« Home « Kết quả tìm kiếm

ĐỀ ÁN " MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ SỰ VẬN DỤNG THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ở VIỆT NAM"


Tóm tắt Xem thử

- Thuế GTGT lμ một sắc thuế tiên tiến của hình thức thuế, thể hiện đ−ợc vai trò của thuế trong nền kinh tế thị tr−ờng.
- Khái niệm: Thuế GTGT lμ thuế thu trên phần giá trị tăng thêm của hμng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, l−u thông đến tiêu dùng vμ đ−ợc nộp vμo ngân sách theo mức độ tiêu thụ hμng hoá dịch vụ..
- đặc điểm của thuế GTGT..
- Thuế GTGT đánh vμo các gia đoạn sản xuất kinh doanh nh−ng chỉ tính phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn.
- Đối t−ợng điều tiết của thuế GTGT lμ phần thu nhập của ng−ời tiêu dùng sử dụng để mua hμng hoá vμ dịch vụ.
- Bên cạnh đó, thuế GTGT còn có tính trung lập kinh tế cao.
- Thuế GTGT không chịu ảnh h−ởng bởi kết quả kinh doanh của ng−ời nộp thuế, không phải lμ yếu tố của chi phí mμ chỉ đơn thuần lμ một khoản cộng thêm vμo giá bán cho ng−ời cung cấp hμng hoá dịch vụ..
- Thuế GTGT không bị ảnh h−ởng bởi quá trình tổ chức vμ phân chia các chu trình kinh tế.
- chia các chu trình kinh tế có diễn ra dμi hay ngắn hay nh− thế nμo đi nữa thì thuế GTGT cũng không bị ảnh h−ởng.
- Đối t−ợng chịu thuế, đối t−ợng nộp thuế GTGT..
- Luật thuế GTGT vμ các văn bản h−ớng dẫn thi hμnh luật thuế GTGT của nhμ n−ớc quy định đối t−ợng chịu thuế GTGT lμ hμng hoá.
- ở n−ớc ta quy định danh mục 26 loại hμng hoá dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT nh−ng hμng hoá đó th−ờng có trong các tổ chức sau:.
- Tổ chức, cá nhân mua bán, nhập khẩu hμng hoá, cung ứng dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT không đ−ợc khấu trừ vμ hoμn thuế GTGT đầu vμo của các hμng hoá vμ dịch vụ nμy..
- Nếu không hạch toán nh− vậy thì doanh nghiệp phải tính thuế GTGT theo mức thuế.
- Thuế GTGT.
- phải nộp = Thuế GTGT.
- đầu ra - Thuế GTGT.
- Tr−ớc hết cần xác định thuế GTGT đầu ra theo công thức sau đây:.
- Thuế GTGT đầu ra.
- Thuế suất thuế GTGT x.
- Cơ sở kinh doanh thuộc đối t−ợng tính thuế theo ph−ơng pháp khấu trừ khi bán ra hμng hoá, dịch vụ phải tính thuế GTGT của hμng hoá, dịch vụ bán ra.
- Khi lập hoá đơn bán hμng hoá Dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ hμng hoá bán ra ch−a có thuế, thuế GTGT vμ tổng số tiền ng−ời mua phải thanh toán.
- giá ch−a có thuế vμ thuế GTGT đầu ra đ−ợc xác định:.
- Giá thanh toán Thuế GTGT.
- x Thuế suất thuế GTGT.
- Thuế GTGT đầu vμo bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hμng hoá, Dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT của hμng hoá nhập khẩu..
- Xác định thuế GTGT phải nộp:.
- Thuế GTGT Phải nộp.
- Thuế suất thuế GTGT của hμng hoá dịch vụ.
- đó Thuế GTGT.
- Bên cạnh đó, luật thuế GTGT còn xem xét đến vấn đề miễn giảm thuế vμ hoμn thuế GTGT nh− thế nμo cho hợp lý.
- Trong quá trình thực hiện thuế GTGT đã thể hiện đ−ợc một số vai trò nổi bật sau:.
- Thứ ba: Thuế GTGT góp phần tăng c−ờng công tác hạch toán kế toán vμ thúc đẩy việc mua bán hμng hoá phải có đầy đủ chứng từ hoá.
- Có ng−ời cho rằng, việc ban hμnh thuế GTGT sẽ lμm tăng giá cả.
- của thuế GTGT đến giá cả, thì những ảnh h−ởng nμy sẽ chỉ lμ một phần, chứ không thể lμ tất cả..
- Về lý thuyết, thuế GTGT thuộc loại thuế gián thu, một yếu tố cấu thμnh trong giá..
- Vì vậy, việc ban hμnh thuế GTGT có liên quan vμ tác động trực tiếp đến giá cả lμ tất nhiên.
- Khi áp dụng thuế GTGT thì giá cả hμng hoá Dịch vụ nhìn chung có khuynh h−ớng tăng lên sở dĩ xảy ra hiện t−ợng nμy lμ do sự không am hiểu hoặc cố tình không hiểu về thuế GTGT.
- Thuế GTGT có thể tạo nguồn thu ngμy tăng cho NSNN, thông qua việc mở rộng vμ bao quát diện đánh thuế đối với mọi hoạt động nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh dịch vụ..
- Tuy nhiên cũng không thể xây dựng mức thuế suất thuế GTGT quá cao, gây nhiều khó khăn cho doanh nghiệp, tác động không tốt tới hoạt đông sản xuất kinh doanh vμ đến NSNN..
- Vμo thời điểm luật thuế GTGT đ−ợc phê chuẩn, cuộc khủng hoảng kinh tế tiền tệ ch−a sảy ra trầm trọng.
- Sự cố phát sinh nμy nằm ngoμi ý muốn của các nhμ lμm luật Việt Nam vμ ảnh h−ởng lớn đến quyết định về triển khai áp dụng thuế GTGT.
- điểm của kinh tế thị tr−ờng, thì thuế GTGT có thể tạo số thu cho NSNN một cách tích cực, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển.
- đảm số thuế GTGT t−ơng đ−ơng hoặc cao hơn một chút so với thuế doanh thu, sẽ mang tính khả thi hơn..
- Tác độngtiêu cực hay tích cực, nhiều hay ít lμ phụ thuộc vμo việc điều hμnh vμ quản lý thuế GTGT..
- Trên thực tế, thuế GTGT cũng ít nhiều ảnh h−ởng tới giá thμnh sản phẩm.
- nguyên nhân lμ do có sự hiểu lầm về thuế GTGT:.
- Hiện t−ợng nμy sẽ chấm dứt khi thuế GTGT đ−ợc phổ biến rộng rãi vμ kỹ l−ỡng..
- Việc áp dụng thuế GTGT ở Việt Nam có gây ảnh h−ởng trực tiếp đén các doanh nghiệp hoạt động nhập khẩu vì hμng nhập khẩu phải chịu thêm thuế nμy ngoμi thuế nhập khẩu hiện hμnh..
- Mặt khác, những quy định về thời hạn vμ số tiền phải hoμn lại cho các doanh nghiệp có số thuế GTGT phải nộp âm cũng lμ một vấn.
- Sự cần thiết của việc ban hμnh thuế GTGT..
- mục tiêu yêu cầu của việc ban hμnh thuế GTGT..
- Việc ban hμnh luật thuế GTGT thay thế thuế doanh thu ở Việt Nam nhằm những mục tiêu yêu cầu chủ yếu sau:.
- 1.2 Sự cần thiết của việc ban hμnh thuế GTGT thay cho thuế doanh thu..
- Điều kiện cần thiết để áp dung thuế GTGT ở Việt Nam Những điều kiện cần thiết cho việc áp dụng thuế GTGT:.
- độ hoá đơn chứng từ, sổ kế toán, thông thạo về chế độ quản lý, tính thuế, khấu trừ thuế hoμn thuế GTGT.
- áp dụng luật thuế GTGT đạt hiệu quả cao.
- Việc triển khai thựchiện các luật thuế mới vμ đặc biệt lμ việc áp dụng thuế GTGT đã đạt đ−ợc một số kết quả b−ớc đầu đáp ứng đ−ợc những mục tiêu đề ra.
- Trong điều kiện thị tr−ờng xuất khẩu bị hạn chế, giá cả hμng hoá giảm, nh−ng tổng xuất khẩu năm 2000 dự kiến tăng 21,3% so với năm 1999 hoμn thuế GTGT đối với hμng hoá xuất khẩu khoảng 5000 tỷ đồng..
- bản chất của thuế GTGT lμ không lμm tăng giá cả hμng hoá vì nó thay thế thuế doanh thu đã đ−ợc kết cấu vμo trong giá.
- Về cơ bản, giá cả hμng hoá năm 1999 vẫn dừng ở cuối năm 1998 mặc dù trong giá có cả thuế GTGT.
- Ngoμi ra, thuế GTGT vμ các luật thuế mới còn có khuyến khích.
- Bên cạnh đó, thuế GTGT đã góp phần khuyến khích xuất khẩu, mở rộng thị tr−ờng tiêu thụ sản phẩm hμng hoá, kích thích hoạt động sản xuất kinh doanh hμng hoá xuất khẩu, giải quyết nhu cầu ngμy cμng tăng của xã hội.
- Việc thực hiện thuế GTGT đối với hμng hoá xuất khẩu đã góp phần hạn chế hμng tiêu dùng, nhất lμ tiêu dùng cao cấp từ n−ớc ngoμi, thực hiện tiết kiệm cho sản xuất..
- Luật thuế GTGT đã bảo đảm đ−ợc yêu cầu của nhμ n−ớc đề ra.
- Bên cạnh những −u điểm kể trên, khi áp dụng thuế GTGT chắc chắn sẽ phát sinh nhiều khó khăn thách thức đối với Nhμ n−ớc, doanh nghiệp cũng nh− với xã hội..
- Thứ nhất, ph−ơng pháp tính thuế GTGT phức tạp hơn so với cách tính thuế tr−ớc đây..
- Thứ t−, chuyển từ thuế doanh thu sang áp dụng thuế GTGT đòi hỏi phải thay đổi một thói quen vốn đã ăn sâu trong cách nghĩ vμ cách lμm của mỗi ng−ời.
- Do thuế GTGT chỉ tính trên phần giá trị gia tăng thêm nên.
- để đảm bảo mức động viên ngang bằng thuế doanh thu thì suất thuế GTGT phải cao hơn thuế suất thuế doanh thu hiện hμnh.
- những doanh nghiệp nμy không mang lại khả năng khấu trừ thuế GTGT cho bên mua.
- Nếu không l−ờng tr−ớc đ−ợc vấn đề có thuế GTGT sẽ gây ảnh h−ởng xấu đến sản xuất kinh doanh sau khi triển khai.
- luận không tốt đối với thuế GTGT..
- Mặt khác, áp dụng thuế GTGT đem lại nhiều thuận lợi cho sản xuất kinh doanh cho nên khắc phục những khó khăn ban đầu để thực hiện có kết quả lμ góp phần bảo đảm lợi ích của cả nền kinh tế.
- lμ cả Nhμ n−ớc vμ doanh nghiệp đều phải nỗ lực thực sự thì áp dụng thuế GTGT mới đạt đ−ợc kết quả mong muốn..
- Nguyên nhân cơ bản dẫn đến những v−ớng mắc vμ h−ớng hoμn thiện thuế GTGT.
- Một số giải pháp hoμn thiện thuế GTGT ở Việt Nam.
- áp dụng luật thuế GTGT ở n−ớc ta đã phát huy những −u điểm trong việc thúc đẩy SXKD phát triển.
- vì vậy, có thể nói thuế GTGT cũng nh− các sắc thuế khác trong hệ thống thuế Việt Nam đã góp phần quan trọng trong tăng tr−ởng kinh tế.
- Cơ sở thuế GTGT ở n−ớc ta chỉ nêu quyết định một mức thuế suất chung duy nhất.
- Về cách thức tổ chức thực hiện thuế GTGT:.
- Để chính sách thuế GTGT thật sự đi vμo đời sống kinh tế - xã hội một cách có hiệu quả, vậy cần thực hiện đồng bộ, nghiêm túc các biện pháp sau:.
- đơn) vμ một số tr−ờng hợp mua hμng theo quy định trong luật thuế GTGT..
- Mở rộng diện chịu thuế GTGT đối với các hμng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt vμ một số loại hμng hoá dịch vụ..
- Đối với hμng hoá nhập khẩu: Việc đánh giá thuế GTGT vμo hμng nhập khẩu lμ hoμn toμn hợp lý vμ phù hợp với thông lệ quốc tế,.
- Trên đây lμ một số h−ớng nhằm hoμn thiện cơ sở thuế GTGT hiện nay ở n−ớc ta.
- Qua một thời gian ban hμnh, thực hiện luật thuế GTGT ở Việt Nam đem lại nhiều thμnh công, những đồng thời cũng còn nhiều mặt hạn chế còn tồn tại.
- Bởi lẽ thuế GTGT lμ một loại thuế tiên tiến đ−ợc thực hiện vμ phát huy tác dụng tốt ở nhiều n−ớc trên thế giới.
- Hơn nữa việc áp dụng thuế GTGT còn lμ một trong những.
- Thuế GTGT lμ loại thuế giảm thu chỉ đánh trên phần giá trị tăng thêm, đ−ợc sản sinh trong quy định sản xuất kinh doanh, do nhμ n−ớc sản xuất kinh doanh nộp nh−ng do ng−ời tiêu dùng cuối cùng chịu khi mua.
- Rõ rμng, thuế GTGT có nhiều −u điểm nổi trội hơn thuế doanh thu, áp dụng loại thuế nμy mang lại cho nền kinh tế nhiều thuận lợi mμ tr−ớc hết lμ các cơ sở sản xuất kinh doanh.
- đã đạt đ−ợc, thuế GTGT gặp khá nhiều khó khăn v−ớng mắc trong quá trình áp dụng (nh− đã nêu ở trên bμi).
- Để cho cơ sở thuế GTGT đúng lμ một sắc thuế tiên tiến vμ thμnh công trong hình thức thuế góp phần quan trọng trong tăng tr−ởng kinh tế..
- Thực tế cho thấy việc thi hμnh luật thuế GTGT vμ các luật thuế mới lμ một b−ớc tiến mới trong chính sách kinh tế của Đảng vμ nhμ n−ớc trong bối cảnh ngμy nay.
- Thuế GTGT mô hình áp dụng ở Việt Nam..
- Lý thuyết về thuế GTGT 3.
- Vai trò của thuế GTGT 8.
- Tác dụng của thuế GTGT đối với nền kinh tế - xã hội 9.
- Thuế GTGT ở Việt Nam 14.
- Sự cần thiết của việc ban hμnh thuế GTGT 14

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt