« Home « Kết quả tìm kiếm

Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông của Viễn thông Bắc Giang


Tóm tắt Xem thử

- 2 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG.
- 3 1.1 Tổng quan về dịch vụ và chất lượng dịch vụ.
- 3 1.1.1 Tổng quan về dịch vụ.
- 3 1.1.2 Chất lượng dịch vụ.
- 10 1.2 Dịch vụ Viễn thông và chất lượng dịch vụ Viễn thông.
- 20 1.2.1 Dịch vụ Viễn thông.
- 20 1.2.2 Chất lượng dịch vụ Viễn thông.
- 31 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI VNPT BẮC GIANG.
- 32 2.1.2 Các loại hình dịch vụ và quy trình cung cấp dịch vụ tại VNPT Bắc Giang.
- 46 2.2 Phân tích chất lượng một số dịch vụ chủ yếu tại VNPT Bắc Giang.
- 51 2.2.1 Đánh giá chất lượng dịch vụ điện thoại cố định của VNPT Bắc Giang.
- 52 ii 2.2.2 Đánh giá chất lượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL.
- 57 2.2.3 Đánh giá chất lượng dịch vụ viễn thông từ phía khách hàng sử dụng.
- 60 2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ.
- 61 2.3.1 Quy trình cung cấp dịch vụ.
- 67 2.4 Đánh giá chung về chất lượng dịch vụ Viễn thông của VNPT Bắc Giang.
- 72 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI VNPT BẮC GIANG.
- 75 3.2 Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại Viễn thông Bắc Giang.
- 47 Bảng 2.4: Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ Điện thoại cố đinh.
- 56 Bảng 2.8: Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL.
- 57 Bảng 2.9: Thực trạng các chỉ tiêu về dịch vụ Internet ADSL.
- 59 Bảng 2.10: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ Viễn thông.
- 8 Hình 1.3: Mô hình 5 khe hở chất lượng dịch vụ.
- 30 Hình 2.1: Quy trình cung cấp dịch vụ.
- 37 Hình 2.2: Quy trình hỗ trợ, sửa chữa dịch vụ.
- 43 Hình 2.6: Phát triển số lượng các dịch vụ trong năm 2015.
- 49 Hình 2.7: Cơ cấu doanh thu các dịch vụ viễn thông trong năm 2015.
- 50 Hình 2.9: Thị phần dịch vụ Internet ADSL.
- Do vậy, vấn đề nâng cao chất lượng dịch vụ Viễn thông đã và đang trở thành trọng tâm của Công ty.
- Phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ Viễn thông và những nhân tố ảnh hưởng tới chúng ở Viễn thông Bắc Giang.
- Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ Viễn thông tại VNPT Bắc Giang.
- Phƣơng pháp nghiên cứu Sử dụng các phương pháp nghiên cứu chính là khảo sát thực tế về chất lượng dịch vụ Viễn thông.
- Đây chính là điểm bất lợi khi cung cấp một sản phẩm dịch vụ cho khách hàng.
- Người ta không thể tiêu chuẩn hóa chất lượng dịch vụ.
- Khách hàng cũng không thể mua dự trữ dịch vụ để sử dụng khi cần.
- Dịch vụ chỉ tồn tại vào thời gian mà nó được cung cấp.
- Dịch vụ được cung cấp ngẫu nhiên (như dịch vụ taxi) hay trên cơ sở quan hệ lâu dài kiểu khách hàng quen (dịch vụ ăn uống).
- Các yếu tố hữu hình khác hiện diện trong quá trình cung cấp dịch vụ.
- Nó là cơ sở để khách hàng lựa chọn loại dịch vụ nào.
- Chất lượng dịch vụ: Chất lượng là yếu tố quan trọng mà khách hàng đánh giá và so sánh giữa các dịch vụ cạnh tranh.
- 1.1.2 Chất lượng dịch vụ 1.1.2.1.
- (ii) Mô hình chất lượng dịch vụ của Gronroos.
- Trong một thời gian dài, nhiều nghiên cứu đã cố gắng đo lường chất lượng dịch vụ.
- Các nghiên cứu đều cho rằng việc đánh giá chất lượng dịch vụ phải trên 2 khía cạnh (1) Quá trình cung cấp dịch vụ.
- (2) Kết quả của dịch vụ.
- Khoảng cách 2: Nảy sinh trong quá trình thực hiện các mục tiêu chất lượng dịch vụ.
- Khoảng cách này phụ thuộc nhiều vào chất lượng đội ngũ nhân viên trực tiếp cung cấp sản phẩm dịch vụ.
- Parasuraman & ctg (1985) cho rằng chất lượng dịch vụ là hàm số của khoảng cách thứ năm.
- Doanh nghiệp thực hiện dịch vụ đúng ngay từ lần đầu tiên.
- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đúng vào thời diểm đã hứa.
- 1.1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ a.
- Như vậy nhu cầu về dịch vụ Viễn thông là tất yếu.
- 1.2.1.2 Khái niệm và phân loại dịch vụ Viễn thông a.
- Các sản phẩm dịch vụ trong kinh doanh Viễn thông - Điện thoại trong nước.
- Dịch vụ điện thoại thông thường (nội hạt, nội tỉnh, liên tỉnh.
- Và như vậy các dịch vụ viễn thông không hấp dẫn trực tiếp đến các giác quan của khách hàng.
- Khách hàng khó nhận biết được chất lượng dịch vụ mà chỉ cảm nhận được thông qua lợi ích mà nó mang lại.
- Chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào thái độ, ý thức và kỹ năng của nhân viên cũng như tâm lý của khách hàng.
- Chất lượng dịch vụ Viễn thông được đánh giá bằng hiệu quả có ích của quá trình truyền đưa tin tức.
- 1.2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ Viễn thông Một tổ chức dịch vụ cần tiến hành đánh giá và đo lường sự thỏa mãn của khách hàng.
- 1.2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ Viễn thông a.
- Khách hàng Có vai trò quan trọng đối với chất lượng dịch vụ viễn thông thể hiện qua những nội dung sau.
- Khách hàng là người thụ hưởng dịch vụ, nên là người đánh giá chất lượng dịch vụ thực chất nhất.
- Chất lượng dịch vụ cũng phụ thuộc vào trình độ bảo quản và sử dụng thiết bị viễn thông của khách hàng.
- Thói quen tiêu dùng, sử dụng dịch vụ của khách hàng cũng ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ.
- cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ viễn thông.
- Qua đó có thể mang đến cho khách hàng một dịch vụ và chất lượng cao.
- Thiết lập mạng lưới và kinh doanh các dịch vụ VT – CNTT.
- Kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
- dịch vụ truyền thông.
- Dịch vụ điện thoại di động.
- Dịch vụ Mega VNN, Mega WAN.
- Dịch vụ Internet tốc độ cao (ADSL.
- Sản phẩm dịch vụ công ty cung cấp cho khách hàng bao gồm các quá trình từ: tiếp nhận dịch vụ.
- 2.1.2.2 Quy trình cung cấp và hỗ trợ dịch vụ a.
- Giao dịch với khách hàng để nắm bắt yêu cầu và nhu cầu sử dụng dịch vụ.
- Thông báo cho khách hàng các thông tin về giá cước, cước dịch vụ.
- Hướng dẫn khách hàng kê khai và làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ.
- Điện thoại viên nhập dịch vụ hỏng lên hệ thống.
- quản lý, điều hành chất lượng cung cấp dịch vụ VT – CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Công ty luôn chú trọng đầu tư nguồn lực để cung cấp dịch vụ Internet ADSL cho khách hàng với chất lượng dịch vụ ngày càng tăng.
- Chỉ tiêu khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ còn cao hơn so với tiêu chuẩn.
- Điều này chứng tỏ chất lượng dịch vụ Viễn thông trong thời gian qua đã đáp ứng được nhu cầu sử dụng của một bộ phận lớn khách hàng.
- Quy trình cắt hủy dịch vụ - Quy trình 6.
- Qua đó nâng cao chất lượng dịch vụ ĐTCĐ được cung cấp tới tay khách hàng.
- Quy trình làm nên chất lượng dịch vụ là quy trình giải quyết, xử lý sự cố.
- Trên thực tế đây cũng là hai yếu tố dễ gây ra nhiều khiếu kiện của khách hàng về chất lượng dịch vụ.
- Đây là nhóm khách hàng có yêu cầu cao về chất lượng dịch vụ.
- Gây cản trở việc nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Đồng thời cũng là điểm sáng trong công tác nâng cao chất lượng dịch vụ tại VNPT Bắc Giang so với các nhà mạng khác.
- Quy định giải quyết khiếu nại các dịch vụ Viễn thông chậm thay đổi.
- Ví dụ: cắt các dịch vụ Viễn thông có liên quan khi khách hàng chậm cước dịch vụ.
- Đây là yếu tố hạn chế trong quá trình nâng cao chất lượng dịch vụ Viễn thông.
- Giảm tỷ lệ khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ.
- Nếu quy trình hợp lý giúp doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nhanh chóng, chính xác góp phần đảm bảo chất lượng dịch vụ.
- Phân tích và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ Viễn thông tại VNPT Bắc Giang”.
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về chất lượng dịch vụ nói chung và dịch vụ Viễn thông nói riêng.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ Viễn thông của công ty.
- Tiêu chuẩn ngành TCN Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ Điện thoại trên mạng điện thoại cố định mặt đất” 7.
- Tiêu chuẩn ngành TCN Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL” 8

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt