« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải pháp tạo động lực làm việc tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam chi nhánh Phúc Yên.


Tóm tắt Xem thử

- 43 Biểu đồ 2.5 Mức độ hài lòng của nhân viên chi nhánh Vietinbank Phúc Yên đối với tiền thƣởng.
- 46 Biểu đồ 2.6 Mức độ phù hợp của công việc với chuyên môn, năng lực của nhân viên chi nhánh Phúc Yên.
- 35 Bảng 2.4 Số lƣợng cán bộ nhân viên của chi nhánh năm .
- Khái niệm động lực làm việc.
- Khái niệm tạo động lực làm việc.
- 28 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚC YÊN.
- KHÁI QUÁT VỀ NHTMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚC YÊN.
- THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC TẠI NHTMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚC YÊN.
- CÁC GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC TẠI NHTMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚC YÊN THỜI GIAN TỚI.
- Ngân hàng đã và đang sử dụng các công cụ tạo động lực làm việc cho cán bộ nhân viên chi nhánh.
- Tuy nhiên, mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố tạo động lực làm việc đến cán bộ nhân viên chƣa đƣợc quan tâm sâu sắc.
- Việc nghiên cứu các yếu tố tạo động lực làm việc cho cán bộ nhân viên Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên sẽ giúp ban lãnh đạo chi nhánh nói riêng và ban lãnh đạo ngân hàng nói chung hiểu rõ hơn những tồn tại trong công tác tạo động lực làm việc cho cán bộ nhân viên chi nhánh.
- Từ đó, đề xuất và hoàn thiện một số giải pháp mang tính chất tƣ vấn cho ban lãnh đạo chi nhánh đối với việc tạo động lực làm việc cho cán bộ nhân viên ngân hàng.
- Từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Phúc Yên những năm tới.
- Do đó nhà quản lý cần phải tạo đƣợc động lực thúc đẩy tính sáng tạo và năng lực làm việc của nhân viên.
- Trong bối cạnh cạnh tranh hiện nay, việc tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động càng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết bởi mục đích quan trọng là giữ chân nhân viên.
- Khen thưởng nhân viên : nhà quản trị cần khuyến khích ngƣời lao động lặp lại những hành vi tốt.
- Từ đó, có thể lựa chọn cách thức thu thập thông tin, thiết kế mẫu nhằm đánh giá các yếu tố tác động đến động lực làm việc của cán bộ, nhân viên tại Chi nhánh Vietinbank Phúc Yên.
- Nghiên cứu bằng phát phiếu điều tra: Điều tra các chế độ, chính sách của ngân hàng đối với cán bộ nhân viên chi nhánh, thái độ, quan điểm của cán bộ nhân viên chi nhánh Vietinbank Phúc Yên về công việc của họ hiện tại.
- Xác định đối tƣợng điều tra: cán bộ công nhân viên trong chi nhánh ngân hàng TMCP Công thƣơng Phúc Yên.
- Đối tƣợng điều tra: cán bộ công nhân viên trong chi nhánh ngân hàng TMCP Công thƣơng Phúc Yên.
- Tiêu thức cần thu thập: điều tra về các chế độ, chính sách của chi nhánh đối với cán bộ nhân viên, điều tra về nhận định của cán bộ nhân viên về công việc.
- 29 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚC YÊN 2.1.
- KHÁI QUÁT VỀ NHTMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚC YÊN 2.1.1.
- Tên giao dịch: Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên.
- Về số lƣợng Số lƣợng nhân viên của chi nhánh có sự thay đổi qua các năm.
- Năm 2015, số lƣợng nhân viên của chi nhánh tăng 8 ngƣời, tăng tƣơng ứng 9,2% so với năm 2014.
- Bảng 2.4: Số lƣợng cán bộ nhân viên của chi nhánh năm Năm Ngƣời Tốc độ tăng.
- Cụ thể: năm 2012, số nhân viên nữ là 48 ngƣời, chiếm 61,5% trong tổng số cán bộ nhân viên.
- năm 2015, số nhân viên nữ là 54 ngƣời, chiếm 56,8% trong tổng số cán bộ nhân viên chi nhánh (bảng 2.5).
- 37 Bảng 2.5: Số lƣợng cán bộ nhân viên phân theo giới tính năm Năm Chỉ tiêu Ngƣời Tỷ lệ.
- Bảng 2.6: Số lƣợng cán bộ nhân viên phân theo độ tuổi năm Năm Tổng số CBNV (ngƣời) Dƣới 30 tuổi Từ 31 đến 45 tuổi Trên 45 tuổi SL (ngƣời) Tỷ lệ.
- Bảng 2.7: Số lƣợng cán bộ nhân viên phân theo trình độ học vấn năm Năm Tổng số CBNV (ngƣời) Trên đại học Đại học Cao đẳng và trung học SL (ngƣời) Tỷ lệ.
- năm 2015 tăng lên 21 ngƣời, chiếm 21,1% tổng cán bộ nhân viên.
- Do đặc thù của ngành ngân hàng là lao động trí thức nên tiền lƣơng cán bộ nhân viên nhận đƣợc là lƣơng trả theo thời gian.
- Mỗi cán bộ nhân viên sẽ có 1 bậc và mức khác nhau.
- Để xác định xem tiền lƣơng có tác dụng tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động hay không, tác giả đã tiến hành khảo sát cán bộ nhân viên chi nhánh để đánh giá sự thoả mãn của cán bộ nhân viên về mức độ thoả mãn của họ với tiền lƣơng, thu nhập mà họ đƣợc hƣởng hàng tháng.
- Nhƣ vậy, mức độ thỏa mãn đối với thu nhập của cán bộ nhân viên trong chi nhánh khá cao điều này chứng tỏ chi nhánh đã kích thích đƣợc ngƣời lao động làm việc và thu nhập của nhân viên là tƣơng xứng với công sức mình bỏ ra.
- Nhìn chung, tiền lƣơng trả cho nhân viên của chi nhánh đã đảm bảo đƣợc đa số cuộc sống của ngƣời lao động, giúp nhân viên có thể yên tâm làm việc.
- Ngoài ra, tiền lƣơng để tạo đƣợc động lực làm việc còn phải đảm bảo tính công bằng, hợp lý trong trả lƣơng và tƣơng xứng với công sức cán bộ nhân viên của chi nhánh.
- Về tính công bằng bên ngoài, thu nhập bình quân tháng của cán bộ nhân viên chi nhánh cao hơn so với thu nhập bình quân tháng của ngƣời lao động trong các doanh nghiệp khác.
- Điều này góp phần tạo động lực làm việc tốt cho cán bộ nhân viên chi nhánh hăng hái làm việc để đạt đƣợc hiệu quả cao từ đó làm tăng cao thu nhập.
- Số cán bộ nhân viên này cho rằng so với sức lao động bỏ ra thì mức lƣơng vẫn chƣa tƣơng xứng.
- Xét sự đảm bảo hài hòa giữa tiền lƣơng và kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh cho thấy 100% cán bộ nhân viên chi nhánh hài lòng.
- Tiền thƣởng Tiền thƣởng ngoài việc làm tăng thu nhập cho cán bộ nhân viên còn có ý nghĩa to lớn về tinh thần, có tác dụng khuyến khích ngƣời lao động yêu thích công việc hơn.
- Do đó, công tác khen thƣởng tại chi nhánh đã có sự thống nhất giữa hình thức và đối tƣợng khen thƣởng, có quy chế khen thƣởng rõ ràng, công khai nên có hiệu quả tốt trong việc tạo động lực làm việc cho cán bộ nhân viên.
- Phụ cấp Chi nhánh đã xây dựng hệ thống phụ cấp cho cán bộ nhân viên nhƣ sau.
- Hàng năm chi nhánh cũng tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho toàn bộ nhân viên trong chi nhánh.
- Đồng thời đều mua bảo hiểm cho cán bộ nhân viên chi nhánh.
- Điều này cho thấy công tác bố trí sắp xếp cán bộ nhân viên tại chi nhánh đƣợc thực hiện khá tốt.
- Tạo động lực làm việc thông qua môi trƣờng và điều kiện làm việc Môi trƣờng và điều kiện làm việc của chi nhánh có ảnh hƣởng lớn đến khả năng làm việc, sức khỏe, thái độ và hiệu quả làm việc của cán bộ nhân viên chi nhánh.
- Bảng 2.11: Ý kiến cán bộ nhân viên chi nhánh Phúc Yên về điều kiện làm việc tại chi nhánh Mức độ đáp ứng công việc của điều kiện cơ sở vật chất chi nhánh hiện nay Số lƣợng (ngƣời) Tỷ lệ.
- Không đáp ứng đƣợc công việc 10 20 Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát của tác giả Kết quả khảo sát cho thấy, cán bộ nhân viên chi nhánh luôn đƣợc đáp ứng tốt về cơ sở vật chất, điều kiện làm việc.
- 20% cán bộ nhân viên cho rằng điều kiện làm việc bình thƣờng.
- Ngoài điều kiện làm việc về vật chất, muốn hoàn thành tốt công việc của cá nhân ngƣời lao động cũng nhƣ của chi nhánh thì cán bộ nhân viên còn phải thƣờng xuyên phối hợp thực hiện công việc với các đồng nghiệp, bộ phận khác trong chi nhánh.
- Tạo động lực làm việc thông qua công tác đào tạo, nâng cao trình độ Đào tạo, nâng cao trình độ cho cán bộ nhân viên là hoạt động rât đƣợc ban lãnh đạo chi nhánh quan tâm.
- Chi nhánh luôn tạo điều kiện để cán bộ nhân viên đƣợc tham gia các lớp bồi dƣỡng, đào tạo, nâng cao kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn, đáp ứng yêu cầu công việc.
- Kết quả đánh giá là một phần để xét trả lƣơng kinh doanh và thƣởng cho cán bộ nhân viên.
- Việc đánh giá thƣờng xuyên, kịp thời sẽ giúp cán bộ nhân viên của ngân hàng có động lực làm việc, cố gắng hoàn thành công việc tốt hơn.
- Đánh giá thực trạng công tác tạo động lực làm việc tại NHTMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên 2.2.3.1.
- Đã tạo ra sự khích lệ cho cán bộ nhân viên làm việc và phấn đấu hoàn thành kế hoạch chi nhánh đặt ra.
- Thƣởng theo kết quả hoạt động kinh doanh đã đáp ứng khá tốt công sức mà cán bộ nhân viên chi nhánh bỏ ra.
- Chính sách phúc lợi, phụ cấp đã đáp ứng đƣợc nhu cầu của cán bộ nhân viên.
- Chi nhánh đã thực hiện đúng chế độ chính sách đối với ngƣời lao động theo luật định, đã thực hiện tốt chế độ BHXH, BHYT, BHTN cho cán bộ nhân viên.
- Về môi trƣờng và điều kiện làm việc tại chi nhánh đã đảm bảo cho cán bộ nhân viên có khả năng làm việc hết khả năng của bản thân mình.
- Công tác đào tạo nhân viên tại chi nhánh khá quy củ và có hiệu quả cao.
- Ban lãnh đạo chi nhánh luôn cố gắng tạo điều kiện hết sức để cán bộ nhân viên đƣợc học tập nâng cao trình độ, từ đó có cơ hội thăng tiến trong công việc.
- Do đó, chi nhánh cần quan tâm để nâng cao và hoàn thiện hơn nữa chế độ phúc lợi cho cán bộ nhân viên.
- Thứ ba, môi trƣờng làm việc của chi nhánh tƣơng đối tốt, song vẫn còn một số nhỏ cán bộ nhân viên chi nhánh chƣa thực sự hài lòng.
- Công tác tạo động lực làm việc tại chi nhánh Vietinbank Phúc Yên đã tạo đƣợc động lực làm việc cho cán bộ nhân viên chi nhánh và thúc đẩy chi nhánh Vietinbank Phúc Yên phát triển song vẫn còn những vấn đề còn tồn tại, cần khắc phục.
- Phƣơng hƣớng phát triển về nguồn nhân lực Nhằm hoàn thành tốt các chỉ tiêu chi nhánh đặt ra những năm tới, ban lãnh đạo chi nhánh cần có những kế hoạch nhằm hoàn thiện nguồn nhân lực và tạo động lực làm việc cho cán bộ nhân viên chi nhánh, cụ thể.
- Chính sách nhân sự luôn đảm bảo không ngừng nâng cao động lực làm việc và năng lực làm việc của cán bộ nhân viên.
- CÁC GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC TẠI NHTMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚC YÊN THỜI GIAN TỚI 3.2.1.
- Qua khảo sát vẫn còn 24% cán bộ nhân viên chi nhánh chƣa thỏa mãn với tiền lƣơng của chi nhánh nói riêng và ngân hàng nói chung (bảng 2.9).
- Họ cho rằng mức lƣơng chi nhánh chƣa tƣơng xứng với áp lực công việc mà nhân viên ngân hàng phải chịu.
- Đặc thù công việc của phần lớn cán bộ nhân viên chi nhánh là làm việc bằng máy tính, mỗi ngày từ 8-10 tiếng.
- Đảm bảo mức thƣởng phản ánh đầy đủ vị trí, hiệu 65 quả làm việc, đóng góp của từng cán bộ nhân viên chi nhánh.
- Từ đó mới phát huy đƣợc tác dụng tích cực động viên cán bộ nhân viên.
- Để cán bộ nhân viên chi nhánh tham gia vào việc quyết định các phúc lợi của chính bản thân họ.
- Chi nhánh cần hoàn thiện công tác phân tích công việc nhằm xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm, tiêu chuẩn thực hiện công việc cho cán bộ nhân viên.
- Bản yêu cầu công việc là cơ sở để ngân hàng tuyển dụng, bố trị lao động phù hợp với khả năng, giúp cán bộ nhân viên có thể thực hiện tốt công việc đƣợc giao.
- Cải thiện, duy trì môi trường và điều kiện làm việc thuận lợi cho cán bộ nhân viên Môi trƣờng và điều kiện làm việc tại chi nhánh đã tạo đƣợc động lực làm việc cho đa số cán bộ nhân viên.
- Song để mọi cán bộ nhân viên chi nhánh đều cảm thấy hài lòng thì chi nhánh cần duy trì và có một số giải pháp hoàn thiện hơn nữa môi trƣờng và điều kiện làm việc cho cán bộ nhân viên.
- Thứ nhất, tạo lập bầu không khí làm việc thoải mãi, dễ chịu, đoàn kết phấn đấu cho cán bộ nhân viên.
- Xây dựng giá trị và văn hoá tốt cho chi nhánh và truyền đạt cho cán bộ nhân viên.
- Do đó, ban lãnh đạo chi nhánh cần giúp nhân viên hiểu và phối hợp với nhau để hoàn thành công việc một cách hiệu quả.
- Tổ chức lấy ý kiến đóng góp, nhận xét của cán bộ nhân viên chi nhánh về các hoạt động.
- Bố trí nơi làm việc của các phòng ban thuận tiện nhằm đáp ứng sự phối hợp liên tục giữa nhân viên chi nhánh.
- Thứ ba, có tới 64% cán bộ nhân viên không hài lòng và 12% rất không hài lòng về chế độ làm việc nghỉ ngơi tại chi nhánh.
- Điều này sẽ tạo đƣợc động lực, kích thích cán bộ nhân viên chi nhánh làm việc hứng khởi hơn.
- Thứ tư, nên chủ động kích thích nhân viên chi nhánh chủ động tự đào tạo.
- Do đó, chi nhánh nên lập bảng so sánh giữa yêu cầu công việc và trình độ chuyên môn thực tế của nhân viên.
- Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc Nhìn chung công tác đánh giá thực hiện công việc ở chi nhánh đã và đang đƣợc tiến hành tốt và chi nhánh cần phát huy hơn nữa nhằm tạo động lực làm việc tốt cho cán bộ nhân viên.
- Thứ hai, chi nhánh nên tiến hành đánh giá thƣờng xuyên các hoạt động tạo động lực cũng nhƣ mức độ thỏa mãn của cán bộ nhân viên trong công việc.
- Việc này có thể giúp cho ban lãnh đạo chi nhánh nắm bắt đƣợc mức độ tạo động lực và mong muốn nguyện vọng của nhân viên.
- 72 Thứ tư, yêu cầu cán bộ nhân viên phải có trách nhiệm thực hiện tiết kiệm vật tƣ, không gây lãng phí, bảo vệ tài sản của chi nhánh.
- Công tác tạo động lực làm việc cho cán bộ nhân viên chi nhánh là nhiệm vụ quan trọng đƣợc ban lãnh đạo ngân hàng quan tâm và thực hiện thƣờng xuyên, liên tục trong thời gian qua và đã đem lại kết quả nhất định.
- 75 - Đƣa ra những điều kiện thực hiện giải pháp tạo động lực làm việc cho cán bộ nhân viên chi nhánh Vietinbank Phúc Yên.
- Với phạm vi và nội dung nghiên cứu của đề tài, tác giả hy vọng góp một phần đáng kể vào công tác tạo động lực làm việc cho cán bộ nhân viên chi nhánh Vietinbank Phúc Yên nói riêng và toàn bộ ngân hàng Vietinbank nói chung trong những năm tới.
- Câu 15: Anh/chị cho biết mức độ hài lòng của bản thân tới các yếu tố liên quan đến việc đánh giá công tác đào tạo cán bộ nhân viên tại chi nhánh

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt