại điểm M cách điện tích điểm một đoạn 10 cm. Xác định lực điện trường do điện tích điểm q tác dụng lên điện tích điểm q. Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A bằng 36V/m, tại B bằng 9V/m. Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 N. Hỏi độ lớn của điện tích đó là bao nhiêu C) 4. Có một điện tích Q = 5.10-9 C đặt tại điểm A trong chân không.

Vấn đề về đường sức điện trường của hệ điện tích điểm

www.vatly.edu.vn

Đường sức của điện trường là đường mà tiếp tuyến với nó tại mỗi điểm trùng với phương của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó,chiều của đường sức là chiều của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó..

Câu hỏi lí thuyết phần Điện trường

www.vatly.edu.vn

Đặt 1 thanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện. Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong trường tĩnh điện tăng 2 lần thì công của lực điện trường.. Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. B.dọc theo một đường nối hai điện tích điểm.. Nếu điện tích di chuyển trong điện trường sao cho điện thế tăng thì công của lực điện trường.

Bồi dưỡng vật lý 11 - Điện trường

www.vatly.edu.vn

Một hạt bụi tích điện có khối lượng m=10-8g nằm cân bằng trong điện trường đều có hướng thẳng đứng xuống dưới và có cường độ E= 1000V/m, lấy g=10m/s2. Điện tích của hạt bụi là bao nhiêu?. Quả cầu nhỏ khối lượng 20g mang điện tích. 10-7C được treo bởi dây mảnh trong điện trường đều có véctơ. Độ lớn của cường độ điện trường là bao nhiêu?.

Bài tập tự luận Chương I: Điện Tích. Điện Trường Theo Chủ Đề

www.vatly.edu.vn

ĐIỆN THẾ -HIỆU ĐIỆN THẾ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ĐIỆN TÍCH TRONG ĐIỆN TRƯỜNG ĐỀU A. công của lực điện trường làm điện tích q di chuyển từ M. Điện thế tại một điểm M gây bởi điện tích q:. Điện thế tại một điểm do nhiều điện tích gây ra: V = V1 + V2. AMN là công của lực điện trường làm di chuyển điện tích q từ M đến N. CHUYỂN ĐỘNG CỦA ĐIỆN TÍCH TRONG ĐIỆN TRƯỜNG ĐỀU: 1. Muốn làm cho điện tích q C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A=2.10-9 (J).