« Home « Kết quả tìm kiếm

Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Y khoa: Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh dị dạng động tĩnh mạch não (AVM) vỡ trên máy chụp cắt lớp vi tính (CLVT) đa dãy tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2019-2020


Tóm tắt Xem thử

- TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH DỊ DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH NÃO VỠ.
- DDĐTMN : Dị dạng động - tĩnh mạch não.
- TM :Tĩnh mạch.
- Hệ tĩnh mạch.
- Phân loại dị dạng mạch máu não.
- Đại cương bệnh học dị dạng động - tĩnh mạch não.
- Đặc điểm dịch tễ của dị dạng động - tĩnh mạch não.
- Điều trị và quản lý dị dạng động tĩnh mạch não.
- Mẫu nghiên cứu.
- Vị trí ổ dị dạng vỡ theo vùng chức năng trên phim chụp CLVT.
- Đặc điểm phân bố tĩnh mạch dẫn lưu của DDĐTMN vỡ trên CLVT.
- Phân loại dị dạng động - tĩnh mạch não theo Spetzler-Martin trên.
- Đặc điểm của dị dạng động - tĩnh mạch não vỡ trên phim chụp cắt lớp vi tính.
- Vị trí ổ dị dạng.
- Kích thước của ổ dị dạng.
- Đặc điểm tĩnh mạch dẫn lưu ổ dị dạng.
- Phân độ tổn thương dị dạng động - tĩnh mạch não theo Spetzler R.
- Vị trí ổ dị dạng vỡ theo giải phẫu.
- Vị trí ổ dị dạng vỡ theo vùng chức năng.
- Kích thước ổ dị dạng.
- Đặc điểm phân bố tĩnh mạch dẫn lưu của ổ dị dạng.
- Phân loại dị dạng động - tĩnh mạch não theo Spetzler-Martin.
- Dị dạng động - tĩnh mạch não, ảnh vẽ minh họa.
- Dị dạng động - tĩnh mạch não, ảnh trong mổ.
- Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh dị dạng động tĩnh mạch não (AVM) vỡ trên máy chụp cắt lớp vi tính (CLVT) đa dãy tại Bệnh viện Bạch Mai năm với hai mục tiêu sau:.
- Mô tả đặc điểm lâm sàng dị dạng động - tĩnh mạch não đã vỡ..
- Mô tả đặc điểm hình ảnh dị dạng động - tĩnh mạch não đã vỡ trên phim chụp cắt lớp vi tính đa dãy..
- Về vai trò của chẩn đoán hình ảnh trong đánh giá tổn thương dị dạng động tĩnh mạch não, nhiều công trình nghiên cứu của tác giả như LeBlanc, R.
- Võ Văn Nho và cộng sự báo cáo phẫu thuật 8 trường hợp dị dạng động tĩnh mạch não [2].
- Nguyễn Thanh Bình năm 2014 [4] với nghiên cứu “Điều trị dị dạng động tĩnh mạch não bằng xạ phẫu gamma knife”.
- Các tĩnh mạch sâu tầng trên lều.
- Các tĩnh mạch nông trên lều.
- Phân loại dị dạng mạch máu não..
- Dị dạng thể hang..
- Dị dạng động - tĩnh mạch não (arterio-venous malformation): thuật ngữ này chỉ các tổn thương thông thương trực tiếp giữa động mạch và tĩnh mạch trong não kèm theo có mất mạng lưới mao mạch trung gian, vùng trung tâm khối gọi là ổ dị dạng (nidus)..
- Đại cương bệnh học dị dạng động - tĩnh mạch não..
- Dị dạng động - tĩnh mạch não chủ yếu ở trên lều chiếm tỷ lệ trong khoảng 70-93% trường hợp [38], trung bình 85%.
- Dị dạng động - tĩnh mạch não được chia ra hai loại nông và sâu [43].
- Dị dạng động - tĩnh mạch não thường thấy nhiều nhất ở gần bề mặt vỏ não [42].
- Dị dạng động - tĩnh mạch não có kích thước từ vài milimet đến mức to chiếm gần toàn bộ bán cầu đại não.
- [30] dựa theo kích thước của ổ dị dạng chia 3 loại:.
- Khối vi dị dạng ĐTMN (<1cm) chảy máu 100% [31]..
- Vi dị dạng (<1) 100.
- Dị dạng động - tĩnh mạch não rất hay gặp một ổ chiếm 98%.
- Chảy máu trong não thất đơn thuần thường do vỡ khối dị dạng ở thể chai.
- Sau tiêm: Mô tả ổ dị dạng, có thể phát hiện các động mạch nuôi và các tĩnh mạch dẫn lưu sớm từ ổ dị dạng.
- xanh), tĩnh mạch dẫn lưu (mũi tên vàng) [31]..
- Phân độ tổn thương dị dạng động - tĩnh mạch não:.
- Phân độ tổn thương dị dạng động - tĩnh mạch não theo Spetzler R..
- Điều trị dứt điểm DDĐTMN là loại bỏ hoàn toàn ổ dị dạng và luồng thông động tĩnh mạch.
- Bệnh nhân có dị dạng động - tĩnh mạch màng cứng, các trường hợp dị dạng động - tĩnh mạch phối hợp của hệ động mạch cảnh ngoài, dị dạng tĩnh mạch..
- Mẫu nghiên cứu..
- Phình hoặc giả phình nằm trong ổ dị dạng (phình mạch trong ổ)..
- Đặc điểm tĩnh mạch dẫn lưu:.
- Dị dạng tĩnh mạch dẫn lưu kèm theo: Giãn/ phình, hẹp.
- Mức độ chảy máu trong ổ dị dạng:.
- Thì tĩnh mạch:.
- Ổ dị dạng nằm ở vùng hố sau chiếm tỷ lệ là 22,5%..
- Nhận xét: Ổ dị dạng có kích thước nhỏ (<.
- Các ổ dị dạng có trên 3 cuống động mạch nuôi chiếm tỷ lệ thấp hơn 15%..
- Đặc điểm phân bố tĩnh mạch dẫn lưu của ổ dị dạng Tĩnh mạch dẫn lưu Số bệnh nhân Tỷ lệ.
- Tĩnh mạch dẫn lưu nông đơn thuần 20 50%.
- Tĩnh mạch dẫn lưu sâu đơn thuần 15 37,5%.
- Trong ổ dị dạng 13 32,5%.
- Phối hợp cả trong ổ dị dạng và trong động mạch nuôi.
- Chảy máu trong nhu mô xung quanh ổ dị dạng 24 60%.
- Phân loại dị dạng động - tĩnh mạch não theo Spetzler-Martin trên phim chụp CLVT.
- Vị trí ổ dị dạng Vị trí theo giải phẫu.
- Một số nghiên cứu còn báo cáo về nguy cơ chảy máu ở những dị dạng vùng tiểu não.
- Vị trí theo vùng chức năng của ổ dị dạng:.
- Trong nghiên cứu của chúng tôi có 23 ổ dị dạng động tĩnh mạch não nằm ở vùng có nhiều chức năng của não chiếm 57,5%.
- Nghiên cứu cho thấy tỷ lệ về kích thước của ổ dị dạng.
- Trong đó, những ổ dị dạng có kích thước nhỏ (<.
- Nghiên cứu của Stefani và cs [73] chỉ ra có 47% trường hợp chảy máu do ổ dị dạng vỡ có kích thước dưới 3 cm.
- Một nghiên cứu khác nhận thấy rằng 90% bệnh nhân có dị dạng nhỏ có.
- Nghiên cứu của Nguyễn Kim Chung cũng cho rằng DDĐTMN vỡ chảy máu gặp nhiều nhất ở những ổ dị dạng có kích thước nhỏ [5]..
- Trong nghiên cứu của chúng tôi, ổ dị dạng chỉ có 1 cuống động mạch nuôi chiếm tỷ lệ cao nhất (60.
- Đặc điểm tĩnh mạch dẫn lưu ổ dị dạng 4.
- Đặc điểm phân bố tĩnh mạch dẫn lưu.
- Nhiều dị dạng vỡ do hệ thống tĩnh mạch dẫn lưu.
- Dị dạng tĩnh mạch dẫn lưu.
- Trong nghiên cứu của chúng tôi không có trường hợp nào có phình hay hẹp tắc tĩnh mạch dẫn lưu.
- Trong nghiên cứu của chúng tôi thấy rằng vị trí chảy máu trong nhu mô xung quanh ổ dị dạng đơn thuần chiếm tỷ lệ cao nhất (60.
- Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy kích thước khối máu tụ khá tương đồng với kích thước ổ dị dạng.
- Khối vi dị dạng ĐTMN (<1cm) chảy máu 100% [31].
- Ổ dị dạng có phân độ thấp (I-III) chiếm 85%..
- Không có dị dạng tĩnh mạch dẫn lưu đi kèm..
- Phạm Hồng Đức (2012), Nghiên cứu hình ảnh chụp mạch của dị dạng động - tĩnh mạch não và kết quả điều trị nút mạch với histoacryl, Đại học Y Hà Nội, tr..
- Lê Hồng Nhân Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị phẫu thuật dị dạng động – tĩnh mạch não trên lều tiểu não", Trường Đại Học Y Hà Nội, tr..
- ĐỀ TÀI: Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh dị dạng động tĩnh mạch não vỡ trên máy chụp CLVT đa dãy tại bệnh viện Bạch Mai năm .
- Ổ dị dạng:.
- Phân loại ổ dị dạng:( vị trí cụ thể).
- Giả phình trong ổ dị dạng: có/ không.
- Vôi hóa trong ổ dị dạng: có/ không.
- Chảy máu trong ổ dị dạng: có/không.
- Tĩnh mạch dẫn lưu:.
- Dẫn lưu ra tĩnh mạch nông.
- Dẫn lưu vào tĩnh mạch trung tâm/ sâu.
- Có hẹp/ tắc/ phình tĩnh mạch dẫn lưu không.
- Có nhiều tĩnh mạch dẫn lưu phối hợp không

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt