« Home « Kết quả tìm kiếm

LUẬT KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC SỐ 37/2005/QH11 NGÀY 14 THÁNG 6 NĂM 2005


Tóm tắt Xem thử

- Luật này quy định về kiểm toán nhà nước..
- nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán viên nhà nước.
- hoạt động và bảo đảm hoạt động của Kiểm toán Nhà nước..
- Đơn vị được kiểm toán..
- Kiểm toán Nhà nước..
- Mục đích kiểm toán.
- Đối tượng kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.
- Nguyên tắc hoạt động kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước 1.
- Chuẩn mực kiểm toán nhà nước.
- Giá trị của báo cáo kiểm toán.
- d) Mua chuộc, hối lộ Kiểm toán viên nhà nước;.
- Địa vị pháp lý của Kiểm toán Nhà nước.
- Chức năng của Kiểm toán Nhà nước.
- Nhiệm vụ của Kiểm toán Nhà nước.
- Quản lý hồ sơ kiểm toán.
- Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước..
- Tổ chức thi và cấp chứng chỉ Kiểm toán viên nhà nước..
- Quyền hạn của Kiểm toán Nhà nước.
- Tổng Kiểm toán Nhà nước.
- Trách nhiệm của Tổng Kiểm toán Nhà nước.
- Quyền hạn của Tổng Kiểm toán Nhà nước 1.
- Ra quyết định kiểm toán..
- Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước.
- Nhiệm kỳ của Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước là bảy năm..
- Hệ thống tổ chức của Kiểm toán Nhà nước.
- Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành.
- Kiểm toán Nhà nước khu vực.
- Kiểm toán trưởng, Phó Kiểm toán trưởng.
- Thành lập và giải thể Hội đồng kiểm toán nhà nước.
- Nguyên tắc làm việc của Hội đồng kiểm toán nhà nước.
- Chức danh Kiểm toán viên nhà nước.
- a) Kiểm toán viên dự bị;.
- b) Kiểm toán viên;.
- c) Kiểm toán viên chính;.
- d) Kiểm toán viên cao cấp..
- Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm Kiểm toán viên nhà nước.
- Tiêu chuẩn chung của Kiểm toán viên nhà nước.
- Trách nhiệm của Kiểm toán viên nhà nước.
- Cộng tác viên kiểm toán.
- Căn cứ để ra quyết định kiểm toán.
- Kế hoạch kiểm toán hàng năm của Kiểm toán Nhà nước;.
- Kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước.
- Quyết định kiểm toán.
- a) Căn cứ pháp lý để thực hiện kiểm toán;.
- b) Đơn vị được kiểm toán;.
- c) Mục tiêu, nội dung, phạm vi kiểm toán;.
- d) Địa điểm kiểm toán.
- thời hạn kiểm toán;.
- Loại hình kiểm toán 1.
- Loại hình kiểm toán bao gồm:.
- a) Kiểm toán báo cáo tài chính;.
- b) Kiểm toán tuân thủ;.
- c) Kiểm toán hoạt động..
- Nội dung kiểm toán báo cáo tài chính.
- Nội dung kiểm toán tuân thủ.
- Nội dung kiểm toán hoạt động.
- các hoạt động của đơn vị được kiểm toán..
- Quyết định nội dung kiểm toán.
- Thời hạn kiểm toán.
- Địa điểm kiểm toán.
- Tổng Kiểm toán Nhà nước quyết định địa điểm kiểm toán..
- Thành lập và giải thể Đoàn kiểm toán.
- Thành phần Đoàn kiểm toán.
- ký báo cáo kiểm toán;.
- kiến nghị với Tổng Kiểm toán Nhà nước niêm.
- Phó trưởng Đoàn kiểm toán.
- ký biên bản kiểm toán;.
- Các bước của quy trình kiểm toán 1.
- Chuẩn bị kiểm toán..
- Thực hiện kiểm toán..
- Lập và gửi báo cáo kiểm toán..
- Chuẩn bị kiểm toán.
- Lập kế hoạch kiểm toán..
- Thực hiện kiểm toán.
- Lập và gửi báo cáo kiểm toán.
- a) Báo cáo kiểm toán của cuộc kiểm toán;.
- b) Báo cáo kiểm toán quyết toán ngân sách nhà nước;.
- c) Báo cáo kiểm toán năm;.
- d) Báo cáo kiểm toán đột xuất..
- Lập và gửi báo cáo kiểm toán đột xuất.
- Công khai báo cáo kiểm toán của cuộc kiểm toán.
- Hồ sơ kiểm toán.
- Hồ sơ kiểm toán gồm có:.
- a) Quyết định kiểm toán;.
- đ) Giải trình của đơn vị được kiểm toán;.
- g) Biên bản kiểm toán;.
- h) Báo cáo kiểm toán;.
- Tổng Kiểm toán Nhà nước quy định cụ thể về hồ sơ kiểm toán..
- Tiêu huỷ hồ sơ kiểm toán.
- Các đơn vị được kiểm toán.
- Quyền của đơn vị được kiểm toán.
- Nghĩa vụ của đơn vị được kiểm toán 1.
- Chấp hành quyết định kiểm toán..
- Kinh phí hoạt động của Kiểm toán Nhà nước.
- Biên chế của Kiểm toán Nhà nước.
- Đầu tư hiện đại hoá hoạt động kiểm toán nhà nước.
- Chế độ đối với cán bộ, công chức của Kiểm toán Nhà nước.
- Thẻ Kiểm toán viên nhà nước.
- Giám sát hoạt động của Kiểm toán Nhà nước.
- Giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về kiểm toán nhà nước

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt