« Home « Kết quả tìm kiếm

Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động đào tạo tại các cơ quan nghiên cứu thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ


Tóm tắt Xem thử

- Khái niệm, vai trò và khung pháp lý cho hoạt động đào tạo cán bộ.
- Phân loại đối tượng đào tạo.
- Nguyên tắc đào tạo cán bộ.
- Vai trò của hoạt động đào tạo cán bộ.
- Mục tiêu của hoạt động đào tạo cán bộ.
- Khung pháp lý cho hoạt động đào tạo cán bộ.
- Các nội dung của hoạt động đào tạo.
- Xác định nhu cầu đào tạo.
- Lập kế hoạch đào tạo.
- Tổ chức thực hiện đào tạo.
- Các hình thức đào tạo.
- Đánh giá kết quả hoạt động đào tạo.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đào tạo tại các cơ quan nghiên cứu.
- Ngân sách và kinh phí đào tạo.
- Khái quát chung về Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Tổng quan về Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ Khoa học và Công nghệ.
- 39 2.2.1.1.Cán bộ, công chức làm công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ.
- Viên chức khoa học và công nghệ.
- Hoạt động đào tạo tại Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Tổng hợp các cơ quan nghiên cứu thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thực trạng hoạt động đào tạo tại Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công nghệ.
- Thực trạng hoạt động đào tạo tại các cơ quan nghiên cứu thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đào tạo tại Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Xác định nhu cầu đào tạo tại các đơn vị chưa chủ động.
- Mục tiêu hoạt động đào tạo tại các cơ quan nghiên cứu thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động đào tạo tại các cơ quan nghiên cứu thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Chủ động xác định nhu cầu đào tạo.
- Đổi mới phương thức và nội dung đào tạo.
- Thực hiện hiệu quả nội dung hoạt động đào tạo cán bộ.
- Đối với Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thống kê số lượng công chức về khoa học và công nghệ.
- Tỷ lệ viên chức khoa học và công nghệ theo 8 chức danh nghề nghiệp.
- Tỷ lệ viên chức khoa học và công nghệ theo giới tính.
- Tỷ lệ viên chức khoa học và công nghệ theo độ tuổi.
- Kết quả hoạt động đào tạo chuyên môn nghiệp vụ (2014-2016.
- Sơ đồ nội dung đào tạo.
- Quan hệ giữa nhân lực khoa học và công nghệ.
- Sơ đồ tổ chức Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Song song với việc đầu tư phát triển khoa học và công nghệ, công tác đào tạo cán bộ cũng được chú trọng phát triển thông qua các chủ trương, chính sách được ban hành.
- Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng: Là hoạt động đào tạo cán bộ tại Bộ Khoa học và Công nghệ nói chung và qua đó nêu lên thực trạng hoạt động đào tạo tại các cơ quan nghiên cứu thuộc Bộ KH&CN nói riêng.
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu: luận văn chỉ nghiên cứu về hoạt động đào tạo cán bộ tại các cơ quan nghiên cứu thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ mà không đánh giá về chất lượng đào tạo.
- chế độ đào tạo cán bộ, công chức, viên chức.
- Nguồn dữ liệu: Các báo cáo về hoạt động đào tạo cán bộ được tổ chức hàng năm của Bộ.
- Khái niệm, vai trò và khung pháp lý cho hoạt động đào tạo cán bộ 1.1.1.
- Vai trò của hoạt động đào tạo cán bộ 1.1.2.1.
- nội dung, chương trình đào tạo.
- Tổ chức, phương pháp, hình thức đào tạo.
- Phương pháp đào tạo từ xa.
- Nhóm phương pháp đào tạo trong 17 công việc.
- Phương pháp đào tạo kỹ năng xử lý vấn đề.
- Tổ chức thực hiện đào tạo 1.2.3.1.
- Sơ đồ nội dung đào tạo (Nguồn: Nguyễn Thị Hồng Hải, 2011) 1.3.
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động đào tạo tại các cơ quan nghiên cứu 1.3.1.
- Bộ chủ quản Quan điểm về nhân lực hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cũng là một nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đào tạo tại các cơ quan nghiên cứu.
- nhóm 3 được gọi chung là công chức lãnh đạo, quản lý khoa học và công nghệ (hoặc nhân lực quản lý khoa học và công nghệ)8 1.3.1.4.
- thời gian đào tạo.
- số lượng cần phải đào tạo và kinh phí cho đào tạo cán bộ.
- Khái quát chung về Bộ Khoa học và Công nghệ 2.1.1.
- Tổng quan về Bộ Khoa học và Công nghệ 2.1.1.1.
- phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ.
- Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ Khoa học và Công nghệ 2.2.1.
- phát triển đội ngũ viên chức khoa học và công nghệ nói riêng.
- phát triển mạnh thị trường khoa học và công nghệ.
- đổi mới về phương thức đầu tư cho khoa học và công nghệ.
- hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ.
- Hoạt động đào tạo tại Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ 2.3.1.
- Viện có chức năng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
- Thực trạng hoạt động đào tạo tại Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công nghệ a/.
- Thực trạng hoạt động đào tạo tại các cơ quan nghiên cứu thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ 2.4.1.
- Xác định nhu cầu đào tạo Theo thống kê của Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) đến cuối năm 2014, Việt Nam có 164.744 người tham gia hoạt động nghiên cứu và phát triển.
- Thực trạng đăng ký nhu cầu và kết quả thực hiện hoạt động đào tạo của Bộ Khoa học và Công nghệ được tổng hợp theo các bảng tổng hợp dưới đây: Bảng 2.7.
- Tổ chức thực hiện đào tạo Công tác tổ chức thực hiện đào tạo cán bộ, công chức, viên chức được thực hiện trên cơ sở kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đã được Lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt.
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động đào tạo tại Bộ Khoa học và Công nghệ 2.5.1.
- Đào tạo theo nhóm nghiên cứu.
- Ngân sách và kinh phí đào tạo Hàng năm Bộ Khoa học và Công nghệ được cấp kinh phí nhất định cho hoạt động đào tạo.
- Văn hóa đơn vị cũng là một nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động đào tạo nói chung của Bộ Khoa học và Công nghệ và các đơn vị trực thuộc nói riêng.
- đào tạo sau đại học: 1.242 người.
- Nội dung chính của chương đó là phân tích thực trạng hoạt động đào tạo cán bộ tại Bộ Khoa học và Công nghệ theo các bước trong nội dung đào tạo cán bộ đã nêu ở chương một của luận văn.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động đào tạo tại các cơ quan nghiên cứu thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ 3.2.1.
- Chủ động xác định nhu cầu đào tạo 3.2.1.1.
- Đổi mới phương thức và nội dung đào tạo 3.2.2.1.
- Triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo chuyên gia khoa học và công nghệ tỏng các định hướng, lĩnh vực khoa học và công nghệ ưu tiên.
- Mục tiêu giải pháp Đổi mới chương trình, nội dung, phương thức đào tạo bồi dưỡng cho cán bộ nghiên cứu khoa học và công nghệ.
- Xây dựng nội dung, chương trình đào tạo dành riêng cho từng đối tượng thống nhất, bám sát với nhu cầu thực tiễn và định hướng phát triển khoa học và công nghệ.
- Kết quả dự kiến đạt được Thực hiện giải pháp này giúp nâng cao hiệu quả trong công tác đào tạo bồi dưỡng cho các cán bộ nghiên cứu trong các đơn vị khoa học và công nghệ.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo cán bộ trên cơ sở quy hoạch cán bộ.
- Thực hiện sự liên thông giữa đào tạo và bồi dưỡng.
- 92 Tăng cường hơn nữa công tác đào tạo đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý.
- Đây là một việc quan trọng hàng đầu, là vấn đề "đầu tiên" của Bộ Khoa học và Công nghệ trong hoạt động đào tạo cán bộ.
- 98 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 Hoạt động đào tạo nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực khoa học và công nghệ nói riêng luôn được Đảng và Nhà nước quan tâm và chú trọng đầu tư phát triển.
- Hoàn thiện các văn bản quy định cho hoạt động đào tạo.
- Đây là những đề xuất không mới nhưng rất thiết thực và có thể nghiêm túc triển khai để nâng cao hiệu quả của công tác đào tạo cán bộ tại Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Để có nguồn nhân lực khoa học và công nghệ phát triển, Đảng và Nhà nước cần chú trọng và đầu tư cho hoạt động đào tạo cán bộ nói chung và cán bộ làm việc tại các đơn vị nghiên cứu nói riêng.
- Để phân tích thực trạng hoạt động đào tạo cán 100 bộ tại Bộ, luận văn đã nêu ra đặc điểm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ Khoa học và Công nghệ cả về số lượng và chất lượng cán bộ.
- Nội dung chính của phần hai là phân tích thực trạng hoạt động đào tạo cán bộ tại Bộ Khoa học và Công nghệ theo các bước trong nội dung đào tạo cán bộ đã nêu ở chương một của luận văn.
- Phần ba của luận văn được bắt đầu bằng việc phân tích các mục tiêu của hoạt động đào tạo cán bộ tại Bộ Khoa học và Công nghệ đó là: Sử dụng tối đa hiệu quả nguồn nhân lực.
- Luận văn đã đề xuất những giải pháp không mới nhưng rất thiết thực và có thể nghiêm túc triển khai để nâng cao hiệu quả của công tác đào tạo cán bộ tại Bộ Khoa học và Công nghệ.
- [13] Báo cáo kết quả hoạt động đào tạo của Trường Quản lý Khoa học và Công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ các năm .
- 102 [15] Báo cáo hoạt động đào tạo cán bộ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư các năm

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt