« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực VNPT Hà nội đến năm 2020


Tóm tắt Xem thử

- BÙI NGỌC ANH GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC VNPT HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: TS.
- Tôi cũng xin gi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các bạn đồng nghiệp ở VNPT HN và các đơn vị bạn đã chia sẻ thông tin, cung cấp cho tôi nhiều nguồn tư liệu, tài liệu hữu ích phục vụ cho luận văn.
- 2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP.
- Khái niệm nguồn nhân lực.
- Khái niệm chất lượng nguồn nhân lực.
- Quản trị nguồn nhân lực.
- Tiêu chí và phương pháp đánh giá chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
- Các tiêu chí đánh giá chất lượng nguồn nhân lực.
- Các phương pháp đánh giá chất lượng nguồn nhân lực.
- Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.
- Các nhân tố đầu vào của nguồn nhân lực.
- Các chính sách phát triển nguồn nhân lực.
- 22 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA VNPT HÀ NỘI.
- Tổng quan về VNPT HN.
- Tái cấu trúc giai đoạn 1 của VNPT HN.
- Tái cấu trúc giai đoạn 2 của VNPT HN.
- Cơ cấu tổ chức của VNPT HN.
- Đặc điểm sản phẩm khách hàng của VNPT HN.
- Đặc điểm công nghệ của VNPT HN.
- Phân tích số lượng và cơ cấu nguồn nhân lực VNPT HN.
- Phân tích chất lượng nguồn nhân lực của VNPT HN.
- Đánh giá sức khỏe thể chất nguồn nhân lực VNPT HN.
- Đánh giá phẩm chất đạo đức nguồn nhân lực VNPT HN.
- Đánh giá năng lực nguồn nhân lực VNPT HN.
- Đánh giá kết quả thực hiện công việc của CBCNV VNPT HN.
- Các nguyên nhân của chất lượng nhân lực VNPT HN chưa hoàn toàn cao.
- Khảo sát về chất lượng nhân lực VNPT HN.
- 66 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI VNPT HN.
- Đinh hướng và mục tiêu phát triển của VNPT HN.
- 67 3.1.1.Định hướng phát triển của VNPT HN.
- 67 3.1.2.Mục tiêu phát triển của VNPT HN.
- Các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại VNPT HN.
- CHỮ VIẾT TẮT TÊN GỌI VNPT : Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt nam VNPT HN.
- VNPT Hà Nội CBCNV : Cán bộ công nhân viên NNL : Nguồn nhân lực NS&QLCBCNV : Nhân sự và quản lý cán bộ công nhân viên NĐ : Nghị định CP : Chính phủ QĐ : Quyết định WTO NLĐ SXKD: DN BHLĐ AHLĐ : Tổ chức thương mại thế giới : Người lao động : Sản xuất kinh doanh : Doanh nghiệp : Bảo hộ lao động : Anh hùng lao động Trường Đại học Bách khoa Hà Nội -iv- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC BẢNG Tên bảng Trang Bảng 1.1.
- Bảng đánh giá chất lượng NNL theo chất lượng của loại nhân lực 15 Bảng 1.2.
- Bảng đánh giá chất lượng NNL theo chất lượng được đào tạo và chất lượng công tác 15 Bảng 1.3.
- Bảng đánh giá chất lượng NNL trên cơ sở phối hợp các mặt của các loại nhân lực 15 Bảng 1.4.
- Cơ cấu lao động theo thâm niên công tác (Số năm kinh nghiệm) 16 Bảng 1.7.NLĐ mong muốn gì? 21 Bảng 2.2 Tổng số thuê bao phát triển mới giai đoạn 2012-2015 của VNPT HN 35 Bảng 2.3.
- Cơ cấu nhân lực theo độ tuổi của VNPT HN 37 Bảng 2.5.
- Cơ cấu lao động theo giới tính của VNPT HN 38 Bảng 2.6.
- Xếp loại sức khỏe của NLĐ khám chữa bệnh năm 2013 tại VNPT HN 39 Bảng 2.7.
- Tình hình bệnh của NLĐ khám chữa bệnh năm 2013 tại VNPT HN 40 Bảng 2.8.
