« Home « Kết quả tìm kiếm

Phân tích và tìm giải pháp hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty điện lực Hưng Yên.


Tóm tắt Xem thử

- 7 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG.
- Các học thuyết tạo động lực lao động.
- Nội dung hoạt động tạo động lực lao động.
- Các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến tạo động lực lao động trong doanh nghiệp.
- Nhóm nhân tố trong công việc của người lao động.
- Nhóm nhân tố xuất phát từ bản thân người lao động.
- Sự cần thiết của hoạt động tạo động lực lao động.
- 31 CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC HƢNG YÊN.
- 39 2.2 Phân Tích thực trạng hoạt động tạo động lực lao động tại công ty điện lực Hưng Yên.
- 71 2.3.1 Phân tích nhóm nhân tố bên trong công việc của người lao động.
- 71 2.3.2 Phân tích nhóm nhân tố xuất phát từ bản thân người lao động.
- 82 CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC HƢNG YÊN.
- 86 3.2 Các giải pháp hoàn thiện công tác tạo động lực lao động tại công ty điện lực Hưng Yên.
- Hoàn thiện định mức lao động.
- Đánh giá của người lao động về công tác khen thưởng.
- Vấn đề tạo động lực cho người lao động đang ngày càng được quan tâm nhiều hơn trong các doanh nghiệp hiện nay.
- Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở phân tích sự hài lòng đối với công việc của người lao động để đề xuất các giải pháp làm hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động.
- Người lao động từ đó mà có động lực làm việc một cách hiệu quả hơn, năng suất lao động cao hơn.
- Thứ tư, người lao động nếu không có động lực vẫn có thể hoàn thành công việc.
- Các học thuyết tạo động lực lao động 1.2.1.
- Nội dung hoạt động tạo động lực lao động 1.3.1.
- Tiền lương phải chiếm phần lớn (khoảng từ 70% đến 80%) trong tổng số thu nhập của người lao động.
- Đây cũng là một trong những hình thức rất hữu hiệu góp phần tạo động lực cho người lao động.
- Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, năng suất làm việc của người lao động.
- Ngày nay, các biện pháp tinh thần có tác dụng rất quan trọng đến việc tạo ra động lực làm việc cho người lao động.
- Nhằm thúc đẩy công việc trở nên hiệu quả hơn, đồng thời làm khích lệ tinh thần của người lao động.
- 3) Quan hệ trong công việc: đây chính là nhu cầu xã hội của người lao động trong quá trình làm việc.
- Đây là động lực cơ bản để kích thích người lao động làm việc.
- Nhóm này bao gồm các nhân tố sau: 1) Đặc điểm tính cách của người lao động.
- 5) Nhu cầu cá nhân của người lao động: con người rất phức tạp.
- Sự hứng thú đối với công việc tạo cho người lao động hăng say, trách nhiệm, sáng tạo trong quá trình làm việc.
- do đó đã góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần người lao động.
- Phòng An toàn: Quản lý công tác an toàn lao động trong toàn Công ty.
- Đào tạo tay nghề cho người lao động sau khi tuyển dụng.
- 2.2.2.1 Phân tích tác động của tiền lương tới người lao động a.
- Tiền lương phụ thuộc vào kết quả cuối cùng của người lao động.
- Trưởng đơn vị là người chịu trách nhiệm trực tiếp về việc trả lương cho người lao động.
- Làm cơ sở để trả lương đối với phần lương trả theo hệ số lương cơ bản của người lao động.
- Quỹ khuyến khích người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, tay nghề giỏi (tối đa không vượt quá 2% tổng quỹ lương).
- LĐtt: Lao động thực tế của đơn vị.
- (2.5) Trong đó: V1i: Tiền lương V1 của người lao động giữ chức danh công việc i.
- ni: ngày công thực tế của người lao động giữ chức danh công việc i.
- (2.6) Trong đó: V2i: Tiền lương V2 của người lao động giữ chức danh công việc i.
- m: Tổng số lao động trong đơn vị.
- hi: Hệ số trả lương theo công việc (hệ số công việc) của người lao động giữ chức danh công việc i.
- ki: Hệ số chất lượng lao động của người lao động giữ chức danh công việc i.
- ni: Ngày công thực tế của người lao động giữ chức danh công việc i.
- 49 * Thông số làm căn cứ trả lương theo kết qua công việc cho người lao động.
- Công việc càng phức tạp, càng quan trọng thì đòi hỏi người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ năng thực hiện càng cao.
- Đây là cơ sở để xếp người lao động vào các ngạch lương tương ứng.
- Độ phức tạp của công việc mà người lao động thực hiện.
- Năng hoàn thành công việc được giao của người lao động: tính theo số lượng và chất lượng công việc hoàn thành.
- Phương pháp tổ chức thực hiện công việc của từng lao động.
- Cường độ làm việc của công việc đối với người lao động.
- Hiện tại, mức thưởng được người lao động hưởng ứng và tập trung, cố gắng hoàn thành công việc để đạt mức thưởng được Công ty đặt ra.
- Ngoài ra Công ty còn hỗ trợ một phần tiền ăn cho người lao động thông qua nhà bếp của Công ty.
- 2.2.3.1 Phân tích hoạt động tổ chức thi đua khen thưởng, thăng tiến tác động tới động lực của người lao động a.
- Đánh giá của ngƣời lao động về công tác khen thƣởng Đơn vị tính: phiếu.
- Hiện nay hình thức khen thưởng Công ty đang áp dụng chủ yếu là thưởng tiền cho các tổ chức và người lao động.
- Theo đó công ty sẽ tạo cơ hội học tập, phát triển công bặng, rộng rãi cho người lao động.
- Lãnh đạo Công ty rất biết lắng nghe ý kiến của người lao động.
- Bản mô tả công việc này đã được thảo luận, xây dựng và thống nhất giữa người lao động với công ty.
- 2.3 Phân tích các nhóm nhân tố ảnh hƣởng đến công tác tạo động lực tại công ty điện lực Hƣng Yên 2.3.1 Phân tích nhóm nhân tố bên trong công việc của người lao động.
- 74 2.3.2 Phân tích nhóm nhân tố xuất phát từ bản thân người lao động.
- Đặc điểm tính cách của người lao động.
- Tạo vị tri ổn định cho người lao động làm việc.
- Đối với công ty điện lực Hưng Yên thì công tác tạo vị trí ổn định cho người lao động làm việc cũng đang dần được chú trọng.
- Thái độ, quan điểm của người lao động trong công việc và đối với tổ chức.
- có sự công bằng, hợp lý trong đánh giá thực hiện công việc và thù lao lao động.
- trình độ và kỹ năng của người lao động đảm bảo, tương quan hợp lý tiền lương giữa các công việc tương tự trong xã hội.
- Điều này cũng làm giảm đi thái độ nhiệt tình trong công việc đối với những lao động trẻ.
- Điều này cho thấy điều kiện làm việc của người lao động rất tốt (cơ sở vật chất, phương tiện làm việc.
- Những kỷ luật mà công ty đưa ra nhằm đảm bảo môi trường làm việc quy củ, an toàn cho toàn bộ người lao động.
- Hệ số trả lương chưa khuyến khích người lao động tập trung làm việc một cách tốt nhất.
- Điều này chưa có quy định rõ ràng cho người lao động.
- 86 CHƢƠNG III GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC HƢNG YÊN 3.1.
- Tiền thưởng: Để khuyến khích, kích thích người lao động cố gắng trong công việc của mình, tăng hiệu quả kinh doanh, Công ty đã đề ra nhiều mức thưởng khác nhau.
- Vì vậy, muốn duy trì khả năng làm việc lâu dài cho người lao động.
- Ta có tổng mức lương mà người lao động nhận được tháng 6 là đ.
- Do đó Công ty cần phải hoàn thiện công tác đánh giá độ phức tạp của công việc một cách chính xác, khoa học để áp dụng mức lương hợp lý cho người lao động thực hiện công việc đó.
- Cán bộ công đoàn của Công ty: Là người đại diện cho người lao động, để đảm bảo sự công bằng cho người lao động.
- Lao động tiền lương.
- Lao động kỹ thuật.
- Ra quyết định và khả năng chịu trách nhiệm: Đây là yếu tố đòi hỏi tinh thần trách nhiệm của người lao động đối với công việc của mình.
- Người lao động sẽ đưa ra các quyết định và sẵn sàng chịu trách nhiệm về công việc mình làm.
- Điều kiện làm việc: Với điều kiện làm việc mà Công ty đã tạo ra cho người lao động làm việc thì yếu tố này có trọng số là 5.
- Hoàn thiện phương pháp đánh giá thực hiện công việc Để tiến hành công tác tiền lương công bằng và đúng đắn thì Công ty cần tiến hành đánh giá thực hiện công việc của người lao động.
- Đây là công việc quan trọng để xác định tiền lương, tiền thưởng trả cho người lao động.
- Người lao động tham gia trực tiếp vào công việc: Công ty nên tiến hành cho điểm người lao động theo các bước là.
- An toàn lao động.
- Tinh thần trách nhiệm của người lao động đối với công việc… Tiến hành cho điểm các yếu tố như.
- Đây sẽ là căn cứ để tính lương và thưởng của người lao động.
- Bảng đánh giá chuyển về Phòng HCNS xem xét, sau đó chuyển Giám đốc công ty duyệt làm căn cứ thưởng cho người lao động.
- Nó cho thấy rằng các nhà quản trị chưa quan tâm đến tâm lý của người lao động.
- Phụ cấp có tác dụng tạo sự công bằng cho người lao động.
- Nó đảm bảo công bằng, chính xác cho từng người lao động.
- Đảm bảo thống nhất lợi ích người lao động với lợi ích Công ty.
- Nhờ phần đãi ngộ này mà người lao động có thể trang trải cuộc sống thường ngày và thực hiện một số công việc khác.
- Để nâng cao quỹ tiền lương này, Công ty cần nâng cao mức lương tối thiểu doanh nghiệp cho người lao động.
- Theo anh/chị các phần thưởng nhận được đã là động lực để người lao động hăng say làm việc.
- Theo anh/chị các danh hiệu nhận được đã là động lực để người lao động hăng say làm việc

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt