- Giảm tốc độ bằng cách giảm điện áp đặt vào phần ứng động cơ.. - +U đ :là điện áp đặt. - Trong đó : K = K đ K N K KĐ ω ∋ U đ : là điện áp đặt.. - U đ tín hiệu điện áp đặt.. - Giả sử ban đầu hệ thống đã được đóng vào lưới với điện áp thích hợp, lúc này động cơ vẫn chưa làm việc . - Khi ta đặt vào hệ thống một điện áp đặt U đ ứng với một tốc độ nào đó của động cơ.Thông qua khâu TH &. - bộ biến đổi , nếu lúc này nhóm van nào đó đang được đặt điện áp thuận , van sẽ mở với góc mở α . - Đầu ra của BBĐ có điện áp U d đặt nên phần ứng động cơ → động cơ quay với tốc độ ứng với U đ ban đầu.. - T :tiristo chức năng như một khoá đóng mở để băm điện áp nguồn một chiều.. - +Uđ: là tín hiệu điện áp chủ đạo.. - +KĐ : là mạch khuyếch đại, có nhiệm vụ khuyếch đại tín hiệu điện áp U đk để đưa vào mạch FX.. - Giả sử ban đầu ta đặt vào hệ thống một điện áp chủ đạo U đ ( khi hệ thống đã được đóng vào nguồn một chiều ) qua nút tổng hợp tín hiệu ta có:. - Dạng điện áp ra có dạng xung gây tổn thất phụ trong động cơ.. - Sơ đồ tia ba pha có chất lượng điện áp ra kém hơn ( điều này có thể khắc phục bằng các cuộn kháng ) song nó hoàn toàn đáp ứng được các yêu cầu công nghệ. - Để đảo chiều cho động cơ điện một chiều có hai hướng là đảo chiều dòng kích từ và đảo chiều điện áp đặt vào phần ứng động cơ.. - Mặt khác, ở phương pháp này hệ thống có họ đặc tính cơ sấu hơn so vớ phương pháp đảo chiều điện áp phần ứng. - b, Đảo chiều điện áp đặt vào phần ứng động cơ Phương pháp này có thể dùng:. - Phương pháp này có ưu điểm: là đảo chiều nhanh, quan hệ giữa điện áp trung bình ra và Uđk là đơn trị. - 90 0 với quan hệ góc mở: α1 + α2 = 180 0 Lúc này ở đầu ra của hai BBĐ có điện áp ra là: ud1 và ud2. - Điện áp đặt nên động cơ là u d , điện áp cân bằng là điện áp giữa hai điểm N- M,. - Điện áp u d đặt nên phần ứng động cơ và động cơ sẽ quay thuận. - Ta có giản đồ điện áp u d , u d1 , u d2 , u cb , i cb và dòng qua các van như hình vẽ (trên hình vẽ α α 2 = 150 0. - Ta thấy rằng do tồn tại điện áp u cb mà sinh ra dòng điện i cb và như vậy dòng qua các van ngoài thành phần dòng I d qua động cơ. - Thời điểm suất hiện xung trùng với góc pha đầu của điện áp điều khiển.. - Phương pháp này có nhược điểm là: khoảng điều chỉnh góc mở α hẹp, rất nhạy với sự thay đổi của dang điện áp nguồn, khó tổng hợp nhiều tín hiệu điều khiển. - Tuy nhiên , để tạo ra được quan hệ góc mở : α 2 + α 2 = 180 0 ta cần có dạng điện áp răng cưa rất. - Điện áp răng cưa của tụ có dạng:. - Tụ C phóng qua R 2 và Tr 1 .Ta có giản đồ điện áp như hình vẽ: U. - Sơ đồ ày cho dạng điện áp ωT. - răng cưa chính xác nhưng do có điện trở bảo vệ R 3 mà điện áp trên tụ không giảm xuống o(v) được. - Mặt khác , điện trở tải nhỏ sẽ ảnh hưởng đến dạng điện áp u rc. - Nên I c = const và điện áp trên tụ tuyến tính. - Điện áp trên tụ giảm về o.. - Giản đồ điện áp như hình vẽ:. - Điện áp ra có dạng gần lý tưởng.. - Việc so sánh với điện áp răng cưa và điện áp điều khiển có thực hiện bằng Tranrito hay vi mạch điện tử. - ωt SƠ ĐỒ MẠCH VÀ ĐỒ THỊ ĐIỆN ÁP. - u đk thì Tr mở nhờ điện áp thuận u đk , u r = 0 Khi u rc >. - SƠ ĐỒ MẠCH VÀ ĐỒ THỊ ĐIỆN ÁP U R α. - u đk đầu ra Ic có giá trị điện áp âm, diốt D thông và u r = 0.. - u đk đầu ra IC có điện áp dương , D khoá và đầu ra có u rmax. - Khi điện áp đầu ra khâu so sánh có giá trị dương, tụ C sẽ được nạp qua điện trở 2R và diốt D 2 , D 3 . - Lúc này Tr 1 , Tr 2 khoá nhờ điện áp trên tụ C và điện áp nguồn +15V.. - Khi điện áp đầu ra IC có giá trị âm ,tụ C sẽ phóng qua Tr 1 , Tr 2 , 2R. - Mặt khác điện áp của điểm F được tính:. - Giản đồ điện áp như hình vẽ ( giả thiết t x <. - Hai nguồn này sẽ nuôi cho các vi mạch và làm nguồn điện áp ngưỡng.. - Mặt khác, điện áp lưới lớn khiến cho ta chỉ cần chọn các Tranrito khuyếch đại công suất có dòng nhỏ.. - b,Khối tạo điện áp chủ đạo. - Khối tạo điện áp chủ đạo chỉ yêu cầu công suất nhỏ nên ta lấy trực tiếp từ nguồn +15V và -15V . - "Đảo chiều điện áp chủ đạo nhờ cặp tiếp điểm T - N. - có điện áp ra tỉ lệ với tốc độ động cơ . - Điện áp âm tên điện trở R 4 có tác dụng như một ngưỡng. - điện áp đầu ra IC 2 được tính như sau:. - I ng , điện áp ra có giá trị âm , lúc này mạch phản hồi dòng tham gia khống chế góc mở α làm giảm dòng phần ứng. - lúc này: ϒn = 0 , βI = 0 nên góc α có giá trị nhỏ, điện áp ra có giá trị lớn. - Khi hệ thống đang làm việc bình thường : điện áp đầu ra IC 4 có giá trị dương lớn, ặt khác (U cđ - ϒn) có giá trị nhỏ nên D 1 khoá lại . - Lúc này điện áp ra của IC 2 có giá trị âm , song ta không quan tâm việc D 2 có mở hay không vì lúc này bộ biến đổi ngược đang nghịch lưu đợi. - Khi đang qoay thuận, nếu ta giảm tốc độ mạnh thì điện áp -(U cđ - ϒn) có xu hướng dương lên . - Giá trị điện áp trên IC 2 được tính sao cho điện áp ra của bộ biến đổi 2 lúc này nhỏ hơn sức điện động E để đẩm bảo bộ biến đổi 2 nghịch lưu. - Điện áp thứ cấp được chọn theo biểu thức:. - U đm là điện áp định mức động cơ. - b, Chọn theo điều kiện điện áp. - Sơ đồ mạch chỉnh lưu của ta là hình tia do đó điện áp mà các van phải chịu là điện áp dây có giá trị bằng 3 U 2f. - K u là hệ số dự trữ về điện áp , ta chọn K u = 1,5 ⇒ U ngmax ≥ 1,5. - Dựa trên cơ sở tính toán về điều khiện dòng điện và điện áp ta chọn tiristo có các thông số sau:. - HÌNH VẼ SÓNG ĐIỆN ÁP CÂN BẰNG. - Chênh lệch điện áp giữa hai bộ biến đổi là:. - Ta biết rằng khi góc mở α = π/2 thì điện áp ra có phần nửa âm bằng nửa dương. - U d = 2 u 2 sinωt Khai triển Furie của điện áp u d ta có:. - 1 - Tính chọn khâu tạo điện áp chủ đạo. - Điện áp phản hồi lấy ra là 12V từ đó ta chọn R 31 = 47KΩ , 2w. - Hệ số phản hồi tốc độ : Khi tốc động cơ là định mức thì điện áp ra là 12V do đó hệ số phản hồi tốc độ ϒ được tính. - Để đảm bảo tyristo mở khi điện áp lưới dao đông ta chọn U 2 = 8 V, I 2 = 2 A điện áp đặt lên cuộn sơ cấp BAX. - 5, Tính chọn mạch tạo điện áp răng cưa. - Điện áp nuôi ± 18 V. - Điện áp ra bão hoà của KĐTT có thể lấy là:. - Chọn điện áp u r max = 12V ta có:. - R 0 = 4,7 KΩ 6,Tính chọn khâu tạo điện áp đồng bộ. - điện áp pha thứ cấp:. - Trên biến áp đồng bộ cũng đặt luôn các cuộn dây tạo điện áp nguồn nuôi cho mạch điều khiển. - Điện áp ra thứ cấp là: U 2f đm = 24 V. - Điện áp điều khiển lấy ra trên R 43 2 được tính như sau:. - Vì tốc độ bằng 0 nên điện áp ra bộ biến đổi sẽ dơi toàn bộ nên tiristo và điện trở mạch phần ứng , tức là: U d = RI 0 + ΔU. - Khi đó điện áp điều khiển là: u đk = U d / K BĐ V Điện áp đầu ra IC 6 phải là:. - u ' R34 là một phần điện áp lấy trên R 34 . - Giả sử động cơ đang chạy ở tốc độ n 1 mà ta giảm tốc độ lúc này điện áp đầu ra IC 4 giảm từ ⏐K TG K TH. - 2,1V Điện áp đầu ra của IC 6 phải là:. - Điện áp điều khiển được tính như sau:. - Đóng cầu dao CD cung cấp điện áp ba pha cho máy biến áp động lực B A . - Khi đó hai bộ biến đổi hình tia ba pha song song ngược sẽ được cấp điện áp. - Lúc này điện áp chỉnh lưu của hai nhóm van là:. - Giả sử động cơ đang làm việc ở tốc độ đặt nào đó ở chiều quay thuận, lúc này tiếp điểm T đóng, U cđ mang dấu dương khiến điện áp ra của khâu khuyếch đại trung gian IC 3 có dấu dương và điện áp điều khiển sẽ có dấu dương . - Điện áp này sẽ làm cho nhóm van katốt chung mở với góc mở α 1 <. - mặt khác , điện áp. - U cđ - ϒn) sẽ tăng ⇒ điện áp điều khiển sẽ tăng ⇒ góc mở α 1 giảm ⇒ U d1 tăng kéo tốc độ động cơ trở lại điểm làm việc yêu cầu. - Khi muốn thay đổi tốc độ ta điều chỉnh biến trở R 30 khi đó điện áp chủ đạo sẽ thay đổi, dẫn đến điện áp điều khiển thay đổi ⇒ góc mở α thay đổi ⇒ điện áp chỉnh lưu thay đổi ⇒ tốc độ động cơ thay đổi theo. - Điện áp chủ đạo được điều chỉnh nhờ biến trở R 30 là vô cấp do đó tốc độ động cơ cũng được điều chỉnh vô cấp.. - Để đảo chiều quay động cơ ta thay đổi đóng mở tiếp điểm T,N, tức là đảo chiều điện áp chủ đạo.. - Khi tốc độ động cơ giảm dần thì diốt D 7 khoá lại khiến điện áp điều khiển của nhóm van anốt chung có giá trị dương ⇒ động cơ chuyển từ hãm tái sinh sang hãm ngược
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt