« Home « Kết quả tìm kiếm

Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhân lực tại công ty TNHH một thành viên khai thác công trình Thủy lợi tỉnh Hòa Bình


Tóm tắt Xem thử

- Dân số, lực lượng lao động.
- Phân công lao động.
- Tạo điều kiện hòa nhập cho người lao động.
- Trả công cho người lao động.
- Các yếu tố quyết định tiền công của người lao động.
- Các cách trả công cho người lao động.
- Tuyển dụng lao động.
- Công tác phân công lao động.
- Điều kiện lao động.
- Nhận định chung về tình hình lao động tại Công ty.
- 54 Bảng 2.2: Thống kê tình hình sử dụng lao động tại thời điểm .
- 57 Bảng 2.3: Thống kê nguồn lao động theo độ tuổi, thâm niên công tác của Công ty (tại thời điểm .
- 59 Bảng 2.4: Thống kê nguồn lao động theo giới tính của Công ty (tại thời điểm .
- 60 Bảng 2.5: Thống kê nguồn lao động theo trình độ chuyên môn.
- 62 Bảng 2.7: Thống kê cơ cấu lao động trong các phòng ban.
- 64 Bảng 2.9: Tình hình lao động nghỉ việc ở Công ty.
- 66 Bảng 2.10: Tình hình tuyển dụng lao động của Công ty.
- 75 Bảng 2.13: Lương lao động trực tiếp của Công ty tháng 12/2016.
- 76 Bảng 2.14: Một số tiếu chí hiệu quả sử dụng lao động trong Công ty.
- Kế hoạch cân đối về lao động đến năm 2020.
- Kế hoạch đào tạo cán bộ, công nhân lao động.
- Kế hoạch chi phí đào tạo cán bộ, công nhân lao động.
- 32 Hình 1.3: Sơ đồ đánh giá sự thực hiện công việc của người lao động.
- 53 Hình 2.3: Quy trình tuyển dụng lao động tại Công ty.
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu các hoạt động tuyển dụng, đào tạo, sử dụng, đãi ngộ nguồn lao động tại Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hòa Bình.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý nguồn lao động ở Công ty TNHH MTV KTCTTL Hòa Bình kể từ khi doanh nghiệp chuyển đổi mô hình hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2012 đến nay.
- Chất lượng nguồn nhân lực phản ánh trong trình độ kiến thức, kỹ năng và thái độ của người lao động.
- Với cách hiểu này nguồn nhân lực bao gồm những người trong độ tuổi lao động.
- Trình độ văn hóa nguồn nhân lực: Là trình độ văn hóa của người lao động.
- Luật pháp cũng ảnh hưởng đến quản lý nhân sự, ràng buộc các doanh nghiệp trong việc sử dụng, đãi ngộ người lao động.
- Điều này có nghĩa là nhà quản lý nhân sự phải sắp xếp lực lượng lao động dư thừa.
- Tiền lương là thu nhập chính, có tác động trực tiếp đến người lao động.
- Các điều kiện lao động: Bao gồm các yếu tố thuộc môi trường vật chất của công việc.
- Thông qua các trung tâm, công ty cung ứng dịch vụ lao động.
- Mục tiêu của phân công lao động.
- Nguyên tắc phân công lao động.
- 35 + Đảm bảo cung cấp đầy đủ các điều kiện lao động cho người lao động.
- Phải xác định rõ quyền hạn và trách nhiệm của người lao động.
- Các hình thức phân công lao động.
- Phân công lao động theo công nghệ.
- Phân công lao động theo chức năng.
- Phân công lao động theo mức độ phức tạp của công việc.
- Phát triển nguồn nhân lực chính là toàn bộ những hoạt động tập hợp được tổ chức bởi doanh nghiệp, do doanh nghiệp cung cấp cho người lao động.
- Để đáp ứng nhu cầu học tập và phát triển của lao động.
- Trả công cho người lao động 1.3.7.1.
- Ttt: số ngày, giờ công thực tế mà người lao động đã thực hiện.
- Phần thưởng phải thỏa mãn nhu cầu cá nhân của người lao động.
- Phần thưởng phải gắn liền với kết quả thực hiện công việc của người lao động.
- quản lý tài sản của Công ty, xây dựng quy chế làm việc, kế hoạch tạo nguồn cán bộ, công nhân kỹ thuật và lao động… c.
- Lực lượng lao động được chia theo tính chất công việc.
- Mỗi loại lao động này có nhiệm vụ và tính chất khác nhau nhưng đều góp phần vào việc hoạt động tạo ra sản phẩm của Công ty gồm.
- Số lao động này có 16 người chiếm 8% trên toàn bộ lao động trong toàn Công ty.
- Tình hình sử dụng lao động tại Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Hòa Bình được thể hiện chi tiết qua Bảng 2.2.
- Cơ cấu lao động trong độ tuổi thâm niên công tác.
- Vì vậy nên Tổng số lao động của công ty ở thời điểm năm 2016 tăng 8 người so với năm 2014.
- Điều đó cho thấy Công ty có xu hướng tăng nhu cầu về lao động.
- Người lao động bị tạm giữ, tạm giam.
- Trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động: được thực hiện trong những trường hợp sau.
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
- 66 + Người lao động thường xuyên không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Người lao động nghỉ hưu theo quy định của Nhà nước.
- Đồng thời, Công ty cũng đã tiến hành tuyển dụng bổ sung thêm lao động mới để đáp ứng kịp thời cho công việc.
- Công ty mới chỉ dừng ở việc thống kê lao động vào cuối mỗi năm.
- Tuyển dụng lao động Tuyển dụng nhân viên là một hoạt động quan trọng trong quản lý.
- Lao động gián tiếp: thời gian thử việc từ 2 đến 3 tháng.
- Lao động trực tiếp: thời gian thử việc từ 1 đến 2 tháng.
- Các hình thức ký kết hợp đồng lao động.
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 1 đến 3 năm.
- 70 + Hợp đồng lao động thời vụ dưới 1 năm.
- Số lao động này đều lao động trực tiếp.
- Công ty tuyển dụng lao động nội bộ, mối quan hệ là chủ yếu.
- Đối với lao động trực tiếp, Công ty đảm bảo bố trí đúng người, đúng việc, phù hợp với yêu cầu hoạt động của Công ty.
- Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Hòa Bình luôn tuân theo 73 mọi quy định về sử dụng và quản lý lao động theo pháp luật lao động Việt Nam.
- Trả công và đãi ngộ a) Công tác tiền lương Do tính chất sản xuất, kinh doanh của Công ty là khai thác công trình thủy lợi nên cách tính lương cho người lao động cũng khác nhau.
- Công ty áp dụng lương thời gian cho lao động gián tiếp, và lương khoán cho lao động trực tiếp.
- Đối với khối lao động trực tiếp, mức lương do bên Công ty và người lao động thỏa thuận với nhau.
- Đối với người lao động trích 7% lương đóng BHXH, 1.5% đóng BHYT, 1% đóng BHTN.
- Đối với lao động trực tiếp hầu như không có.
- Đây được coi là khuyết điểm của Công ty trong vấn đề khuyến khích tinh thần làm việc của người lao động.
- Công tác đào tạo nhân viên là có ý nghĩa quan trọng, giúp cho đội ngũ lao động của Công ty có trình độ tay nghề và năng lực cao.
- Phân tích hiệu quả sử dụng nhân lực Bảng 2.14: Một số tiếu chí hiệu quả sử dụng lao động trong Công ty Chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị Chênh lệch Năm 2014 Năm 2015.
- Tổng số lao động Người Hiệu suất lao động bình quân (1/6) Đồng/ người Kết quả sản xuất trên một đồng chi phí tiền lương (1/5) Đồng Lợi nhuận bình quân tính cho một lao động (4/6) Đồng/ người Hệ số sử dụng lao động Nguồn: Phòng Tài chính – Kế hoạch của Công ty Các tiêu chí hiệu quả sử dụng nhân lực.
- Điều này cho thấy hiệu suất sử dụng lao động của Công ty năm 2015 có giảm nhưng sang năm 2016 đã tăng nhiều hơn.
- Công ty cần phát huy, nỗ lực hơn nữa trong công tác quản lý và sử dụng lao động.
- Điều này cho thấy kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm đang tiến triển khả quan, sử dụng lao động có hiệu quả, nhưng chưa cao.
- Hệ số sử dụng lao động cho biết trình độ sử dụng lao động của Công ty.
- Số lao động tham gia quản lý trực tiếp 80 nhiều nhất năm 2016 là 149 người.
- Vì vậy, để đảm bảo quản lý vận hành các công trình thủy lợi tốt, công ty luôn sử dụng huy động tối đã 100% số lao động hiện có.
- Quá trình tuyển dụng, lựa chọn, đào tạo phát triển chất lượng là tiền đề thuận lợi để nguồn lao động trong Công ty làm việc đạt hiệu quả.
- Công tác quản lý nhân lực mới chỉ thực hiện ở mức quản lý số lao động hiện có, chưa xây dựng các chiến lược kế hoạch hoá nguồn nhân lực.
- Công tác tuyển dụng lao động trong Công ty hàng năm chưa chủ động.
- ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động tài chính, tiền lương và chế độ của người lao động trong Công ty.
- kinh nghiệm trên 10 năm là 45 lao động.
- Vì vây, yêu cầu cấp thiệt công ty cần xây dựng kế hoạch đào tạo từng bước để chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công nhân lao động đáp ứng được yêu cầu quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
- Kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ, công nhân lao động của công ty đến năm 2020 như Bảng 3.4.
- Chăm lo đời sống tinh thần cho cán bộ công nhân lao động trong Công ty.
- Phân công lao động khoa học Sự phân công lao động một cách khoa học, phù hợp là một yếu tố ảnh hưởng tích cực đến chất lượng quản lý nhân lực của Công ty.
- Việc tuyển dụng lao động phải căn cứ vào nhu cầu thực tế công việc đòi hỏi.
- Phòng Tổ chức – hành chính Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Hòa Bình (2016), Các quy chế liên quan đến công tác lao động trong Công ty

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt