« Home « Kết quả tìm kiếm

SOẠN THẢO VĂN BẢN TRONG MICROSOFT WORD


Tóm tắt Xem thử

- Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản chuyên dụng được sử dụng phổ biến trên thế giới.
- Hình 4.1 Cửa sổ chương trình Word.
- Thanh tiêu đề: Thanh này cho biết tên cửa sổ đang làm việc (Micrsoft Word) và tên văn bản đang soạn thảo..
- Vùng soạn thảo văn bản là nơi gõ vào văn bản..
- Cuối cùng là thanh trạng thái: Chỉ ra các thông tin hiện thời về tệp văn bản đang soạn thảo như trang hiện thời (Page), phần (Sec), dòng (Ln), cột (Col),.
- Chèn vào văn bản một ký tự đặc biệt.
- Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn → vào menu Insert → Symbol → xuất hiện hộp thoại như dưới đây:.
- Hình 4.2 Hộp thoại chèn ký tự đặc biệt.
- Muốn chèn ký tự nào vào văn bản kích đúp vào ký tự hoặc kích vào ký tự rồi kích nút Insert, sau đó kích nút Close..
- Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn, vào menu Insert → Object → Microsoft Equation 3.0 → OK → Xuất hiện thanh công cụ soạn công thức như dưới đây..
- Hình 4.3 Thanh công cụ soạn thảo công thức toán học.
- Để di chuyển con trỏ soạn thảo giữa các thành phần trong công thức toán học ta ấn phím Tab hoặc Shift+Tab.
- Để kết thúc việc soạn công thức toán học, ấn phím ESC hoặc kích chuột vào văn bản..
- Một số thao tác soạn thảo văn bản.
- Di chuyển con trỏ soạn thảo và chọn văn bản.
- Di chuyển con trỏ soạn thảo:.
- Trong vùng soạn thảo văn bản có dấu | nhấp nháy, đây là con trỏ soạn thảo.
- Con trỏ soạn thảo đứng ở đâu thì ký tự gõ vào hoặc các đối tượng chèn vào sẽ xuất hiện ở đó.
- Có các cách di chuyển con trỏ soạn thảo sau:.
- Dùng chuột: Kích chuột vào vị trí muốn đưa con trỏ tới..
- ấn phím Enter để tạo đoạn mới và đưa con trỏ đến đầu đoạn mới..
- Chọn văn bản:.
- Chọn văn bản là để nhằm các thao tác và định dạng vào khối văn bản được chọn.
- Văn bản được chọn có bóng đen nên đôi khi việc chọn văn bản còn được gọi là bôi đen văn bản..
- Có các cách chọn văn bản sau:.
- Dùng chuột: Kéo chuột qua vùng văn bản cần chọn.
- Chọn toàn bộ văn bản: Ấn Ctrl+A.
- Để hủy chọn văn bản chỉ cần kích chuột vào văn bản hoặc ấn một trong các phím di chuyển con trỏ..
- Sửa văn bản: Đưa con trỏ soạn thảo tới nơi cần sửa, ấn phím Delete hoặc BackSpace để xóa từng chữ.
- Ở chế độ chèn, chữ gõ thêm vào sẽ được chèn vào vị trí con trỏ.
- Xóa văn bản: Chọn phần văn bản muốn xóa rồi ấn phím Delete.
- Thay thế: Chọn phần văn bản muốn thay rồi gõ vào nội dung thay thế.
- Sao chép, di chuyển văn bản.
- Sao chép văn bản: Chọn văn bản cần sao chép → Ấn phím Ctrl+C (hoặc vào Edit, chọn Copy.
- Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần sao chép tới → Ấn phím Ctrl+V (hoặc vào Edit, chọn Paste)..
- Di chuyển văn bản: Chọn văn bản cần di chuyển → Ấn phím Ctrl+X (hoặc vào Edit, chọn Cut.
- Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chuyển tới → Ấn phím Ctrl+V (hoặc vào Edit, chọn Paste)..
- Một số chuẩn soạn thảo văn bản.
- Chương trình Word nhận ra đoạn văn bản nhờ dấu Enter ở cuối đoạn.
- Vì vậy, một đoạn văn bản trong Word có thể không có chữ nào (trường hợp chỉ ấn Enter), có thể có một vài từ, có thể có nhiều dòng..
- Các dấu nháy đơn, nháy kép, mở ngoặc, đóng ngoặc phải ôm sát vào văn bản..
- Hình 4.4 Hộp thoại ghi tệp.
- i trống để soạn thảo văn bản theo một trong 3 cách sau:.
- ên thanh công cụ..
- ần dùng tới tệp văn bản nữa ta nên đóng tệp lại..
- ất hiện hộp thoại như hình 2.6 dưới đây..
- Hình 4.5 Hộp thoại mở tệp 1.
- Khi đã soạn xong văn bản và không c.
- ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN 4.1.
- Sử dụng menu : Chọn văn bản muốn đị.
- Định dạng đoạn.
- Định dạng đoạn v ảng cách giữa các.
- ện hộp thoại như hình 2.8 dưới đây..
- Hình 4.6 Hộp thoại định dạng chữ.
- định dạng Formatting ọn văn bản cần định dạng.
- định d B2: Kích vào các nút định dạng trên thanh.
- Hình 4.7 Định dạng chữ dùng thanh định dạng.
- hoặc thanh thước kẻ (Ruler) để định dạng đoạn văn bản..
- Sử dụng menu Format/Paragraph B1: Chọn đoạn văn bản cần định dạng..
- Hình 4.8 Hộp thoại định dạng đoạn văn bản Chọn căn lề đoạn.
- Sử dụng thanh định dạ : Chọn đoạn văn bản cần định dạng B2: Kích vào các nút định dạng đoạn tr.
- Hình 4.9 Đ dạng đoạ ăn bản qua h định dạng ụng thanh thước kẻ.
- Chọn đoạn văn bản cần định dạ B2: Kéo các nút ở hai đầu thước.
- ước định dạng.
- Định dạng trang in và thực hiện in văn bản.
- Đị iện trước khi soạn thảo văn bản.
- Hình 4.10 Hộp tho định dạng trang in.
- sau (xem hình 2.11):.
- ọn hướng in: Trên tờ Margins, chọn hướng in trong ph Portrait: In văn bản theo chiều dọc trang giấy.
- Landscape: In văn bản theo chiều ngang trang.
- In văn bản.
- ước khi in văn bản.
- Khi “in thử trên máy” ta sẽ nhìn thấy từng trang văn bản giống hệt như khi in ra giấy.
- Sau khi “in thử trên máy”, nếu thấy không có lỗi gì ta thực hiện in bằng cách vào menu File → Print ⇒ xuất hiện hộp thoại in như hình 2.12 dưới đây..
- Hình 4.12 Hộp thoại in văn bản - Lựa chọn các trang cần.
- rang văn bản hiện tại (trang văn bản có con trỏ soạn thảo) in trong phần Page arrange:.
- All: In cả văn bản Current page: In t.
- biểu vào văn bản.
- a con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chè.
- iện hộp thoại như hình 2.13.
- Hình 4.13 Hộp thoại chèn bảng.
- Hình 4.14 Thanh công cụ Tables and Borders.
- Lúc này con trỏ ch.
- au: Kích chuột vào nút Eraser , con trỏ chuột chuyển thành hình chiếc tẩy, kích vào các đường muốn xóa sẽ làm mất đường đó..
- Di chuyển con trỏ soạn thảo trong bảng.
- mũi tên để di chuyển con trỏ soạn.
- Chọn cả hàng: Đưa con trỏ chuột về đầu hàng, khi con trỏ chuột chuyển thành mũi tên thì kích..
- Chọn cả cột: Đưa con trỏ chuột về đỉnh cột, khi con trỏ chuột chuyển thành mũi tên thì kích..
- Thay đổi chiều cao hàng: Tương tự như thay đổi độ rộng cột nhưng đưa con trỏ chuột tới đường khung bên dưới của hàng..
- Hình 4.15 Hộp thoại tạo/bỏ đường viền.
- Thanh công cụ vẽ:.
- Thanh công cụ vẽ thường nằm phía dưới vùng soạn thảo văn bản và có dạng như sau:.
- Text Box : Tạo một hộp chứa văn bản Insert WordArt : Chèn chữ nghệ thuật Insert Diagram : Chèn sơ đồ tổ chức.
- Order/Bring in Front of Text : Đưa hình che lên trên văn bản Order/Send Behind Text : Cho văn bản hiện lên trên hình.
- Chọn một công cụ vẽ trên thanh công cụ vẽ, đưa con trỏ chuột vào vùng soạn thảo, con trỏ chuột sẽ chuyển thành hình dấu.
- B2: Đưa con trỏ chuột trỏ vào hình được chọn, khi con trỏ chuột xuất hiện mũi tên thì kéo chuột để di chuyển hình tới vị trí muôn muốn..
- B2: Đưa con trỏ chuột trỏ vào hình được chọn, khi con trỏ chuột xuất hiện mũi tên thì giữ phím Ctrl trong khi kéo chuột để sao chép hình tới vị trí mong muốn..
- Ta cũng có thể thực hiện sao chép hình như sao chép văn bản..
- Kích vào hình để xuất hiện các hình vuông nhỏ bao quanh, đưa con trỏ chuột tới một trong các hình vuông nhỏ, khi con trỏ chuột chuyển thành mũi tên thì kéo chuột để thay đổi kích thước của hình..
- Định dạng hình vẽ

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt