« Home « Kết quả tìm kiếm

THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐAI RÈN CỨNG ARNCO


Tóm tắt Xem thử

- THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐAI RÈN CỨNG ARNCO.
- CÁC SẢN PHẨM ĐAI RÈN CỨNG ARNCO.
- Phần 1: CÁC LOẠI ỨNG DỤNG CỦA ĐAI RÈN CỨNG ARNCO 1.1 Đai Rèn Cứng Nổi.
- 1.2 Đai Rèn Cứng Phẳng.
- ống khoan nặng bằng thép, Vòng đệm khoan và Thiết bị khoan khác 3.3 Các thủ tục ứng dụng lại Đai rèn cứng.
- 4.2 Vật Liệu Kiểm Tra Hàn Trước 4.3 Kiểm Tra Đai Rèn Cứng Hàn Sau NHỮNG LƯU Ý KẾT THÚC.
- Phần 1: Các Loại ứng Dụng Của Đai Rèn Cứng.
- 1.1 Đai Rèn Cứng Nổi.
- 2.1 Thông Tin Ứng Dụng Chung Về Đai Rèn Cứng.
- 3.1 Đai rèn cứng được áp dụng trong Mối nối công cụ thép AISI 4137.
- 3.2 Đai rèn cứng được áp dụng trong Thép AISI 4145-HT hay AISI 1340-HT.
- 3.3 Các thủ tục ứng dụng lại Đai rèn cứng.
- Thông tin về ứng dụng trên dây đai rèn cứng khác.
- Không phải tất cả các đai rèn cứng đều như nhau và chúng không ứng dụng với cùng thủ tục.
- 1) Chịu trách nhiệm vận hành đối với các ứng dụng của dây Arnco theo Tập sách hướng dẫn thông số kỹ thuật Đai rèn cứng Arnco này.
- Các giám sát và nhân viên vận hành đai rèn cứng.
- Tên của Nhân viên vận hành đai rèn cứng và Số đơn vị.
- Số các mối nối/ các đầu cuối được đai rèn cứng.
- Đai rèn cứng phải được ứng dụng bởi Người ứng dụng được chứng nhận của Arnco..
- PHẦN 1: CÁC LOẠI ỨNG DỤNG CỦA ĐAI RÈN CỨNG ARNCO 1.1 ĐAI RÈN CỨNG NỔI.
- ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG ĐAI RÈN CỨNG NỔI TRÊN CÁC MỐI NỐI DỤNG CỤ ĐỂ BAO PHỦ TỐI ĐA VÀ BẢO VỆ MỐI NỐI DỤNG CỤ.
- Thông thường đai rèn cứng 3” (~76mm) được ứng dụng trên đường kính ngoài của hộp và, đây là phương án đề nghị.
- 1.1.3 Đai rèn cứng Arnco được ứng dụng sao cho làm giảm khả năng rạn nứt nhiệt trên mối nối dụng cụ bề mặt.
- Thay vì mối nối dụng cụ sẽ bị hư hỏng bởi rạn nứt nhiệt, bề mặt đai rèn cứng sẽ hút tải trọng.
- Điều xấu nhất có thể xảy ra là đai rèn cứng sẽ bị hư hỏng và sau đó phải loại bỏ và ứng dụng lại.
- ĐAI RÈN CỨNG ARNCO ỨNG DỤNG DẬP NỔI.
- Đặt Đai Rèn Cứng Phẳng trên gờ 18°, +0.
- ĐAI RÈN CỨNG ARNCO.
- (3,17mm, +0mm, -0,80mm) Ở Cuối Hộp, đặt đai rèn cứng khoảng 3/8".
- 1.2 ĐAI RÈN CỨNG PHẲNG.
- Phạm vi đai rèn cứng thông thường gồm có gờ nâng 18°.
- 1.2.3 Ứng dụng của đai rèn cứng trên đường kính ngoài của chốt là phương án đề nghị..
- ĐAI RÈN CỨNG ARNCO ỨNG DỤNG PHẲNG.
- (+0,80mm,-0) Đặt Đai Rèn Cứng Phẳng với gờ 18°, +0.
- 2.1 THÔNG TIN ỨNG DụNG CHUNG VỀ ĐAI RÈN CỨNG.
- 2.1.4 Làm nguội chậm: Người ứng dụng phải “làm nguội chậm” các mối nối dụng cụ được đai rèn cứng.
- Chúng có thể được ứng dụng với bộ đai rèn cứng hay với thiết bị hàn cầm tay (nghĩa là súng MIG).
- Loại bỏ mối nối dụng cụ ra khỏi thiết bị nung nóng và đo ngay nhiệt độ trên phạm vi sẽ được đai rèn cứng..
- 2.2.12 Người ứng dụng phải “làm nguội chậm” các phạm vi đai rèn cứng trong điều kiện “lặng gió”.
- phải chuẩn bị khi áp dụng đai rèn cứng trên vật liệu mới hay được sử dụng..
- Tính đồng tâm của mối nối dụng cụ nên trong phạm vi mm) của trục giữa để đặt một lớp Đai Rèn Cứng Phẳng.
- Tham khảo phần 3 để biết thêm thông tin về đai rèn cứng ống khoan đã qua sử dụng..
- 2.3.2 Ứng dụng của Đai rèn cứng trên ống khoan được đai rèn cứng đã qua sử dụng:.
- Tham khảo Đoạn 3.3 để biết chi tiết về thủ tục ứng dụng ống đai rèn cứng đã qua sử dụng..
- 2.4 CÁC THÔNG SỐ HÀN ĐỀ NGHỊ: Các thông số hàn đối với dây đai rèn cứng được trình bày trong Hình 2.1.
- DỰ KIẾN SỬ DỤNG DÂY ĐAI RÈN CỨNG.
- Pao trên một Chiều rộng mối nối dụng cụ của Đai rèn cứng Đường.
- Đai rèn cứng được áp dụng trong Các mối nối dụng cụ mới hay đã sử dụng cho các kích thước đường kính ngoài từ 3-1/8” đến mm đến 215,90mm).
- Đai rèn cứng được áp dụng trong các mối nối dụng cụ đã qua sử dụng và những hạn chế đối với ứng dụng trên các đai rèn cứng khác.
- 3.1 ĐAI RÈN CỨNG ỨNG DỤNG VÀO MỐI NỐI CÔNG CỤ THÉP AISI 4137.
- 3.1.6 Nhiệt độ tối đa giữa các rãnh đối với các thủ tục đai rèn cứng là 850ºF (454ºC)..
- 3.1.9 Người ứng dụng phải duy trì quy trình làm nguội chậm của các mối nối dụng cụ được đai rèn cứng.
- 3.2 ĐAI RÈN CỨNG ỨNG DỤNG CHO THÉP THÉP AISI 4145-HT HAY AISI 1340-HT.
- 3.2.7 Nhiệt độ tối đa giữa các rãnh đối với các thủ tục đai rèn cứng là 850ºF (454ºC)..
- Vì lý do này mà người ứng dụng phải kiểm soát tốc độ làm nguội của các mối nối dụng cụ được đai rèn cứng.
- 3.2.14 Công đoạn tôi hàn sau phạm vi đai rèn cứng là tùy chọn, nhưng không yêu cầu.
- 3.3 CÁC THỦ TỤC ỨNG DỤNG LẠI ĐAI RÈN CỨNG 3.3.1 Thông tin tổng quát.
- 3.3.1.4 DO ĐÓ, ARNCO TECHNOLOGY KHÔNG ĐỀ NGHỊ ỨNG DỤNG TRỰC TIẾP ĐAI RÈN CỨNG KHÁC NHAU LÊN ỨNG DỤNG KHÁC.
- 3.3.2 Vệ sinh Phạm vi đai rèn cứng hiện tại.
- 3.3.3 Kiểm tra tổng quát Phạm vi đai rèn cứng hiện tại.
- 3.3.4 Các điều kiện chấp thuận và loại bỏ cụ thể đối với Đai rèn cứng đã được sử dụng/bị hao mòn.
- A) Nếu rạn nứt nhìn thấy được, thì toàn bộ phạm vi đai rèn cứng được coi như loại bỏ..
- D) Đai rèn cứng 100XT điển hình, chấp nhận được được thể hiện trong hình ảnh dưới đây;.
- Đai rèn cứng 100XT chấp nhận được-ứng dụng “không nghiền”.
- A) Các chiều rộng rạn nứt trong phạm vi đai rèn cứng 300XT hiện tại chấp nhận được nếu rộng dưới mm)..
- do điều này cho thấy quá trình làm nguội nhanh của đai rèn cứng khi trước đây ứng dụng..
- 3.3.4.2.1 Vết nứt loại này thường không thể nhìn thấy được trên đai rèn cứng được sử dụng hiện tại.
- Điều này gây ra một lượng ma sát và nhiệt lớn trên đai rèn cứng.
- Lớp đai rèn cứng hiện tại phải được loại bỏ và phạm vi đai rèn cứng được phục hồi lại trước khi lớp đai rèn cứng mới được ứng dụng..
- 3.3.4.3 Nứt vỡ: Nứt vỡ trong Phạm vi đai rèn cứng hiện tại sẽ bị loại bỏ.
- Bong tróc hay sứt mẻ xảy ra chỉ trong độ dày của lớp đai rèn cứng..
- Bong tróc Trong độ dày của Lớp đai rèn cứng 300XT.
- Cũng có đai rèn cứng được kiểm tra trước đây cho thấy không phát hiện tình trạng rỗ quá mức sau khi ứng dụng và/.
- Đai rèn cứng này vẫn còn nguyên vẹn và tiếp tục bị xói mòn phẳng đến đường kính ngoài của mối nối dụng cụ..
- Hình ảnh bên trái là đai rèn cứng phải loại bỏ do có nhiều vết rỗ khí.
- Đai rèn cứng được loại bỏ và phạm vi được phục hồi lại trước khi lớp mới được ứng dụng.
- Có thể loại bỏ bớt chiều cao vượt quá bằng cách mài tay đai rèn cứng.
- 3.3.5 Loại Bỏ Và Phục Hồi Phạm Vi Đai Rèn Cứng.
- Nhất là, chỉ tháo bỏ đai rèn cứng dưới bề mặt kim loại gốc;.
- 3.3.6 Ứng Dụng Lớp Đai Rèn Cứng Mới.
- 3.3.7 Kiểm Tra Cuối Cùng Lớp Đai Rèn Cứng Mới.
- 3.3.7.1 Kiểm tra cuối cùng lớp đai rèn cứng được ứng dụng mới theo điều kiện chấp thuận/.
- 4.1.2 Đảm bảo rằng dây đai rèn cứng được lắp đúng đắn vào bộ phận nạp dây.
- 4.3 Kiểm Tra Đai Rèn Cứng Hàn Sau 4.3.1 Thông tin tổng quát.
- 4.3.2 Kiểm Tra Bằng Mắt Thường Phạm Vi Đai Rèn Cứng 4.3.2.1 Tay nghề và Tình trạng sạch sẽ.
- 4.3.2.2.1 Biên dạng mép hàn phẳng đến hơi lồi và phù hợp trong toàn bộ phạm vi đai rèn cứng..
- Nếu nhìn thấy được phần phân cách giữa các mép hàn, đai rèn cứng bị loại bỏ.
- Nếu nối tiếp không phù hợp, phạm vi đai rèn cứng có thể loại bỏ đền bù..
- 4.3.2.4.1 Phạm vi có vết rỗ co đai rèn cứng mà có thể nhìn thấy được kim loại gốc được coi là loại bỏ đền bù..
- Nếu nhìn thấy nhiều vết rỗ khí, thì đai rèn cứng bị loại bỏ..
- Nhiều Vết rỗ khí-Đai rèn cứng Được loại bỏ Phạm vi vết rỗ co-Chỉ Chấp nhận được Sau khi Sửa chữa.
- 4.3.2.6.2 Khi đai rèn cứng 300XT được ứng dụng, “vết nứt nhỏ” trên phạm vi đai rèn cứng sẽ xảy ra.
- 4.3.2.7.1 Nếu rạn nứt nhìn thấy được bằng mắt thường, thì toàn bộ phạm vi đai rèn cứng bị loại bỏ..
- 4.3.2.7.3 Đai rèn cứng 100XT điển hình, chấp nhận được được thể hiện trong hình ảnh dưới đây;.
- Đai rèn cứng 100XT chấp nhận được với Mép hàn vát 18° được ứng dụng.
- 4.3.2.8.1 Vết nứt loại này thường không thể nhìn thấy được trên đai rèn cứng hiện tại đã qua sử dụng.
- 4.3.2.10.2 Nứt vỡ mép hàn hay phạm vi đai rèn cứng bị loại bỏ.
- Có thể loại bỏ chiều cao vượt quá bằng cách mài tay đai rèn cứng.
- 4.3.3 Kiểm Tra Kích Thước Phạm Vi Đai Rèn Cứng.
- Nếu bạn vẫn duy trì các thông số đề nghị này, bạn có thể được đảm bảo về chất lượng ứng dụng đai rèn cứng.
- Nếu không, bạn có thể có Sản phẩm Đai rèn cứng Arnco Technology không thể chấp nhận được..
- BẢNG CÔNG TÁC THIẾT LẬP THIẾT BỊ ĐAI RÈN CỨNG.
- CHIỀU CAO ĐAI RÈN CỨNG______

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt