« Home « Kết quả tìm kiếm

Hình ảnh dị dạng động tĩnh mạch não vỡ


Tìm thấy 11+ kết quả cho từ khóa "Hình ảnh dị dạng động tĩnh mạch não vỡ"

Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Y khoa: Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh dị dạng động tĩnh mạch não (AVM) vỡ trên máy chụp cắt lớp vi tính (CLVT) đa dãy tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2019-2020

tailieu.vn

Dị dạng động - tĩnh mạch não, ảnh vẽ minh họa. Dị dạng động - tĩnh mạch não, ảnh trong mổ. Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh dị dạng động tĩnh mạch não (AVM) vỡ trên máy chụp cắt lớp vi tính (CLVT) đa dãy tại Bệnh viện Bạch Mai năm với hai mục tiêu sau:. Mô tả đặc điểm lâm sàng dị dạng động - tĩnh mạch não đã vỡ.. Mô tả đặc điểm hình ảnh dị dạng động - tĩnh mạch não đã vỡ trên phim chụp cắt lớp vi tính đa dãy..

TỔNG QUAN DỊ DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH NÃO (bAVM)

www.academia.edu

TỔNG QUAN DỊ DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH NÃO (bAVM) Tài liệu tham khảo 1. Định nghĩa Dị dạng động tĩnh mạch (AVM) là sự tồn tại đường thông thương bất thường giữa động mạchtĩnh mạch thông qua một mạng lưới mạch máu gọi là nidus. AVM được coi là một tổn thương bẩm sinh, tuy nhiên cơchế sinh bệnh học của nó vẫn chưa được biết rõ Gần một nửa AVM nằm ở vùng ranh giới tưới máu của phần xa của các ĐM não trước, giữa và sau 2. Biểu hiện lâm sàng: phổ biến nhất là xuất huyết não và co giật.

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch não

tailieu.vn

Dưới đây là các hình ảnh tổn thương nhu mô não, hình ảnh huyết khối tĩnh mạch não trên phim chụp CT, MRI, MRV của trường hợp bệnh nhân nghiên cứu 131.. Các tác giả thấy tỷ lệ bệnh nhân có tổn thương nhu mô não trong các nhóm không có sự khác biệt. Tỷ lệ bệnh nhân có tổn thương nhu mô não trong các nhóm dao động từ 57%- 69%.. Trong nghiên cứu của Khaladkar SM và cộng sự [126] khi nghiên cứu hồi cứu 40 bệnh nhân HKTMN thấy phần lớn bệnh nhân có huyết khối ở nhiều xoang tĩnh mạch não.

Đánh giá kết quả điều trị rò động tĩnh mạch màng cứng nội sọ ngoài vùng xoang hang bằng can thiệp nội mạch có sử dụng bóng chẹn bảo vệ

tailieu.vn

Hình DSA: dị dạng RĐTMC xoang ngang – sigma trái, nguồn cấp máu từ ĐM cảnh ngoài, ĐM cảnh trong và ĐM đốt sống.. năng dẫn lưu cho hệ tĩnh mạch não bình thường. Can thiệp: vi ống thông Apollo 1.5F luồn cuống động mạch màng não giữa tiếp cận dị dạng, đồng thời bóng Corpernic 8/80 được luồn lên xoang ngang – sigma trái.. Chụp kiểm tra sau can thiệp, dị dạng tắc hoàn toàn, xoang ngang – sigma trái được bảo tồn IV. Đặc điểm hình ảnh RĐTMMC ngoài vùng xoang hang trên DSA.

Kết quả điều trị rò động tĩnh mạch màng cứng xoang hang bằng can thiệp nội mạch

tapchinghiencuuyhoc.vn

Đặc điểm hình ảnh mạch não của rò động tĩnh mạch màng cứng xoang hang bao gồm vị trí rò bên phải hay trái hay cả hai. các tĩnh mạch dẫn lưu gồm tĩnh mạch mắt và xoang đá dưới. Phân loại rò động tĩnh mạch màng cứng xoang hang theo Barrow:. type A - rò trực tiếp động mạch cảnh trong. type B – rò các nhánh động mạch cảnh trong.

Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm doppler trước và sau đốt laser nội mạch điều trị suy tĩnh mạch hiển lớn tại Bệnh viện Bạch Mai

tailieu.vn

Bệnh nhân đang có rối loạn đông máu, đang có tình tràng nhiễm trùng tại vị trí chọc, huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới, dị dạng động tĩnh mạch, suy tĩnh mạch sâu chi dưới, tĩnh mạch bị suy ở quá nông trên da (dưới 2 mm tính từ mặt da), bệnh nhân có dị ứng với lidocain.. Địa điểm và thời gian nghiên cứu. Từ tháng 10 năm 2017 đến tháng 12 năm 2019 tại phòng siêu âm can thiệp Trung tâm điện quang, Bệnh viện Bạch Mai.. Phương pháp nghiên cứu.

Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh bệnh lý dị dạng mạch máu ngoại biên

tailieu.vn

Một số trường hợp dị dạng tĩnh mạch, chụp cắt lớp vi tính có thể thấy được hình ảnh gián tiếp với các cấu trúc vôi hoá, trong và bên cạnh dị dạng tĩnh mạch. Chụp cắt lớp vi tính, có tái tạo ba chiều, giúp đánh giá mức độ lan rộng của tổn thương dị dạng, xác định động mạch đến cấp máu cho nhân dị dạng, tĩnh mạch dẫn lưu, có hay không có cấu trúc phình (động mạch mang, tĩnh mạch) của mạch máu liên quan.

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xây dựng phác đồ điều trị dị dạng tĩnh mạch

tailieu.vn

Nghiên cứu hình ảnh lâm sàng và điều trị các u mạch máu trẻ em. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và định hướng điều trị dị dạng tĩnh mạch đầu mặt cổ. Khối DDTM vùng hõm ức trước điều trị. Khối DDTM sau điều trị gây xơ với Polidocanol (Hình I. Sau điều trị gây xơ. Kết quả sau điều trị 3 năm. MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU DỊ DẠNG TĨNH MẠCH. Đặc điểm lâm sàng dị dạng tĩnh mạch (DDTM) 1.1. Tĩnh mạch dẫn lưu ☐ 5. Phổ tĩnh mạch ☐ 6. Chụp tĩnh mạch. Tĩnh mạch dẫn lưu ☐ 2.7. Xoang tĩnh mạch ☐ 4.

Chẩn đoán và điều trị huyết khối tĩnh mạch não (Diagnosis and Management of Cerebral Venous Thrombosis

www.academia.edu

: Khuyến cáo class I - bệnh nhân với xuất huyết não thùy nguyên nhân không rõ hoặc nhồi máu não vượt qua ranh giới động mạch điển hình, hình ảnh học c a hệ tĩnh mạch não nên được thực hiện Đau đầu đơn độc/tăng áp lực nội sọ vô căn Khuyến cáo class I. bệnh nhân với đặc điểm lâm sàng c a tăng áp lực nội sọ vô căn, hình ảnh học c a hệ tĩnh mạch não được khuyến cáo thực hiện để loại trừ HKTMN Khuyến cáo class II. bệnh nhân với đau đầu kèm các đặc điểm không điển hình, hình ảnh học hệ tĩnh mạch não được

Khóa luận tốt nghiệp ngành Y đa khoa: Tìm hiểu đặc điểm đa giác willis trên phim chụp cắt lớp vi tính đa dãy ở người không có dị dạng mạch não

tailieu.vn

Nhánh động mạch não giữa. Nhánh động mạch thân nền: (bình thường, thiểu sản <4mm) Đầy đủ □ Bất sản T-P □ Thiểu sản T-P. Đoạn A1 động mạch não trước. Động mạch đốt sống. Hệ động mạch cảnh Bình thường □ Dị dạng. Đường kính Động mạch não sau đoạn P2. Các động mạch nhánh:. động mạch mắt: vị trí xuất phát Động mạch sống: phải – trái Thiểu sản bên: (kích thước). PROTOCOL CHỤP MSCT 64 ĐỘNG MẠCH NÃO TẠI KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH BỆNH VIỆN BẠCH MAI 1.

Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá kết quả điều trị nút mạch dị dạng động tĩnh mạch não đã vỡ bằng dung dịch kết tủa không ái nước (PHIL)

tailieu.vn

B nh nhân đã ho c đang trong quá trình đi u tr d d ng đ ng tĩnh ệ ặ ề ị ị ạ ộ m ch não b ng x tr ạ ằ ạ ị. B nh nhân đã đ ệ ượ c nút m ch b ng v t li u t c m ch khác. M t s b nh nhân đ ệ ộ ố ệ ượ c ch p c t l p s m ch ụ ắ ớ ọ ạ não trong quá trình theo dõi. Ch p thì đ ng m ch: l p l i nh thì tr ụ ộ ạ ặ ạ ư ướ c tiêm thu c v i v trí ố ớ ị b nh nhân không thay đ i. Tr ạ ỗ ặ ầ ườ ng h p nút m ch c p c u trên b nh nhân có ch y máu não thì gây mê toàn ợ ạ ấ ứ ệ ả thân..

Đánh giá kết quả điều trị bệnh lý dị dạng mạch máu ngoại biên bằng tiêm cồn tuyệt đối

tailieu.vn

Trong nhóm đơn thuần, dị dạng tĩnh mạch chiếm đa số 75 (72,8. kế đến là dị dạng động tĩnh mạch 16. dị dạng mao mạchdị dạng bạch mạch chiếm tỷ lệ rất ít lần luợt 4 (3,9. chúng tôi vẫn nhận thấy loại hỗn hợp giữa mao mạch với dị dạng động tĩnh mạch 1 (1,0%) và tĩnh mạch với bạch mạch 1 (1,0%).Theo Lee B.. và cộng sự ghi nhận trong 10 năm từ 1994 đến 2004, có tổng cộng 1475 truờng hợp đuợc phân bổ như sau: dị dạng tĩnh mạch 32,8%. dị dạng bạch mạch 30,2%. dị dạng động tĩnh mạch 12,0%. dị dạng hỗn

Cảnh giác 7 bệnh nguy hiểm trong mùa lạnh

tailieu.vn

Dị dạng này xuất hiện ở các vị trí trong não và thường gặp ở nam giới, có thể xảy ra ở nhiều thành viên trong gia đình thuộc cùng một thế hệ hoặc ở các thế hệ sau.. Mặc dù tổn thương xuất hiện từ khi mới chào đời, song chảy máu hoặc những biến chứng khác lại phổ biến nhất ở lứa tuổi 10 – 30, đôi khi ở tuổi 50.. Có hai loại dị dạng mạch máu não: dị dạng động mạchdị dạng động tĩnh mạch. Hai loại này đều gây chảy máu tự nhiên, trong đó chảy máu do động mạch nặng hơn.

Điều trị can thiệp dò động tĩnh mạch màng cứng ngoài xoang hang có bảo vệ xoang tĩnh mạch

tailieu.vn

ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP DÒ ĐỘNG TĨNH MẠCH MÀNG CỨNG NGOÀI XOANG HANG CÓ BẢO VỆ XOANG TĨNH MẠCH. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu kết quả điều trị rò màng cứng nội sọ ngoài xoang hang bằng can thiệp có bảo vệ xoang tĩnh mạch.

Triệu chứng và cách phòng bệnh tai biến mạch máu não

www.academia.edu

Chụp động mạch não: Vị trí khối máu tụ , di lệch mạch máu và dị dạng mạch. Hay có thể sử dụng dexamethasone 4 mg mỗi 6 giờ tĩnh mạch. Khi ổ trên lều >5 cm, xuất huyết tiểu não là phải phẫu thuật vì gây chèn ép thân não hay khi dị dạng mạch máu não nằm nông. Bảng: Thái độ xử trí xuất huyết não Kết quả chụp động mạch Xử trí não,CNCLVT -Xuất huyết không có tụ máu và -Ðiều trị nội khoa, 3 tháng sau không có dị dạng mạch.

Kết quả điều trị phẫu thuật bắc cầu động mạch trong và ngoài sọ trong phình động mạch não phức tạp

tailieu.vn

Các biến số nghiên cứu: tuổi, giới, triệu chứng lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, kết quả test chẹn bóng động mạch cảnh trong (ballon occlusion test:BOT). phương pháp phẫu thuật, phương pháp điều trị, kết quả điều trị theo thang điểm Rakin cải tiến (mRS).. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. Đặc điểm chung, triệu chứng lâm sàng của nhóm bệnh nhân nghiên cứu. người 4 (23,53) Co giật 4 (23,53) Tuổi trung bình trong nhóm nghiên cứu là 37,59. Đặc điểm hình ảnh chẩn đoán túi phình động mạch não. túi phình.

Nghiên cứu mối liên quan giữa lâm sàng và hình ảnh CLVT sọ não ở bệnh nhân đột quỵ não cấp

tailieu.vn

Điều này có thể giải thích rằng, XHN độ tuổi thường trẻ hơn do có nhiều trường hợp nguyên nhân là dị dạng mạch não sẽ gây tai biến não sớm hơn nhóm nhồi máu não. Tỉ lệ loại tổn thương giữa nam và nữ khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) (Bảng 3.2, 3.3).. Liên quan giữa một số yếu tố nguy cơ và thể tổn thương.

Nghiên cứu giá trị tiên lượng của thang điểm Paash và các yếu tố nguy cơ liên quan tới kết cục chức năng thần kinh xấu ở bệnh nhân chảy máu dưới nhện do vỡ phình động mạch não

tailieu.vn

Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân chảy máu dưới nhện do vỡ phình động mạch não được điều trị tại Bệnh viện Việt Đức (trung tâm PTTK, trung tâm gây mê hồi sức và trung tâm chẩn đoán hình ảnh) từ tháng 8 năm 2019 tới tháng 8 năm 2020.. Triệu chứng khởi phát xuất hiện trong vòng 4 ngày trước khi được tuyển chọn vào nghiên cứu..

Tổn thương động mạch trong chấn thương khung chậu: Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cắt lớp vi tính đa dãy

tapchinghiencuuyhoc.vn

Vùng cấp máu của các nhánh động mạch chính khung chậu: động mạch mông trên và mông dưới (vùng số 1), động mạch cùng bên và cùng giữa (vùng số 2), động mạch chậu. Hình ảnh CLVT ở thì động mạch (a), thì tĩnh mạch (b). Hình ảnh CMHĐ là tổn thương thoát thuốc không rõ ranh giới thì động mạch (a), giảm tỷ trọng và tăng kích thước thì tĩnh mạch (b). Trên CLVT xác định nhánh tổn thương là động mạch thẹn trong bên phải. xuất phát từ động mạch thẹn trong bên phải (mũi tên).

Đánh giá kết cục ở bệnh nhân xuất huyết dưới nhện do vỡ phình động mạch não được điều trị can thiệp nội mạch

tailieu.vn

Tiêu chuẩn chọn bệnh: Bệnh nhân ≥18 tuổi được chẩn đoán xuất huyết dưới nhện do vỡ phình động mạch não hình túi (túi phình) điều trị bằng phương pháp can thiệp nội mạch nút túi phình bằng coil đơn thuần.. Tiêu chuẩn loại trừ: Xuất huyết dưới nhện không do vỡ phình động mạch não hình túi, xuất huyết dưới nhện do vỡ phình động mạch não hình túi nhưng không được điều trị bằng phương pháp can thiệp nội mạch, thân nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu, mất mẫu trong quá trình theo dõi..