- Xếp loại sức khỏe của NLĐ khám chữa bệnh năm 2014 tại VNPT HN 41 Bảng 2.9.
- Tình hình bệnh của NLĐ khám chữa bệnh năm 2014 tại VNPT HN 41 Bảng 2.10.
- Xếp loại sức khỏe của NLĐ khám chữa bệnh năm 2015 tại VNPT HN 42 Bảng 2.11.
- Tình hình bệnh của NLĐ khám chữa bệnh năm 2015 tại VNPT HN 42 Trường Đại học Bách khoa Hà Nội -v- Bảng 2.12.
- Cơ cấu nhân lực theo trình độ của lực lượng công nhân, nhân viên 44 Bảng 2.13.
- Tình hình trình độ tay nghề bậc thợ của NLĐ tại VNPT HN năm 2015 45 Bảng 2.15.
- Tình hình thâm niên công tác của NLĐ tại VNPT HN 46 Bảng 2.16.
- Kết quả ghi nhận số sự cố trên mạng của VNPT HN trong năm 2014 và 2015 49 Bảng 2.18.
- Công tác thực hiện đánh giá kết quả thực hiện công việc 63 Bảng 2.22.
- Đánh giá rào cản của NLĐ khi thực hiện công việc 64 Bảng 3.1 Mục tiêu tăng trưởng doanh thu của VNPT HN đến năm 2020 71 Bảng 3.2.Số CBCNV dự định c đi đào tạo từ năm 2017 đến 2020 76 Bảng 3.3.
- Sơ đồ tổ chức VNPT HN 29 Hình 2.2.
- Kết quả khảo sát thể lực của CBCNV tại VNPT HN 53 Hình 2.5.
- Kết quả khảo sát phẩm chất của CBCNV tại VNPT HN 54 Hình 2.6.
- Tiêu chuẩn, phương pháp đánh giá kết quả công việc tại VNPT HN 62 Hình 2.11.
- Một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định sự thành công của doanh nghiệp trên thị trường chính là chất lượng nguồn nhân lực.
- Việc xây dựng một nguồn nhân lực có chất lượng cao kèm theo đó là một đội ngũ cán bộ quản lý mạnh, có đủ trình độ để điều phối và quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là vấn đề cấp thiết đặt ra cho mỗi doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay cũng như trong giai đoạn tới.
- VNPT Hà Nội là đơn vị tiên phong trong việc cung cấp các dịch vụ liên quan đến hoạt động Viễn thông và Công nghệ thông tin đã không ngừng tìm tòi, tham gia phát triển các loại hình dịch vụ mới, mỗi khi nhu cầu thị trường đòi hỏi một dịch vụ nhất định dù phức tạp, đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao hay những dịch vụ kỹ thuật thông thường, đơn giản, VNPT HN luôn cố gắng hết sức, huy động mọi nguồn nội lực và ngoại lực để cung cấp dịch vụ đáp ứng các yêu cầu khắt khe của các nhà thầu viễn thông và công nghệ thông tin, từ đó tiếp tục kế thừa, xây dựng và phát triển lên thành cả một lĩnh vực dịch vụ riêng biệt.
- Kể từ đó đến nay VNPT Hà Nội luôn là đơn vị tiên phong đi đầu ứng dụng khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin, liên tục đổi mới tổ chức, áp dựng những hình thức quản lý tiên tiến, linh hoạt, không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, sản suất kinh doanh nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu cầu của khách hàng trên địa bàn thủ đô nói riêng và cả nước nói chung.
- Mục đích nghiên cứu của đề tài Trên cơ sở lý luận về nguồn nhân lực, chất lượng nguồn nhân lực và yếu tố thu hút duy trì nguồn nhân lực, luận văn tập trung phân tích và nêu bật được: thực trạng nguồn nhân lực của VNPT HN.
- Nghiên cứu phân tích tìm ra nguyên nhân của tình trạng chất lượng nguồn nhân lực VNPT HN chưa hoàn toàn cao, chế độ đãi ngộ Trường Đại học Bách khoa Hà Nội - 2- nhân viên hiện tại của VNPT HN, sức hấp dẫn hay kém hấp dẫn của VNPT HNvới nhân viên.
- Cuối cùng, luận văn đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, từ đó nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh của VNPT HN.
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nguồn nhân lực của VNPT HN thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: các vấn đề về chất lượng và quản trị nguồn nhân lực, cũng như các chính sách nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực VNPT HN.
- Kết cấu của luận văn Luận văn đã hệ thống hóa lý luận cơ bản về nguồn nhân lực, chất lượng nguồn nhân lực và yếu tố duy trì nguồn nhân lực.
- phân tích thực trạng chất lượng nguồn nhân lực của VNPT HN, các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực.
- Kết quả quan trọng của luận văn là đưa ra được một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp trong bối cảnh khan hiếm nhân lực chất lượng cao cũng như sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ cùng ngành hiện nay nhằm đảm bảo được các mục tiêu phát triển bền vững của VNPT HN.
- Trường Đại học Bách khoa Hà Nội - 3- Luận văn gồm 03 chương là: Chương 1: Cơ sở lý luận về nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.
- Chương này đề cập đến cơ sở lý thuyết chung về nguồn nhân lực, chất lượng nguồn nhân lực và quản trị nguồn nhân lực, các chỉ tiêu và phương pháp đánh giá, các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng nguồn nhân lực doanh nghiệp.
- Chương 2: Phân tích thực trạng chất lượng nguồn nhân lực của VNPT Hà Nội.
- Chương này giới thiệu về VNPT Hà Nội, thực trạng nguồn nhân lực, thực trạng chất lượng nguồn nhân lực tại VNPT HN.
- Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực VNPT HN đến năm 2020.
- Chương này đề cập đến các sức ép, yêu cầu và thách thức cần phải đổi mới trong thời đại công nghệ hiện nay của VNPT HN, bên cạnh đó là những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng được các yêu cầu của xu thế hiện nay, từ đó đưa ra một số biện pháp nâng cao hơn nữa chất lượng nguồn nhân lực hiện tại của VNPT HN qua đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động.
- Trường Đại học Bách khoa Hà Nội - 4- CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.
- Các khái niệm Để phát triển, mỗi quốc gia nói chung, mỗi DN nói riêng đều phải dựa vào các nguồn lực cơ bản như: Tài nguyên thiên nhiên, NNL, tiềm lực về khoa học công nghệ, cơ sở vật chất kỹ thuật, nguồn vốn… Trong đó nhân lực (con người) là tài nguyên quý giá nhất, là nguồn lực cơ bản và chủ yếu nhất quyết định cho sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia, mỗi DN.
- 1.1.1 Khái niệm nguồn nhân lực Theo định nghĩa của Liên hợp quốc: NNL là trình độ lành nghề, là kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế hoặc tiềm năng để phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng đồng.
- Xét theo phạm vi hẹp hơn trong phạm vi một tổ chức thì NNL thể hiện ở số lượng và chất lượng NLĐ đang làm việc trong tổ chức đó bất kể công việc mà họ đảm nhận là gì.
- Trường Đại học Bách khoa Hà Nội - 5- Khi xem xét NNL, người ta quan tâm nhiều hơn đến chất lượng NNL vì đây là yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của lao động, do đó đòi hỏi phải hiểu một cách sâu sắc hơn, toàn diện hơn khái niệm về chất lượng NNL.
- 1.1.2 Khái niệm chất lượng nguồn nhân lực John F.
- Welch, chủ tịch của Tập đoàn General Eleric cho rằng: “Chất lượng là một sự bảo đảm vững chắc nhất sự trung thành của khách hàng, vũ khí tự vệ mạnh mẽ nhất của chúng ta trước sự cạnh tranh của nước ngoài, và là con đường duy nhất để phát triển vững chắc và kiếm tiền”.
- Và Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) thì định nghĩa “chất lượng là toàn bộ những tính năng và đặc điểm của một sản phẩm hoặc một dịch vụ thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra và tiềm ẩn”.
- Và người tạo nên chất lượng của sản phẩm, dịch vụ đó, xét trong phạm vi hẹp một tổ chức thì là tất cả lực lượng lao động của tổ chức đó.
- Theo GS.TS Bùi Văn Nhơn (năm 2006) thì: Chất lượng NNL là trạng thái nhất định của NNL thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố cấy thành nên bản chất bên trong của NNL.
- Chất lượng nhân lực của DN là mức độ đáp ứng nhu cầu nhân lực về mặt toàn bộ và về mặt đồng bộ (cơ cấu) các loại.Nhu cầu nhân lực cho hoạt động của DN là toàn bộ và cơ cấu các loại khả năng lao động cần thiết cho việc thực hiện, hoàn thành tốt nhất những nhiệm vụ của DN trước mắt và trong tương lai xác định.
- Hình 1.1: Mô hình mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hoạt động của DN Về mặt chất lượng NNL, biểu hiện cuối cùng được thể hiện ở năng suất lao động xã hội.
- Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi chất lượng càng cao sẽ cho năng suất lao động cao hơn.
- Có thể quy các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng lao động thành ba nhóm chủ yếu sau.
- KNCTcủa các yếu tố sản xuất KNCTcủa sản phẩm đầu ra Hiệu quả hoạt động của DN Chất lượng nhân lực của DN Trường Đại học Bách khoa Hà Nội - 6.
- Như vậy, khái niệm về chất lượng NNL được hiểu như sau: “Chất lượng NNL là toàn bộ những phẩm chất đạo đức, thể chất, thẩm mỹ và năng lực của con người có ảnh hưởng quyết định đến việc hoàn thành những mục tiêu hiện tại và tương lai của mỗi tổ chức”.
- 1.1.3 Quản trị nguồn nhân lực Quản trị NNL là tổng hợp các hoạt động quản trị liên quan đến việc tạo ra, duy trì, phát triển và s dụng có hiệu quả yếu tố con người trong DN nhằm đạt mục tiêu chung của DN.
- Theo nhiều góc độ khác nhau, khái niệm quản trị NNL còn được trình bày: Ở góc độ tổ chức quá trình lao động: "Quản lý nhân lực là lĩnh vực theo dõi, hướng dẫn, điều chỉnh, kiểm tra sự trao đổi chất giữa con người với các yếu tố vật chất của tự nhiên trong quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần để thoả mãn nhu cầu của con người và xã hội nhằm duy trì, bảo vệ và phát triển tiềm năng của con người".
- “Quản trị nhân lực bao gồm các việc từ hoạch định, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm soát các hoạt động liên quan đến việc thu hút, s dụng và phát triển NLĐ trong các tổ chức.” với tư cách là một trong các chức năng cơ bản của quá trình quản trị.
- Đi sâu vào chính nội dung hoạt động của quản trị nhân lực thì "Quản lý nhân lực là việc tuyển dụng, s dụng, duy trì và phát triển cũng như cung cấp các tiện nghi cho NLĐ trong các tổ chức".
- Cụ thể: Nghĩa hẹp: Quản trị NNL là cơ quan quản lý làm những việc cụ thể như: tuyển người, bình xét, giao công việc, giải quyết tiền lương, bồi dưỡng, đánh giá chất lượng cán bộ công nhân viên nhằm chấp hành tốt mục tiêu, kế hoạch của tổ chức.
- Tiêu chí và phương pháp đánh giá chất lượng Nguồn nhân lực của Doanh nghiệp 1.2.1 Các tiêu chí đánh giá chất lượng nguồn nhân lực Để đánh giá có hệ thống chất lượng NNL trước hết phải xây dựng được một hệ thống các tiêu chí phản ánh nó.
- Việc xác định các tiêu chí này đóng một vai trò quan trọng trong việc định hướng cho các biện pháp nâng cao chất lượng NNL DN.
- Tuy nhiên, yêu cầu của các tiêu chí phản ánh chất lượng NNL có những nét đặc thù riêng.
- Những tiêu chí đánh giá chất lượng NNL gồm: 1.2.1.1.
- Về thể lực của nguồn nhân lực Theo Hiến chương của tổ chức Y tế thế giới

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt