« Home « Kết quả tìm kiếm

KINH TẾ QUỐC TẾ (INTERNATIONAL ECONOMICS


Tóm tắt Xem thử

- 12/20/2014 KINH TẾ QUỐC TẾ (INTERNATIONAL ECONOMICS) 4- Rào cản phi thuế quan trong thương mại quốc tế Non-tariff Barriers in International Trade ThS.
- Khái niệm về rào cản phi thuế quan 2.
- Các biện pháp hạn chế về định lượng nhập khẩu (Quantitative Restrictions) 3.
- Hạn chế xuất khẩu tự nguyện (Volumtary Exportrestraints) 4.
- Rào cản kỹ thuật (Technical Measures) 5.
- Bán phá giá (Dumping) 6.
- Trợ cấp xuất khẩu (Export Subsidies) 7.
- Rào cản phi thuế quan của một số quốc gia .
- Khái niệm về rào cản phi thuế quan (Non-Tariff Measures – NTM.
- NTMs: là những biện pháp phi thuế quan nhằm ngăn cản TMQT mà không dựa trên cơ sở pháp lí, cơ sở KH và bình đẳng, được các quốc gia sử dụng như là một biện pháp hữu hiệu nhằm ngăn cản TMQT.
- Khái niệm về rào cản phi thuế quan (Non Tariff Measures – NTM) Phù hợp với qui định WTO – mang tính bảo hộ Phù hợp với qui định WTO – Không mang tính bảo hộ Phân loại NTM Không phù hợp với WTO NTM không nằm trong danh mục bảo hộ của các tổ chức TMQT .
- Các biện pháp hạn chế về định lượng nhập khẩu (Quantitative Restrictions.
- Cấm xuất, nhập khẩu (biện pháp hành chính – Prohibitions –Administrative.
- Hạn ngạch (Quota) là rào cản thương mại phi thuế quan quan trọng nhất.
- Đây là biện pháp trực tiếp hạn chế số lượng hàng hoá được phép nhập khẩu hay xuất khẩu vào quốc gia trong một thời kỳ nhất định.
- Nguyên nhân của hạn ngạch Ví dụ: 1930 nước Pháp đã áp dụng hạn ngạch đối với lúa mì nhập khẩu để duy trì thu nhập sự không chắc chắn của nông dân trước sự cạnh tranh của lúa mì Australia.
- Các biện pháp hạn chế về định lượng nhập khẩu (Quantitative Restrictions) Vai trò của hạn ngạch các nước công nghiệp PT: bảo hộ ngành công nghiệp Bảo hộ thị trường nội địa các nước ĐPT: khuyến khích sx thay thế NK và cân bằng cán cân thanh toán Thực hiện phân quan hệ buôn bán biệt đối xử gây áp lực đối với các đối thủ cạnh tranh Điều tiết quan những sp XK và NK quan trọng hệ cung cầu trên những thị trường chiến lược .
- Các biện pháp hạn chế về định lượng nhập khẩu (Quantitative Restrictions) Ảnh hưởng của hạn ngạch bóp méo cạnh tranh trong TM ↓ hoặc triệt tiêu vai trò điều tiết của TT Ảnh hưởng của hạn ngạch mất tính ổn định của môi trường TM nguyên nhân chính của sự cạnh tranh ko lành mạnh trên thị trường 2.
- Hạn ngạch nhập khẩu (Import Quota.
- Có 3 loại hạn ngạch nhập khẩu 1.
- Hạn ngạch cứng 2.
- Hạn ngạch định hướng 3.
- Hạn ngạch có thuế .
- Các biện pháp hạn chế về định lượng nhập khẩu (Quantitative Restrictions) Phân tích tác động của hạn ngạch NK Khi ko có TM, QG A PX > Pw sx và td tại E(30X, 3$) Px.
- Các biện pháp hạn chế về định lượng nhập khẩu (Quantitative Restrictions) Phân tích tác động của hạn ngạch NK Hạn ngạch giảm tiêu dùng nội địa NK 30X (BN=20X) Px.
- 6 Sx mở rộng sản xuất nội địa (CM=10X) 5 = đúng giảm nhập khẩu mức thuế 4 (BN+CM=30X) NK 100% E 3 tăng dthu CP G J H 2 (MJHN=30$=1$*30X) A C M N B 1 Dx CP bán đầu giá giấy phép 0 X NK cho những người trả giá cao nhất trên thị trường cạnh tranh .
- Các biện pháp hạn chế về định lượng nhập khẩu (Quantitative Restrictions) Phân tích tác động của hạn ngạch NK a: được chuyển từ NTD sang NSX Px.
- b: tổn thất do sự lệch lạc trong SX 5 a+b+c+d d: tổn thất do lệch lạc trong TD 4 E b+d: khoản mất trắng do bảo hộ 3 J 2 G H Vấn đề đặt ra là phần a c lợi c - tiền thuê hạn A C bM N d B 1 ngạch - sẽ thuộc về ai? Dx 0 X Tiền thuê hạn ngạch sẽ thuộc về những người có giấy phép NK 2.
- Các biện pháp hạn chế về định lượng nhập khẩu (Quantitative Restrictions) Phân tích tác động của hạn ngạch NK Px.
- những nhà NK nội địa do NK với mức giá TM 6 tự do nhưng bán H với mức giá cao hơn ở nội Sx phần địa 5 lợi 4 những nhà XK nước ngoài tăng giá bán H X E c 3 G J H 2 Chính phủ nếu CP tổ chức bán đấu giá giấy A aC bM c N d B phép NK 1 Dx 0 X Hạn ngạch thuế xuất nhập khẩu của Trung Quốc, 2004 Hạn ngạch Nhập khẩu Tỷ lệ sử dụng Mặt hàng nhập khẩu thực tế hạn ngạch (triệu tấn) (triệu tấn.
- Hạn chế xuất khẩu tự nguyện (Volumtary Export Restraints – VERS.
- VERS là trường hợp một QG NK thuyết phục một QG khác giảm khối lượng XK một mặt hàng nào đó một cách «tự nguyện», bằng cách đe doạ sẽ tăng cường hạn chế NK tất cả các mặt hàng khác.
- Từ những năm 1950, Mỹ, EU và một số QG công nghiệp khác đã tiến hành thương lượng về hạn chế XK tự nguyện để bảo vệ sx của nước mình trước các mặt hàng XK như dệt may, thép, các sản phẩm điện tử, ôtô, và các sp khác đến từ Nhật Bản, Hàn Quốc, và các QG khác.
- VERs ôtô của Nhật Bản vào thị trường Mỹ Thực tế, sụt giảm 1/3 ngành CN ôtô của Mỹ thị phần NK tăng từ 18% lên công nhân bị mất việc làm Mỹ thương lượng với Nhật Bản: Nhật sẽ hạn chế XK ôtô vào Mỹ triệu chiếc/năm tất cả là 1,85 triệu  Nhật Bản đã «đồng ý» hạn chế XK ôtô vào thị trường Mỹ vì sợ rằng Mỹ sẽ tiếp tục hạn chế XK nghiêm ngặt thêm VERs ôtô của Nhật Bản vào thị trường Mỹ Mỹ: các nhà sx ô tô đã để hạ thấp điểm hoà vốn xuống và cải thiện chất lượng ô tô tỉ $ lợi nhuận vào năm 1983 VERs Công ty Detroit 10 tỉ $ lợi nhuận vào năm 1984 ô tô 8 tỉ $ lợi nhuận vào năm 1985 của Nhật Bản cũng gặt hái được nhiều hơn từ việc xuất khẩu với Nhật giá cao hơn và thu được nhiều lợi nhuận hơn Bản Người bị thiệt hại nhiều nhất: người TD Mỹ, phải trả giá cao hơn cho cả ôtô sx trong nước lẫn ôtô NK VERs ôtô của Nhật Bản vào thị trường Mỹ Uỷ ban Thương mại Quốc tế của Mỹ (USITC) tăng giá ôtô của Mỹ sx trong nước lên VERs 660$ và tăng giá ôtô của Nhật Bản lên 1300$ trong năm 1984 ô tô của Nhật tổng chi phí mà NTD Mỹ phải trả từ 1981 đến 1984 là 15,7 tỉ.
- Hạn chế xuất khẩu tự nguyện (Volumtary Export Restraints – VERS) VERs kém hiệu quả hơn so với hạn ngạch NK KK để đồng ý hạn Các nhà XK NN thường xuyên thực chế XK của quốc gia hiện hết hạn ngạch = các sp có giá trị cao và giá cao luôn áp dụng đối với các nước XK chính bỏ ngỏ các nước XK khác các nước cung cấp  có đk tăng cường XK chính có thể thực hiện thay phần XK của các nước chuyển khẩu qua một cung cấp chính nước thứ ba Đọc thêm • Cartel quốc tế: VD như OPEC .
- Rào cản kỹ thuật (Technical Measures) Rào cản Kỹ thuật của SP - Rào cản về màu sắc, kích thước, độ cong của CHUỐI khi NK vào EU - Gạo xuất khẩu sang Nhật Bản.
- Một số rào cản kỹ thuật trong NN Chuối Tiêu chuẩn KT EU VN Vàng, xanh, đen.
- Rào cản kỹ thuật (Technical Measures) Rào cản tiêu chuẩn KT của quản trị • ISO 9000 (International Standards Orgnization.
- Bán phá giá (Dumping) Bán phá giá là bán với giá thấp với mục đích loại trừ đối thủ canh tranh để chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ SP.
- Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo: độc quyền bán, độc quyền nhóm bán, cạnh tranh độc quyền, độc quyền mua, độc quyền nhóm mua.
- Thị trường bị chia cắt 5.
- Bán phá giá (Dumping) 1) Bán phá giá bền vững (Persistent dumping.
- Bán hàng hoá ở thị trường TG thấp hơn thị trường nội địa Cực đại lợi nhuận của nhà SX và XK? 2) Bán phá giá chớp nhoáng (Predatory bumping.
- Bán hàng hoá ở thị trường thế giới thấp hơn để tăng sức cạnh tranh và loại trừ đối thủ.
- 3) Bán phá giá không thường xuyên (Spodaric dumping.
- Bán hàng hoá ở thị trường thế giới thấp hơn để tránh rủi ro và giải quyết gấp các khó khăn tài chính.
- Bán phá giá (Dumping) Pd: giá nội địa Z: chi phí sản xuất nội địa (giá thành sp) Pmin: giá sp cùng loại trên TT thế giới Phôi thép Bán giá không phù hợp với PP tính giá, chứ không chỉ là bán giá rẻ.
- DN bị xem là bán phá giá khi: Pd < Z + Một số chi phí khác + lãi KD Pd < Pmin Pxk < Pnđ Thép thành phẩm 5.
- Bán phá giá (Dumping) Từ tháng 5/2014, thuế chống bán phá giá • Các biện pháp chống bán phá giá tăng từ 0.42 USD/1kg lên 1,2 USD/ 1 kg.
- Thuế chống phá giá.
- 5 năm  Biện pháp cam kết Gạo • Kết luận: Không bị đánh thuế bán phá giá mặc dù có phá giá 9,07%, nhưng không đe doạ ngành trồng lúa Colombia.
- KL: Không đánh thuế phá giá giày dép vì thị phần gia tăng nhỏ sv TQ, Indo và Thailand Tỏi và giày không thấm nước • KL: đánh thuế 1,48 CND/ 1 kg tỏi • KL: Không đánh thuế phá giá giày không thấm nước.
- KL Máy biến thế áp thuế chống phá giá Ống dẫn dầu và Ống thép không gỉ ống dẫn dầu bị áp thuế 111,47% đến Ống thép không gỉ bị áp thuế Ngày 5 tháng 9 năm 2014, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 7896/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép không gỉ cán nguội.
- Nước/Vùng lãnh thổ Tên nhà sản xuất/xuất khẩu Biên độ bán phá giá LISCO 4,64% Trung Quốc FSSS 6,87% Các nhà sản xuất/xuất khẩu khác 6,58% JSI 3,07% Indonesia Các nhà sản xuất/xuất khẩu khác 3,07% Bahru 10,71% Malaysia Các nhà sản xuất/xuất khẩu khác 10,71% YUSCO 13,79% Đài Loan YLSS 37,29% Các nhà sản xuất/xuất khẩu khác 13,79% 5.
- Bán phá giá (Dumping) Cuộc chiến Catfish: Xuất khẩu cá tra và cá basa của Việt Nam sang thị trường Mỹ Tìm hiểu về Chống bán phá giá • http://chongbanphagia.vn/ 5.
- Trợ cấp xuất khẩu (Export Subsidies.
- Trợ cấp xuất khẩu là một hình thức khuyến khích mở rộng sản xuất, trên cơ sở đó mở rộng XK của quốc gia.
- trợ cấp xuất khẩu có thể xem như là một dạng bán phá giá.
- Phân tích tác động của trợ cấp xuất khẩu Khi ko có TM, QG A sản xuất và PX < Pw PX tiêu dùng tại I (Q, P) Khi TM tự do, QGA sx S1 đơn vị H X, DX nhưng do nhu cầu trong nước chỉ SX có D1  QG A phải XK S1D1 PS Trợ cấp XK a b c d Pw Px trên thị trường nội I P địa là Ps QG A sx S2.
- so với khi chưa có trợ cấp, nhu QX D2 D1 Q S1 S2 cầu giảm xuống còn D2 và QGA xuất khẩu S2D2 5.
- Trợ cấp xuất khẩu (Export Subsidies) Phân tích tác động của trợ cấp xuất khẩu PX So với trước khi có trợ cấp xuất khẩu.
- xuất khẩu tăng từ S1D1 lên S2D2 PS  Tổn thất của người tiêu dùng: a + b Pw a b c d  Khoản lợi của nhà sản xuất: a + b + c I  Thiệt hại của chính phủ do trợ cấp: b+c+d P Thiệt hại của QG=Lợi ích của NSX-(thiệt hại của người tiêu QX dùng+thiệt hại CP) D2 D1 Q S1 S2 - Thiệt hại ròng của xã hội: b + d.
- Đây là những tổn thất do sự lệch lạc trong tiêu dùng và trong sản xuất khi có trợ cấp XK  Trợ cấp xuất khẩu sẽ dẫn tới phí tổn cao hơn lợi ích.
- Trợ cấp xuất khẩu Trợ cấp xuất khẩu nông sản Việt Nam.
- Năm 1998, trợ cấp xuất khẩu cho dứa đóng hộp xuất sang Mỹ – Hỗ trợ lãi suất ưu đãi (0,2%/tháng) cho các doanh nghiệp xuất khẩu một số nông sản – Hỗ trợ lãi suất mua gạo dự trữ tạm thời, bồi thường lỗ xuất khẩu gạo – Hỗ trợ lãi suất mua cà phê dự trữ tạm thời, bồi thường lỗ do xuất khẩu cà phê giai đoạn Hỗ trợ xuất khẩu dứa, dưa chuột, mận đóng hộp và thịt lợn Trợ cấp xuất khẩu  Từ năm 2003 chuyển dần theo hướng phù hợp hơn với các quy định của WTO • Chưa áp dụng hai loại trợ cấp xuất khẩu được phép áp dụng (hỗ trợ phí vận tải trong và ngoài nước, và chi phí xúc tiến thương mại.
- Phải giảm 24% về giá trị trợ cấp xuất khẩu và 14% về khối lượng nông sản được hưởng trợ cấp xuất khẩu so với thời kỳ gốc Trợ cấp xuất khẩu Theo Trung tâm vì Tiến bộ Nông thôn, Việt Nam chỉ cấp khoảng 1.103 tỷ VND (73,5 triệu USD) mỗi năm cho trợ cấp xuất khẩu trong thời kỳ 1999-2001.
- Con số này thật không đáng kể bên cạnh con số 6-7 tỷ USD mà các nước giàu trợ cấp xuất khẩu và cấp tín dụng xuất khẩu ưu đãi.
- Gia nhập WTO, Việt Nam có quyền chính đáng tiếp tục trợ cấp xuất khẩu nhằm đạt được các mục tiêu giảm nghèo và phát triển 7.
- Rào cản phi thuế quan của một số quốc gia • Tại HOA KỲ • Tại Nhật Bản • Tại EU ĐỌC THÊM Bài đọc • Tiếp cận thị trường và TM nông nghiệp • Case study: Việt Nam áp thuế chống bán phá giá thép không gỉ cán nguội Bài tập • Xem lại bài tập đã cho ở Chương trước