« Home « Kết quả tìm kiếm

Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Viễn thông Tuyên Quang.


Tóm tắt Xem thử

- Động lực lao động.
- Tạo động lực lao động.
- Phƣơng thức tạo động lực làm việc cho nhân viên trong doanh nghiệp.
- Đánh giá thực hiện công việc.
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến tạo động lực làm việc của nhân viên.
- Các yếu tố thuộc về bản thân nhân viên.
- Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp khác về tạo động lực làm việc cho nhân viên 30 1.5.1.
- Thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại VNPT Tuyên Quang .
- Xác định nhu cầu của nhân viên.
- Môi trƣờng, điều kiện làm việc và an toàn vệ sinh lao động.
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến tạo động lực làm việc cho nhân viên tại VNPT Tuyên Quang.
- Đánh giá chung về công tác tạo động lực cho nhân viên của VNPT Tuyên Quang .
- 3 Công tác Chăm lo sức khỏe cho ngƣời lao động.
- 8 Phân công lao động theo trình độ tại các đơn vị năm 2016.
- 9 Phân công lao động theo chuyên ngành đào tạo tại các đơn vị năm 2016.
- 3 Mức độ hài lòng về tiền lƣơng của nhân viên.
- 7 Đánh giá về công tác đánh giá thực hiện công việc.
- 8 Mức độ hài lòng của nhân viên đối với công việc hiện tại.
- 9 Đánh giá của nhân viên về cơ hội thăng tiến.
- 13 Đánh giá của nhân viên về môi trƣờng vật chất.
- Đề tài "Tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại Trung tâm Kinh doanh VNPT – Đà Nẵng" của tác giả Nguyễn Lê Vũ năm 2016.
- Phân tích và đánh giá thực trạng nguồn nhân lực, công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại VNPT Tuyên Quang trong thời gian qua.
- Chương 2: Thực trạng việc tạo động lực làm việc cho nhân viên tại VNPT Tuyên Quang.
- Chương 3: Một số giải pháp đề xuất nhằm đẩy mạnh công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại VNPT Tuyên Quang.
- Khi bàn về động lực của ngƣời lao động trong tổ chức, các nhà quản lý thƣờng thống nhất ở một số quan điểm sau.
- Ngƣời lao động nếu không có động lực thì vẫn có thể hoàn thành công việc.
- Tuy nhiên ngƣời lao động nếu mất động lực hoặc suy giảm động lực sẽ không mất khả năng thực hiện công việc và có xu hƣớng ra khỏi tổ chức.
- Động lực của ngƣời lao động chịu tác động và ảnh hƣởng của nhiều nhân tố.
- Các nhân tố có thể phân thành 3 nhóm: (1) Nhóm nhân tố thuộc về ngƣời lao động.
- Một khi ngƣời lao động có động lực làm việc, thì sẽ tạo ra khả năng, tiềm năng nâng cao năng suất lao động và hiệu quả công tác.
- Hiện nay nó không đƣợc coi là những phƣơng thức để tạo động lực cho ngƣời lao động.
- Hai là, kích thích ngƣời lao động thông qua các khuyến khích vật chất và tinh thần.
- Nói cách khác, ngƣời quản lý có thể điều khiển đƣợc hành vi của nhân viên bằng cách dựng các công cụ hoặc biện pháp để tác động vào nhu cầu của ngƣời lao động làm cho họ làm việc tích cực hơn.
- Nâng cao vai trò của tiền lƣơng có tác dụng to lớn để tạo động lực lao động, có tác dụng khuyến khích về vật chất cho ngƣời lao động.
- Sử dụng các biện pháp khuyến khích vật chất và phi vật chất khác nhƣ: khen ngợi, trao tặng các danh hiệu, mở rộng trách nhiệm làm việc…để khuyến khích ngƣời lao động thực hiện công việc.
- Phải gắn liền với thành tích của ngƣời lao động.
- Thƣởng cũng phải công bằng giữa những ngƣời lao động.
- Phụ cấp Đây cũng là một khoản đƣợc ngƣời lao động quan tâm.
- Các loại dịch vụ cho người lao động.
- Các hình thức phân công lao động.
- Phân công lao động theo trình độ: là phân công lao động theo mức độ phức tạp của công việc.
- Phân công lao động theo chức năng: là phân chia công việc cho mỗi nhân viên của doanh nghiệp trong mối quan hệ với chức năng mà họ đảm nhận.
- Để công tác đào tạo và phát triển nhân sự có tác dụng tạo động lực thì một mặt phải phù hợp với công việc và khả năng của doanh nhiệp, mặt khác phải quan tâm tới nhu cầu đào tạo của ngƣời lao động.
- Một môi trƣờng làm việc tốt có vai trò quan trọng trong công tác tạo động lực cho ngƣời lao động.
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến tạo động lực làm việc của nhân viên 1.4.1.
- đều có ảnh hƣởng tới hành vi làm việc của ngƣời lao động.
- Đặc điểm kỹ thuật công nghệ: Trình độ kỹ thuật công nghệ có tác động không nhỏ tới động lực làm việc của ngƣời lao động.
- Sự khác biệt này sẽ ảnh hƣởng đến nhu cầu, tinh thần và thái độ làm việc của ngƣời lao động.
- nhƣng doanh thu và lợi nhuận cao nên thu nhập của ngƣời lao động cao.
- Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp khác về tạo động lực làm việc cho nhân viên 1.5.1.
- Tín với Người lao động.
- 10 lao động thuộc Trung tâm công nghệ thông tin.
- để đánh giá khách quan thực trạng vấn đề tạo động lực làm việc cho nhân viên tại VNPT Tuyên Quang.
- Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong tháng đƣợc thực hiện nhƣ sau: Ltl = Lcd + Lkn + Lbs + Lkkcn + Ltg Trong đó.
- Lhq : Tiền lƣơng theo kết quả thực hiện công việc.
- Đối với lao động có giao khoán công việc trong tháng, Lhp đƣợc tính theo chỉ tiêu giao khoán.
- Hàng tháng các đơn vị tổng hợp, đánh giá để trả lƣơng cho ngƣời lao động.
- Phòng Nhân sự - Tổng hợp tổng hợp và chi lƣơng bổ sung còn lại cho ngƣời lao động.
- Mức thu nhập này đã góp phần nâng cao đời sống vật chất cho ngƣời lao động.
- bản thân Ngƣời lao động đang làm việc không may bị chết.
- VNPT Tuyên Quang còn có các khoản phúc lợi tự nguyện nhƣ: tổ chức cho ngƣời lao động đi nghỉ mát, tặng quà sinh nhật.
- Công tác kiểm tra, kiểm soát về thực hiện chế độ chính sách đối với ngƣời lao động đƣợc tiến hành thƣờng xuyên.
- Nhƣ vậy, có thể thấy chế độ phúc lợi của của VNPT Tuyên Quang đã có những tác dụng tích cực trong việc tạo động lực lao động thông qua các kích thích vật chất, hỗ trợ cuộc sống của ngƣời lao động.
- Hội nghị Ngƣời lao động cấp đơn vị trực thuộc và cấp VNPT Tuyên Quang.
- để có những chính sách tạo động lực cho nhân viên tại VNPT Tuyên Quang.
- Điều này chứng tỏ công tác đánh giá thực hiện công việc tại VNPT Tuyên Quang đã đáp ứng đƣợc phần nào mong muốn về hệ thống đánh giá của ngƣời lao động.
- Phân công lao động theo chuyên ngành đƣợc đào tạo Bảng 2.
- Các ý kiến hài lòng và rất hài lòng khá lớn (69-77%) điều này thể hiện sự quan tâm của VNPT Tuyên Quang đến cơ sở vật chất và điều kiện làm việc của ngƣời lao động Hình 2.
- Những yếu tố này khiến ngƣời lao động yên tâm công tác và tạo điều kiện việc nâng cao hiệu quả làm việc.
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến tạo động lực làm việc cho nhân viên tại VNPT Tuyên Quang 2.3.1.
- và số lƣợng lao động giảm qua các năm.
- Hợp đồng lao động 01 năm 6 0 6 0 2.
- Hợp đồng lao động từ 01 – 03 năm 0 0 0 0 3.
- Vì vậy, trong công tác tạo động lực cũng phải chú ý đến những khó khăn này của ngƣời lao động.
- Đồng thời, thái độ phục vụ của ngƣời lao động sẽ thực sự hết lòng, tâm huyết với công việc nếu họ có động cơ làm việc.
- Điều này cũng ảnh hƣởng không nhỏ đến tạo động lực cho ngƣời lao động.
- nên các tác động có hại đến ngƣời lao động sẽ đƣợc hạn chế rất nhiều.
- thực hiện trang cấp công cụ, dụng cụ, trang bị bảo hộ lao động cho nhân viên theo 74 chức danh nghề đúng quy định.
- Điều đó đã tạo ra những tác động tới động lực làm việc của mỗi nhân viên trong đơn vị.
- Điều này cũng đòi hỏi lãnh đạo VNPT Tuyên Quang phải chú ý nhiều hơn đến các khuyến khích phi vật chất nhằm tạo động lực cho ngƣời lao động.
- Những yếu tố về tự nhiên, văn hoá xã hội này ảnh hƣởng rất lớn đến thói quen và tác phong làm việc của ngƣời lao động.
- Đánh giá chung về công tác tạo động lực cho nhân viên của VNPT Tuyên Quang 79 2.4.1.
- Đồng thời, VNPT Tuyên Quang đã xây dựng, ban hành qui chế phân phối tiền lƣơng gắn vị trí, năng lực và kết quả công việc nên đã tạo động lực phấn đấu cho ngƣời lao động.
- Ngƣời lao động của VNPT Tuyên Quang đều tự hào về những giá trị văn hóa truyền thống của Ngành, đơn vị.
- Quan điểm thực hiện tốt các chính sách thì sẽ tạo động lực cho nhân viên.
- Chƣơng 2 luận văn đã phân tích thực trạng về công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại VNPT Tuyên Quang trong thời gian vừa qua.
- Đánh giá, chỉ ra những mặt đã làm đƣợc, chƣa làm đƣợc trong công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên.
- Năng suất lao động 10%/năm trở lên.
- Đảm bảo việc làm và thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ, chính sách đối với ngƣời lao động.
- Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác tạo động lực làm việc tại VNPT Tuyên Quang Động lực lao động bị chi phối bởi hệ thống các yếu tố cả về vật chất và tinh thần.
- 86 - Nhu cầu an toàn: Hợp đồng lao động.
- Trang bị phƣơng tiện lao động.
- Nhu cầu tôn trọng: Vị trí công việc.
- Ngƣời lao động đƣợc khen thƣởng sẽ cảm thấy tự hào trƣớc doanh nghiệp và đồng nghiệp do đó sẽ có động lực để cố gắng phấn đấu trong công việc.
- Khen thƣởng phải gắn liền với kết quả thực hiện công việc của ngƣời lao động.
- Phần thƣởng cũng phải có giá trị vật chất để tạo động lực cho ngƣời lao động.
- Vì vậy tạo động lực làm việc cho nhân viên là một trong những điều kiện tiên quyết cho sự thành công của doanh nghiệp.
- Đặng Văn Chiến (2014), LVThs, Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Tuyên Quang.
- Nguyễn Lê Vũ (2016), LVThs, Tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại Trung tâm Kinh doanh VNPT-Đà Nẵng.
- Daniel H.Pink (2016), Động lực chèo lái hành vi, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt