« Home « Kết quả tìm kiếm

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại trung tâm kinh doanh VNPT Bắc Ninh


Tóm tắt Xem thử

- GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT BẮC NINH.
- Lợi z nhuận z là z mục z tiêu z kinh z tế z quan z trọng z nhất z đánh z giá z hiệu z quả z hoạt z động z kinh.
- z Lợi z nhuận z và z các.
- z giải z pháp z làm z tăng z lợi z nhuận z đã z và z đang z trở z thành z một z vấn z đề z được z quan z tâm z hàng z đầu.
- z pháp z nâng z cao z lợi z nhuận z để z tối z ưu z hiệu z quả z kinh z doanh z tại z doanh z nghiệp z là z điều z hết z sức.
- z Xuất z phát z từ z tính z cấp z thiết z đó, z đề z tài z “Giải z pháp z nâng z cao z lợi z nhuận z tại.
- z Trung z tâm z kinh z doanh z VNPT z - z Bắc z Ninh” z được z chọn z làm z đề z tài z nghiên z cứu z cho z luận.
- Nâng cao lợi nhuận là mục tiêu quan trọng sống còn của mọi doanh nghiệp , chính vì thế đến nay có khá nhiều các đề tài nghiên cứu liên quan đến giải pháp nâng cao lợi nhuận tại doanh nghiệp.
- Các đề tài nghiên cứu được thể hiện dưới dạng các bài viết, báo cáo tại hội nghị các chuyên đề, luận văn thạc sỹ, tiến sỹ … Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến lĩnh vực nâng cao lợi nhuận có thể kể đến như sau:.
- Luận văn Thạc sỹ: “Nghiên cứu tình hình lợi nhuận của tổng công ty hàng không Việt Nam” của tác giả Phan Việt Hùng, ĐH Hà Nội (2015), phân tích các nhân tố cụ thể ảnh hưởng.
- đến lợi nhuận của công ty, phản ánh tình hình quản lý doanh thu, phân phối lợi nhuận của Công ty hàng không Việt Nam.Tác giả cũng đã nêu một số giải pháp mà Tổng công ty hàng không Việt Nam cần thực hiện để nâng cao lợi nhuận..
- Đề tài “Giải pháp tăng lợi nhuận tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Minh Đức” của Nguyễn Thị Thảo (2014), phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty, phản ánh tình hình quản lý doanh thu, chi phí, đồng thời nêu một số giải pháp mà công ty cần thực hiện để nâng cao lợi nhuận..
- Đề tài “Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty cổ phần Tràng An” của Lê Ngọc Ly (2015).
- Đề tài đã đánh giá được tình hình doanh thu, chi phí, biến động lợi nhuận tại Công ty cổ phần Tràng An, cùng các kiến nghị nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty..
- Theo tác giả được biết cho đến nay chưa có luận văn nào nghiên cứu cụ thể về nâng cao lợi nhuận đối với Trung tâm kinh doanh VNPT tại tỉnh Bắc Ninh.
- Mục tiêu nghiên cứu của tác giả là nhằm tìm ra các giải pháp nâng cao lợi nhuận của Trung tâm kinh doanh VNPT Bắc Ninh.
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các nội dung liên quan tới lợi nhuận tại Trung kinh doanh VNPT Bắc Ninh.
- Về thời gian: tại Trung tâm Tâm Kinh Doanh VNPT – Bắc Ninh..
- Về không gian: Nghiên cứu thực trạng lợi nhuận của Trung tâm kinh doanh VNPT tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2019.
- Nguồn số liệu phục vụ mục đích kiểm chứng những kết luận rút ra từ việc phân tích số liệu, đồng thời khắc phục một số hạn chế do nguồn dữ liệu chưa đầy đủ, góp phần chuẩn hóa những nhận định của tác giả trong phân tích, dùng để tham khảo, đưa ra giải pháp nâng cao lợi nhuận cho Trung tâm kinh doanh VNPT Bắc Ninh..
- CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP.
- 1.1 Khái niệm và nội dung cơ bản của lợi nhuận 1.1.1 Khái niệm lợi nhuận.
- 1.1.2 Kết cấu lợi nhuận 1.1.3.
- Ý nghĩa lợi nhuận.
- Phương pháp xác định lợi nhuận Công thức chung xác định lợi nhuận:.
- Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí tạo ra doanh thu.
- Xác định lợi nhuận theo phương pháp trực tiếp.
- Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh Lợi nhuận hoạt.
- động sản xuất kinh doanh.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính.
- Lợi nhuận khác.
- Vì vậy, lợi nhuận trong kì của doanh nghiệp là tổng lợi nhuận từ các hoạt động nói trên:.
- Lợi nhuận.
- Lợi nhuận hoạt động sxkd.
- Lợi nhuận hoạt.
- động tài chính + Lợi nhuận khác.
- Vì doanh nghiệp còn phải thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước là nộp thuế, vì vậy để thấy rõ được khoản thu nhập mà doanh nghiệp thực sự thu được chính là lợi nhuận sau thuế..
- sau thuế = Lợi nhuận.
- Phương pháp xác định lợi nhuận qua các bước trung gian.
- Ta z có z thể z xác z định z lợi z nhuận z trong z kỳ z của z doanh z nghiệp z bằng z cách z tiến z hành z tính z lợi.
- Theo z phương z pháp z này, z để z xác z định z được z lợi z nhuận z của z doanh z nghiệp z trước z hết z ta.
- z thu z của z hoạt z động z trừ z đi z chi z phí z bỏ z ra z để z có z doanh z thu z đó, z cuối z cùng z tổng z hợp z lợi z nhuận.
- z của z các z hoạt z động z ta z sẽ z tính z được z lợi z nhuận z thu z được z trong z kỳ z của z doanh z nghiệp.
- z Lợi z nhuận z gộp z về z bán z hàng z và z cung z cấp z dịch z vụ 6.
- z Lợi z nhuận z thuần z từ z hoạt z động z sản z xuất z kinh z doanh 9.
- z Lợi z nhuận z hoạt z động z tài z chính 12.
- z Lợi z nhuận z hoạt z động z khác.
- z Lợi z nhuận z trước z thuế z thu z nhập z doanh z nghiệp 16.
- z Lợi z nhuận z ròng.
- z cuối z cùng z của z doanh z nghiệp, z đó z là z lợi z nhuận z sau z thuế z thu z nhập z doanh z nghiệp z (lợi z nhuận.
- z được z sự z tác z động z của z từng z khâu z hoạt z động z tới z sự z tăng z giảm z lợi z nhuận z của z doanh z nghiệp,.
- z nâng z cao z hiệu z quả z sản z xuất z kinh z doanh z của z doanh z nghiệp.
- z Tại z điểm z hòa z vốn z kinh z tế, z lợi z nhuận z trước z lãi z vay z và z thuế z bằng z 0..
- z Tại z điểm z hòa z vốn z này z lợi z nhuận.
- Xác định mức sản lượng tối ưu để đạt lợi nhuận như kỳ vọng:.
- Gọi Q* là sản lượng tối ưu cần tiêu thụ để đạt được lợi nhuận kỳ vọng F là tổng chi phí cố định.
- EBIT* là lợi nhuận trước lãi vay và thuế kỳ vọng đạt được Vì lợi nhuận = doanh thu - chi phí nên ta có:.
- Áp dụng phương pháp sản lượng hòa vốn, doanh nghiệp có thể xác định được mức sản lượng tiêu thụ tối ưu mà tại mức sản lượng đó doanh nghiệp đạt được lợi nhuận như kỳ vọng..
- Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận.
- z các z chỉ z tiêu z về z tỷ z suất z lợi z nhuận z tuỳ z theo z yêu z cầu z đánh z giá z đối z với z các z hoạt z động z khác.
- z Ta z có z thế z sử z dụng z một z số z chỉ z tiêu z về z tỷ z suất z lợi z nhuận z sau z đây:.
- Hệ số này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp..
- Tỷ suất lợi nhuận/.
- Doanh thu thuần = Lợi nhuận trước hoặc sau thuế Doanh thu thuần.
- Ý nghĩa: Chỉ tiêu này thể hiện 100 đồng doanh thu thuần trong kỳ đêm lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh bình quân.
- Là mối quan hệ giữa lợi nhuận đạt được với số vốn kinh doanh bình quân trong kỳ(.
- Lợi nhuận trước hoặc sau thuế.
- Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn kinh.
- Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng vốn kinh doanh bình quân dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu.
- Là mối quan hệ giữa lợi nhuận với vốn chủ sở hữu sử dụng trong kỳ Công thức xác định:.
- Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn chủ.
- sở hữu = Lợi nhuận trước hoặc sau thuế.
- Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả 100 đồng vốn chủ sở hữu trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp 1.3.1.
- hưởng đén lợi nhuận để từ đó làm tiền đề phân tích thực trạng lợi nhuận tại Trung tâm kinh doanh VNPT – Bắc Ninh ở chương II..
- CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT – BẮC NINH.
- Giới thiệu chung về Trung tâm kinh doanh VNPT – Bắc Ninh 2.1.1.
- Khái quát chung về Trung tâm kinh doanh VNPT – Bắc Ninh 2.1.2.
- Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Trung Tâm Kinh Doanh VNPT – Bắc Ninh [12].
- Khái quát tình hình tài chính của Trung tâm kinh doanh VNPT – Bắc Ninh.
- Khái quát tình hình tài sản của Trung tâm kinh doanh VNPT Bắc Ninh.
- Thực trạng lợi nhuận của Trung tâm kinh doanh VNPT – Bắc Ninh.
- Tình hình thự tế lợi nhuận của Trung Tâm kinh doanh VNPT – Bắc Ninh 2.2.2.
- Chỉ tiêu tài chính của Trung Tâm kinh doanh VNPT – Bắc Ninh.
- Đánh giá chung về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Những thuận lợi và hạn chế trong việc phấn đấu tăng lợi nhuận của Trung tâm kinh doanh VNPT – Bắc Ninh.
- Kết luận chương 2 : Trong chương 2 ta đã phân tích cụ thể tình hình hoạt động, thực trạng lợi nhuận tại Trung tâm kinh doanh VNPT – Bắc Ninh để từ đó ta hiểu rõ hơn về những thuận lợi, khó khăn, hạn chế để từ đó đưa ra những phương hướng, giải pháp đúng đắn giúp nâng cao lợi nhuận của Trung tâm kinh doanh VNPT – Bắc Ninh tại chương 3..
- CHƯƠNG 3 : ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH.
- Phương hướng phát triển và nhiệm vụ của Trung tâm kinh doanh VNPT – Bắc Ninh.
- Phương hướng phát triển của Trung tâm kinh doanh VNPT – Bắc Ninh 3.2.
- Một số giải pháp tăng lợi nhuận của Trung tâm kinh doanh VNPT – Bắc Ninh.
- Kết luận chương 3: Trên cơ sở phân tích chương 2 và kết hợp lý luận chương 1 thì đưa ra những giải pháp, kiến nghị để tăng lợi nhuận tại Trung tâm kinh doanh VNPT – Bắc Ninh..
- Xuất phát từ ý nghĩa và vai trò đặc biệt quan trọng của lợi nhuận đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
- Việc tìm ra các phương hướng, biện pháp gia tăng lợi nhuận đã trở thành một yêu cầu tất yếu và vô cùng cấp bách đối với tất cả các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong điều kiện hiện nay..
- Qua thời gian công tác và làm việc tại TTKD VNPT Bắc Ninh, trên cơ sở vận dụng tổng hợp phương pháp nghiên cứu khoa học, đi từ lý thuyết đến thực tiễn đề tài: "Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Trung tâm kinh doanh VNPT Bắc Ninh".
- Chương I, đã làm rõ khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận, kết cấu lợi nhuận, phương pháp xác định lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ đó làm tiền đề để phân tích thực trạng lợi nhuận tại Trung tâm kinh doanh VNPT Bắc Ninh trong chương II..
- Chương II, phân tích tình hình hoạt động, thực trạng lợi nhuận tại Trung tâm kinh doanh VNPT Bắc Ninh, từ đó thấy được những thuận lợi, khó khăn cũng như những thành công, hạn chế làm cơ sở để đưa ra những định hướng, giải pháp đúng đắn giúp gia tăng lợi nhuận tại Trung tâm kinh doanh VNPT Bắc Ninh trong chương III..
- Chương III, trên cơ sở những phân tích ở chương II kết hợp những lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ở chương I cùng với định hướng phát triển của Trung tâm kinh doanh VNPT Bắc Ninh trong thời gian tới, đưa ra những giải pháp ,kiến nghị nhằm gia tăng lợi nhuận tại Trung tâm kinh doanh VNPT Bắc Ninh.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt