« Home « Kết quả tìm kiếm

Một số biện pháp tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty TNHH Hải Hà – Kotobuki


Tóm tắt Xem thử

- 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP.
- Nhận thức chung về động lực làm việc và tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp.
- Các yếu tố tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động.
- Các yếu tố thuộc về ngƣời lao động.
- Một số học thuyết về tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động.
- Các biện pháp tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động.
- Xác định các nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiện công việc cho ngƣời lao động.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời lao động thực hiện công việc.
- Tiêu chí đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp.
- 31 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH HẢI HÀ – KOTOBUKI.
- Phân tích thực trạng các biện pháp tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại công ty TNHH Hải Hà – Kotobuki.
- Đánh giá chung về công tác tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại công ty TNHH Hải Hà – Kotobuki.
- 74 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH HẢI HÀ – KOTOBUKI.
- Định hƣớng công tác tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động.
- 38 Bảng 2.2: Kết quả khảo sát điều tra phƣơng pháp phổ biến chức năng nhiệm vụ cho ngƣời lao động trong công ty TNHH Hải Hà - Kotobuki.
- 48 Bảng 2.5: Thu nhập bình quân năm 2015 của ngƣời lao động của một số công ty bánh kẹo.
- 50 Bảng 2.7: Cơ cấu lao động theo tuổi và giới tính ngƣời lao động công ty TNHH Hải Hà-Kotobuki năm 2013-2015.
- 71 Bảng 2.14: Bảng tổng hợp mức độ hài lòng của ngƣời lao động.
- Hay nói cách khác, cần phải có biện pháp tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động.
- Nhƣ vậy, công tác tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động là công tác quan trọng trong quản trị nhân lực.
- Và doanh nghiệp, tổ chức muốn tạo sự phát 2 triển trong tƣơng lai, thì nhà quản lý không thể không quan tâm đến vấn đề tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động.
- Mặc dù đã triển khai các chính sách kể trên, nhƣng công tác tạo động lực cho ngƣời lao động tại Công ty TNHH Hải Hà-Kotobuki vẫn có những hạn chế sau.
- Vì vậy, tên chủ đề nghiên cứu tôi lựa chọn là: “Một số biện pháp tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty TNHH Hải Hà – Kotobuki”.
- u Đề xuất các biện pháp nhằm tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại công ty TNHH Hải Hà – Kotobuki.
- u, ph u Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là động lực làm việc và các yếu tố tạo động lực làm việc của ngƣời lao động tại công ty TNHH Hải Hà – Kotobuki.
- Về lý luận: Hệ thống hóa lý luận về công tác tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp.
- Về thực tiễn: Nghiên cứu này góp phần giúp cho các nhà lãnh đạo thấy đƣợc tầm quan trọng của việc tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động.
- Nghiên cứu này đã chứng minh sự phù hợp của việc vận dụng lý thuyết tạo động lực trong việc xây dựng các biện pháp tạo động lực làm việc của ngƣời lao động tại Công ty TNHH Hải Hà – Kotobuki.
- Mỗi ngƣời lao động đảm nhiệm những công việc khác nhau có thể có những động lực khác nhau để làm việc tích cực hơn.
- Do vậy, doanh nghiệp muốn đạt đƣợc mục tiêu của mình, cần phải tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động để họ làm việc đạt kết quả cao nhất.
- Khi ngƣời lao động có động lực làm việc thì sẽ tạo ra khả năng tiềm năng nâng cao năng suất lao động và hiệu quả công tác”.
- Nhƣ vậy, tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động là trách nhiệm, đồng thời là mục tiêu của nhà quản lý.
- Chính vì thế bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần phải tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động.
- ng kinh t c ng: tình trạng kinh tế khác nhau tác động rất lớn đến nhu cầu của ngƣời lao động trong công việc.
- đây là yếu tố ảnh hƣởng đến sự thực hiện công việc của ngƣời lao động chính vì thế mà có tác động đến động lực làm việc của ngƣời lao động.
- Bản chất công việc người lao động thực hiện.
- c: sẽ quyết định hành động của ngƣời lao động.
- phc t c: mỗi công việc khác nhau đòi hỏi kiến thức và kỹ năng của ngƣời lao động cũng khác nhau.
- Ông cho rằng những nhân tố này sẽ thúc đẩy động lực từ bên trong của ngƣời lao động.
- Hc thuyt ba nhu cu ca Mc Clelland(1968) Theo Mc Clelland (1968) thì 3 nhu cầu chính tạo ra động lực làm việc cho ngƣời lao động là.
- Do đó, để tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động cần phải tạo ra và duy trì sự cân bằng giữa quyền lợi và sự đóng góp của các thành viên trong công ty.
- Loại trừ các trở ngại trong khi thực hiện công việc của từng ngƣời lao động.
- Vai trò của tiền thƣởng đối với ngƣời lao động.
- Hình thức thƣởng sẽ làm ngƣời lao động cảm thấy mình đƣợc quan tâm hơn, tạo ra sự gắn bó giữa ngƣời lao động với công ty tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động làm việc.
- Phúc lợi góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho ngƣời lao động.
- Để phúc lợi trở thành một công cụ tạo động lực làm việc có hiệu quả đến ngƣời lao động trong các tổ chức.
- Nhƣ vậy, thăng tiến chính là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến động lực làm việc của ngƣời lao động.
- Công ty tổ chức tốt công tác tạo động lực làm việc trong doanh nghiệp là nền tảng giúp ngƣời lao động tự nguyện gắn bó với tổ chức, tăng lòng trung thành của nhân viên.
- 29 Kỷ luật lao động phản ánh một phần thái độ làm việc của ngƣời lao động.
- Khi công tác tạo động lực làm việc của doanh nghiệp đƣợc thực hiện tốt thì ngƣời lao động tự giác làm việc, họ thoải mái tuân thủ các nội quy lao động.
- Mỗi ngƣời lao động ở vị trí công việc khác nhau lại có nhu cầu khác nhau.
- Vì vậy, đế đánh giá hiệu quả của công tác tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động thì cần đánh giá dựa trên sự thỏa mãn nhu cầu phù hợp với từng loại lao động nhƣ sau.
- c n tr c: Chất lƣợng đội ngũ cán bộ nhân sự ảnh hƣởng rất nhiều tới công tác tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động.
- Trong chƣơng 1 này, học viên đã trình bày tóm lƣợc những cơ sở lý luận có liên quan đến động lực làm việc của ngƣời lao động.
- Những nội dung trên làm nền tảng để phân tích thực trạng tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động đƣợc trình bày ở Chƣơng 2 (Thực trạng tạo động lực làm việc tại công ty TNHH Hải Hà - Kotobuki).
- Nhƣ vậy tình hình tài chính của 1 công ty không phải là yếu tố duy nhất quyết định công tác tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động nhƣng nó cũng rất quan trọng để có thể thực hiện đƣợc công tác này.
- Do đó tác giả đã tiến hành khảo sát phƣơng pháp phổ biến chức năng, nhiệm vụ cho ngƣời lao động tại công ty.
- Bên cạnh đó, ngƣời lao động đƣợc tham gia đóng góp ý kiến vào việc thiết kế công việc của mình.
- Bước1: Xây dựng kế hoạch tuyển dụng lao động.
- Bước 2: Thông báo nhu cầu tuyển dụng lao động.
- Bố trí lao động.
- 47 Qua phân tích ở trên ta thấy hiện nay công ty đã làm khá tốt vấn đề tạo điều kiện làm việc cho ngƣời lao động.
- Theo đó Đối với khối lao động gián tiếp có 87,2% số ngƣời hài lòng với điều kiện làm việc tại công ty (trong đó có 26,9% hài lòng, 60,3% là rất hài lòng với điều kiện làm việc tại công ty).
- Vì vậy với thu nhập bình quân 6 triệu đồng/ngƣời/tháng thì ngƣời lao động trong công ty không đảm bảo đƣợc cuộc sống.
- Công thức tính: Thƣởng tháng = Mức lƣơng của ngƣời lao động.
- Tổ chức cho toàn thể ngƣời lao động trong công ty đi nghỉ mát hàng năm.
- Kết quả này cho thấy công ty đã làm rất tốt chế độ phúc lợi đối với ngƣời lao động.
- Qua bảng tổng hợp ý kiến của ngƣời lao động ta thấy việc đánh giá mức độ hoàn thành công việc hiện nay của công ty chƣa đƣợc tốt.
- Việc đề bạt nhƣ vậy khiến cho ngƣời lao động cảm thấy chính sách thăng tiến của công ty không công bằng.
- Quan hệ đồng nghiệp, giữa các thành viên trong công ty ảnh hƣởng rất nhiều đến tinh thần làm việc của ngƣời lao động.
- công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà có những chính sách riêng thu hút nhân lực, cũng nhƣ tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động công ty.
- Do vậy, khi thực hiện các biện pháp tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động thì công ty phải lƣu ý đến các quy định hiện hành của Nhà nƣớc để có chính sách phù hợp.
- Động lực làm việc còn giúp cho ngƣời lao động có thể tự hoàn thiện mình.
- Vì vậy, Công ty luôn quan tâm đến việc làm sao để ngƣời lao động có đƣợc động lực làm việc cao nhất.
- Các chính sách tạo động lực làm việc của Công ty luôn hƣớng tới mục tiêu đảm bảo khuyến khích đƣợc ngƣời lao động nâng cao hiệu quả công việc, gắn bó lâu dài với công ty.
- Do đó khi tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động trong công ty cũng cần chú ý tới những điều này.
- Độ tuổi trung bình ngƣời lao động trong công ty còn khá trẻ và đồng đều, đáp ứng đƣợc yêu cầu của công việc.
- Đội ngũ cán bộ quản trị nhân lực: Chất lƣợng đội ngũ cán bộ nhân sự ảnh hƣởng rất nhiều tới công tác tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động.
- Nhƣ vậy, qua các chỉ tiêu này cũng cho thấy rằng công ty nên chú trọng hơn đến công tác tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động.
- Điều đó chứng tỏ công ty cần quan tâm hơn nữa đến công tác tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động.
- Ngƣời lao động đều không hài lòng với chế độ tiền lƣơng từ phía công ty.
- Mà chỉ là áng chừng của ngƣời đánh giá để cho ngƣời lao động xếp loại A,B,C,D.
- Công ty chƣa có đƣợc các kế hoạch đào tạo dài hạn, nhằm tăng trình độ chuyên môn của ngƣời lao động.
- Hiện tại, công ty TNHH Hải Hà- Kotobuki đang sử dụng nhiều công cụ tạo động lực làm việc: lƣơng, thƣởng, chế độ đãi ngộ kích thích vật chất và tinh thần tác động đến ngƣời lao động.
- Kết quả việc phân tích trên là cơ sở để xây dựng và đƣa ra các biện pháp tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại Công ty ở chƣơng 3.
- Đảm bảo đƣợc cuộc sống của ngƣời lao động.
- Đảm bảo trả thƣởng đúng đối tƣợng, gắn với tình hình thực hiện công việc của ngƣời lao động.
- Cơ sở đề xuất của giải pháp Công tác đánh giá thực hiện công việc rất quan trong trong hệ thống công tác tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động.
- Cuối mỗi tháng, trƣởng bộ phận có trách nhiệm đánh giá tình hình thực hiện công việc của ngƣời lao động theo tiêu chí trên.
- Điểm cao nhất mà ngƣời lao động đạt đƣợc là 100 điểm.
- Dựa vào điểm này để đánh giá xếp loại của ngƣời lao động.
- trao dần quyền tự chủ cho ngƣời lao động đã đƣợc đào tạo.
- Một khi ngƣời lao động cảm thấy có động lực làm việc, họ sẽ làm việc hiệu quả và gắn bó hơn với công ty.
- Nghiên cứu của tác giả đã hệ thống hóa lý luận về công tác tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp.
- Nghiên cứu này góp phần vào hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại Công ty TNHH Hải Hà - Kotobuki.
- Về mặt thực tiễn, nghiên cứu giúp cho các nhà lãnh đạo thấy đƣợc tầm quan trọng của việc tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động.
- Nghiên cứu này đã chứng minh sự phù hợp của việc vận dụng lý thuyết tạo động lực trong xây dựng các biện pháp tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại Công ty TNHH Hải Hà – Kotobuki.
- 95 Đối với các công ty khác: các nhà nghiên cứu có thể sử dụng, điều chỉnh và bổ sung thêm các yếu tố tác động đến động lực làm việc của ngƣời lao động.
- Hiện nay, tôi đang nghiên cứu về việc tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại Công ty TNHH Hải Hà - Kotobuki.
- Lao động gián tiếp  Lao động trực tiếp 5

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt