« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho giảng viên các trường chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương


Tóm tắt Xem thử

- TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC.
- Các công trình nghiên cứu về động lực, tạo động lực làm việc.
- Nghiên cứu về động lực, động lực làm việc.
- Nghiên cứu về tạo động lực làm việc.
- Nghiên cứu về tạo động lực làm việc cho giảng viên.
- Nghiên cứu về tạo động lực làm việc cho giảng viên các trường chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Động lực làm việc của giảng viên các trường chính trị.
- Khái niệm động lực làm việc của giảng viên các trường chính trị.
- Biểu hiện động lực làm việc của giảng viên các trường chính trị.
- Tạo động lực làm việc cho giảng viên các trường chính trị.
- Khái niệm tạo động lực làm việc cho giảng viên các trường chính trị.
- Sự khác biệt trong tạo động lực làm việc cho giảng viên trường chính trị.
- Biện pháp tạo động lực làm việc cho giảng viên trường chính trị.
- Một số kinh nghiệm tạo động lực làm việc cho giảng viên.
- Thực trạng động lực làm việc và các biện pháp tạo động lực cho giảng viên các trường chính trị.
- Thực trạng động lực làm việc của giảng viên trường chính trị.
- Thực trạng các biện pháp tạo động lực làm việc cho giảng viên các trường chính trị.
- Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến tạo động lực làm việc của giảng viên .
- Đánh giá kết quả khảo sát thực trạng tạo động lực làm việc cho giảng viên các trường chính trị và những vấn đề đặt ra.
- Quan điểm trong tạo động lực làm việc cho giảng viên các trường chính trị.
- Tạo động lực làm việc cho giảng viên trên cơ sở định hướng đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu của trường chính trị cấp tỉnh.
- Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho giảng viên các trường chính trị.
- Biểu đồ 3.1: Mức độ động lực làm việc.
- Biểu đồ 3.2: Mức độ động lực làm việc của giảng viên theo các tiêu chí đánh giá.
- Biểu đồ 3.9: Yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc.
- Ở các trường chính trị cấp tỉnh, tạo động lực cho giảng.
- Đề xuất quan điểm và giải pháp tạo động lực làm việc cho GV TCT cấp tỉnh trong thời gian tới..
- Phạm vi về nội dung: Động lực và tạo động lực làm việc cho GV các TCT cấp tỉnh..
- (2) Tạo động lực làm việc cho GV..
- (2) Thực trạng tạo động lực làm việc cho GV TCT..
- Phiếu hỏi tập trung 02 nội dung chính: (1) Thực trạng động lực làm việc của GV.
- 2) Thực trạng tạo động lực làm việc cho GV TCT [Phụ lục 7].
- (3) Giải pháp để nâng cao hiệu quả tạo động lực làm việc cho GV TCT vì mục tiêu của nhà trường?.
- Hiện nay, động lực làm việc của GV TCT cấp tỉnh còn thấp.
- chỉ ra được những yếu tố ảnh hưởng đến việc tạo động lực làm việc, biện pháp tạo động lực làm việc cho GV TCT..
- Đề tài luận án góp phần nâng cao nhận thức cho các TCT trong tạo động lực làm việc cho GV..
- Chương 2: Cơ sở khoa học về tạo động lực làm việc cho giảng viên các trường chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương..
- Chương 3: Thực trạng tạo động lực làm việc cho giảng viên các trường chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương..
- Các công trình nghiên cứu về động lực, tạo động lực làm việc 1.1.1.
- Động lực nội.
- Nghiên cứu về tạo động lực làm việc 1.1.2.1.
- trừng phạt trong tạo động lực làm việc đối với người lao động.
- Một cách khác để xác định các yếu tố tạo động lực làm việc là tìm hiểu lý.
- Các tác giả cho rằng, tạo động lực làm việc là trách nhiệm và mục tiêu của người quản lý.
- Nghiên cứu về tạo động lực làm việc cho giảng viên 1.2.1.
- Do vậy, vấn đề tạo động lực làm việc cho đội ngũ GV là việc làm rất quan trọng.
- tạo động lực và cơ chế quản lý GV.
- Một trong những vấn đề cần quan tâm trong tạo động lực làm việc là hiệu suất làm việc của người lao động.
- Để có biện pháp tạo động lực làm việc cho GV TCT hiệu quả, đòi hỏi phải có sự nghiên.
- Động lực làm việc của giảng viên các trường chính trị 2.1.1.
- Khái niệm động lực làm việc của giảng viên các trường chính trị 2.1.2.1.
- Khái niệm động lực.
- Kết quả thực hiện công việc = khả năng + động lực”.
- Khái niệm động lực làm việc của giảng viên trường chính trị.
- nâng cao động lực làm việc.
- Khi người lao động có động lực làm việc họ sẽ tích cực, sáng tạo làm việc.
- Như vậy, nhà trường và người quản lý đã tạo động lực làm việc cho GV..
- Một số học thuyết về động lực làm việc.
- Yếu tố ảnh hưởng tạo động lực làm việc.
- Động lực làm việc của người lao động là những mong muốn, khát khao của họ trong thực hiện nhiệm vụ.
- Thực hiện những yếu tố này nhằm duy trì động lực làm việc cho GV..
- Điều này nhiều khi còn triệt tiêu động lực làm việc của GV.
- Văn hóa trường Đảng duy trì động lực làm việc của GV nhà trường..
- làm việc cho GV.
- (2) Thực trạng tạo động lực làm việc cho GV TCT.
- (3) Yếu tố ảnh hưởng đến tạo động lực làm việc cho GV..
- Kết quả điều tra cho thấy, GV TCT có động lực làm việc ở mức khá.
- Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của GV..
- Mức độ động lực làm việc của giảng viên.
- Biểu đồ 3.1: Mức độ động lực làm việc Nguồn: Khảo sát của tác giả năm 2019.
- Động lực làm việc của GV các TCT tập trung đa số ở mức “khá”, chiếm 61,9%.
- Biểu hiện động lực làm việc của giảng viên.
- giá là có động lực làm việc hơn nữ GV.
- Từ kết quả khảo sát cho thấy vấn đề cần quan tâm trong động lực làm việc của GV:.
- Thứ nhất, về động lực làm việc.
- Theo kết quả khảo sát về nhóm yếu tố thuộc về tổ chức ảnh hưởng động lực làm việc của GV là tương đối lớn (ĐTB chung 4,28), trong đó điều kiện làm việc xếp thứ 10/20 yếu tố (ĐTB chung là 4,33) [Phụ lục 5].
- (5) Điều kiện làm việc.
- Biểu đồ 3.9: Yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc Nguồn: Khảo sát của tác giả năm 2019.
- Học viên đánh giá cao về vai trò của họ đối với động lực làm việc của GV.
- Đánh giá kết quả khảo sát thực trạng tạo động lực làm việc cho giảng viên các trường chính trị.
- Trong tạo động lực làm việc cho đội ngũ GV, vai trò của nhà trường và của người lãnh đạo rất quan trọng..
- Ngược lại, GV sẽ mất động lực để làm việc.
- Thứ ba, hình thức khen thưởng có ý nghĩa đối với động lực làm việc của GV..
- Việc hoạch định chính sách tạo động lực làm việc cho đội ngũ GV TCT còn có những hạn chế.
- Động lực làm việc của GV chịu ảnh hưởng lớn của ba yếu tố: Yếu tố thuộc về người lao động - GV.
- Có sự khác biệt về động lực làm việc giữa nam GV và nữ GV.
- Do vậy, yếu tố giới cũng là một nội dung cần quan tâm trong tạo động lực làm việc..
- Đây cũng là cơ sở tạo động lực làm việc cho người lao động..
- Đây là nền tảng cơ bản tạo động lực làm việc cho GV trong phát triển nghề nghiệp..
- Tạo động lực làm việc cho giảng viên bằng biện pháp động viên - Biện pháp động viên từ công việc của giảng viên.
- Để chính sách đào tạo, bồi dưỡng là biện pháp tạo động lực làm việc cho GV các TCT cần chú trọng:.
- Tạo động lực làm việc cho giảng viên bằng biện pháp duy trì Thứ nhất, đối với vấn đề tiền lương..
- Điều kiện làm việc tác động đến động lực làm việc của GV các TCT.
- Tạo động lực làm việc cho đội ngũ GV các TCT tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là một yêu cầu quan trọng.
- Do vậy, động lực làm việc của đội ngũ GV còn nhiều hạn chế..
- Luận án đã khảo sát thực trạng động lực làm việc của GV TCT.
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về động lực làm việc của bản thân?.
- Theo Ông/Bà, các yếu tố sau đây ảnh hưởng như thế nào đến động lực làm việc của GV?.
- 8 Môi trường làm việc.
- Ông/Bà đánh giá như thế nào về động lực làm việc của GV?

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt