« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo trình lập trình mạng Java, C


Tóm tắt Xem thử

- Các phương thức synchronized.
- Phương thức wait và notify.
- Các phương thức tiện ích.
- Các phương thức của lớp Object127 4.6.
- dữ liệu.
- Cú pháp định nghĩa phương thức.
- <Nội dung phương thức>.
- Các phương thức.
- Các phương thức nạp chồng (overloaded method).
- Khi chúng ta gọi phương thức add()…????.
- Phương thức static.
- o Chúng chỉ có thể gọi các phương thức static khác..
- Một giao tiếp là một tập hợp các định nghĩa phương thức (không có cài đặt).
- Phương thức checkSize() có thể đưa ra ngoại lệ ArraySizeException..
- Các phương thức:.
- Phương thức này cho biết còn bao nhiêu byte dữ liệu trong luồng..
- Phương thức này được sử dụng để dánh dấu vị trí hiện thời trong luồng.
- Lớp trừu tượng OutputStream khai báo các phương thức để ghi dữ liệu ra luồng..
- Chúng bao gồm các phương thức sau đây:.
- Phương thức này ghi dữ liệu từ luồng vào toàn bộ mảng b..
- Phương thức này đóng một luồng.
- Các phương thức mới của lớp ByteArrayOutputStream:.
- Phương thức chuyển đổi một luồng byte thành một đối tượng String Ví dụ:.
- Các phương thức khác.
- Nó cung cấp các phương thức print và println cho các kiểu dữ liệu sau:.
- Lớp FileReader cung cấp các phương thức của lớp Reader.
- Từ thời điểm này trở đi, ta có thể sử dụng các phương thức read() để đọc cả đối tượng fis và bis..
- Nó chỉ nạp chồng các phương thức từ InputStream.
- Buffer định nghĩa một số phương thức..
- Phương thức Mô tả.
- Ta có thể nhận được một kênh bằng cách gọi phương thức getChannel() trên một đối tượng hỗ trợ kênh.
- Khi gọi phương thức getChannel() trên đối tượng Socket thì kiểu kênh trả về là SocketChannel()..
- Phương thức map có dạng như sau:.
- Phương thức getBalance.
- Phương thức setBalance.
- o Phương thức sleep() của tuyến đoạn được gọi.
- o Tuyến đoạn gọi phương thức wait() của một đối tượng.
- Các phương thức wait.
- Bằng cách nạp chồng phương thức run.
- Đa tuyến đoạn có một cơ chế để ngăn ngừa điều đó, bằng cách sử dụng phương thức chiếm dụng đối tượng.
- Để thực hiện điều này phương thức wait() được.
- Ta có ngắt một tuyến đoạn bằng cách gọi phương thức interrupt.
- Ví dụ dưới đây minh họa cách sử dụng phương thức stop:.
- Mỗi khi tạo ra một nhóm các tuyến đoạn ta có thể tác động các phương thức trên nhóm..
- Các phương thức trong lớp InetAddress.
- Ta xét phương thức đầu tiên.
- Phương thức này trả về một xâu biểu diễn hostname của một đối tượng InetAddress.
- Phương thức đó là connect.
- phương thức này tạo một liên kết tới một server.
- Phương thức connect() của lớp HttpURLConnection tạo ra một đối tượng HttpClient để kết nối với server.
- o Bước 3: Gọi phương thức getInputStream()..
- như vậy, cần gọi phương thức getInputStream.
- Phương thức trả về kiểu nội dung MIME của dữ liệu.
- Phương thức này không đưa ra ngoại lệ.
- Phương thức date, getLastModified.
- Phương thức này trả về khóa (nghĩa là tên trường: ví dụ, Content-length hoặc Server) của trường header thứ n.
- Phương thức này trả về giá trị trường header MIME thứ n.
- Các phương thức RequestProperty.
- Phương thức này không thực hiện công việc gì.
- Phương thức này luôn trả về giá trị null.
- Các trường và các phương thức có liên quan.
- Sáu phương thức khác định nghĩa trạng thái của một đối tượng URLConnection cụ thể.
- Bạn có thể tìm kiếm giá trị bằng cách gọi phương thức getURL()..
- Rất nhiều phương thức trong gói java.net.
- Vì biến này là protected, ta có thể sử dụng phương thức getAllowUserInteraction()để đọc giá trị của nó và sử dụng phương thức setAllowUserInteraction()để thiết lập giá trị của nó.
- Gọi phương thức setAllowUserInteraction() khi liên kết mở sẽ đưa ra ngoại lệ IllegalAccessError (chứ không phải là IllegalAccessException).
- Gửi dữ liệu.
- Nhận dữ liệu.
- Phương thức geInputStream() trả về một luồng nhập để đọc dữ liệu từ một socket vào chương trình.
- Để đóng một socket ta có thể dùng phương thức close()..
- Các phương thức này không thực sự ngắt liên kết.
- Các phương thức của lớp Object.
- Phương thức toString() tạo ra một xâu ký tự như sau:.
- Phương thức accept() phong tỏa cho tới khi một client thực hiện một liên kết, phương thức accept() trả về một đối tượng Socket mà liên kết giữa client và server..
- Phương thức này trả về một đối tượng Socket biểu diễn liên kết giữa client và server.
- Phương thức này phong tỏa.
- Ta sử dụng các phương thức getInputStream() và getOutputStream() để truyền tin với client..
- Phương thức này trả về địa chỉ được sử dụng bởi server (localhost).
- Đối với các luồng xuất, PrintWriter, ta sử dụng các phương thức print và println, tương tự như System.out.println..
- Nó chấp nhận liên kết bằng cách gọi phương thức accept.
- Các phương thức nhận các thông tin từ DatagramPacket.
- Các phương thức này thường được sử dụng cho các datagram nhận được từ mạng..
- Phương thức getAddress() trả về một đối tượng InetAddress chứa địa chỉ IP của host ở xa.
- Phương thức này trả về một đối tượng SocketAddress chứa địa chỉ IP và số hiệu cổng của host ở xa..
- Phương thức getData() trả về một mảng byte chứa dữ liệu từ datagram.
- Phương thức getLength() trả về số bytes dữ liệu có trong một datagram..
- Các phương thức thiết lập giá trị cho các trường thông tin.
- public void setData(byte[] b): Phương thức này thay đổi dữ liệu của datagram.
- Phương thức này thay đổi số byte dữ liệu có thể đặt trong vùng đệm..
- Các phương thức được khai báo trong phương thức này là các giao tiếp có thể được gọi từ xa..
- Lớp Naming cung cấp các phương thức sau:.
- Server sử dụng phương thức bind() để liên kết một tên với một đối tượng ở xa..
- Giao tiếp này cung cấp năm phương thức:.
- Mỗi phương thức trên trả về một đối tượng Registry được sử dụng để nhận các đối tượng từ xa thông qua tên..
- Client muốn gọi phương thức trên đối tượng từ xa có thể dùng các lệnh sau:.
- Ví dụ, phương thức executeQuery() của Statement trả về một đối tượng ResultSet.
- là kiểu int trong Java, ta có thể gọi phương thức setInt.
- Các giá trị trả về của phương thức executeUpdate.
- Điều này có thể được thực hiện nhờ phương thức setAutoCommit() của đối tượng Connection.
- Ta có thể thực hiện điều này bằng cách gọi phương thức commit() của các đối tượng liên kết.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt