« Home « Kết quả tìm kiếm

Báo cáo Kỹ thuật phần mềm ứng dụng


Tóm tắt Xem thử

- BÁO CÁOKỸ THUẬT PHẦN MỀM ỨNG DỤNG Đề tài: Phần mềm quản lý đại lý vật tư y tế Giảng viên hướng dẫn: ThS.
- 7 1.1.2 Hoạt động của hệ thống hiện tại.
- 20 3.2 Sơ đồ chức năng của hệ thống.
- 17 3.1 Sơ đồ chức năng của hệ thống.
- 22 3.3 Sơ đồ mức đỉnh của hệ thống.
- 34 4.5 Form báo cáo doanh thu theo sản phẩm.
- 31 6Chương 1Khảo sát hiện trạng và xác lậpdự án1.1 Khảo sát hiện trạngĐể tìm hiểu được về tình hình hệ thống hiện tại đang được sử dụng tại các đại lý cũngnhư nhu cầu về một hệ thống mới, bước đầu tiên trong dự án nhóm tác giả tiến hànhkhảo sát hiện trạng hoạt động tại các đại lý.
- Qua đó rút ra được những tồn đọng vàkhó khăn trong vận hành hệ thống hiện tại và nhận ra sự cần thiết có một hệ thốngmới giải quyết các vấn đề đó.1.1.1 Các đối tượng quản lýMột đại lý cung cấp dược phẩm và thiết bị y tế hiện tại đòi hỏi phải quản lý những đốitượng sau.
- Các loại dược phẩm, trang thiết bị y tế của đại lý.
- Thông tin mua hàng.
- Thông tin khách hàng.
- 71.1.2 Hoạt động của hệ thống hiện tạiĐối với hiện thống hiện tại đang được duy trì tại các đại lý y tế nói chung, toàn bộ cácthông tin được quản lý một các hoàn thủ công bằng giấy tờ và sổ sách.
- Hệ thống cũ có thể được mô tả sơbộ như sau:Quản lý dược phẩm và trang thiết bị y tếSau khi tìm hiểu và được sự cho phép kinh doanh từ cơ quan quản lý, chủ đại lý sẽ tiếnhành nhập sản phẩm mới và bổ sung vào sổ ghi danh mục sản phẩm tại đại lý.
- Toànbộ nhân viên sẽ được cập nhật từ chủ đại lý về tên sản phẩm, loại sản phẩm, giá bán...Toàn bộ quá trình diễn ra mỗi khi có có sản phẩm mới được thêm vào đại lý.
- Bên cạnh đó, khi có sản phẩm cần loại bỏ do nhu cầu giảm hoặc có sản phẩm thaythế, chủ đại lý sẽ tiến hành thanh lý sản phẩm cũ và loại bỏ khỏi danh mục sản phẩm.Quản lý kho hàngViệc quản lý kho hàng được tiến hành hoàn toàn thủ công bằng sổ sách và quan sát.Hàng ngày, nhân viên sẽ vào kho và kiểm đếm các mặt hàng để nắm được các nộidung như số lượng, hạn sử dụng, tình trạng vật tư và so sánh với thông tin trong sổkho hàng từ trước đó.
- Nếu có sai sót, nhân viên sẽ báo cáo lại cho chủ đại lý để giảiquyết.
- Trong trường hợp có sản phẩm hết hạn (phần lớn là dược phẩm), nhân viên sẽtiến hành xử lý theo quy định.
- Mỗi khi nhập kho, nhân viên sẽ kiểm đếm số lượng dược phẩm, vật tư y tế đượcnhà cung cấp chuyển tới, đồng thời kiểm tra thông tin sản phẩm.
- Nếu sản phẩm đủ số lượng thì nhânviên sẽ lập hóa đơn xuất hàng cho khách, đồng thời cập nhật lại số lượng sản phẩmtrong kho và ghi lại thông tin mua hàng vào sổ mua bán.
- 8Quản lý khách hàngVì đặc thù của mặt hàng kinh doanh, toàn bộ thông tin khách hàng sẽ được lưu lại đểtruy vấn sau này nếu cần thiết với các loại sản phẩm yêu cầu.
- Thông tin của kháchhàng sẽ được ghi lại trực tiếp trong sổ mua bán hàng với các sản phẩm nhạy cảm.1.1.3 Những hạn chế và yếu kém của hệ thống hiện tạiHiệu suất kém trong quản lý sổ sáchToàn bộ hoạt động của đại lý được lưu lại dựa vào sổ sách gây nên khó khăn cho nhânviên khi có yêu cầu truy vấn cũng như ghi chép, cập nhật sổ sách.
- Ví dụ mỗi khi có khách hàng mua, nhân viên sẽ phảikiểm tra tên mặt hàng trong sổ danh mục sản phẩm (nếu không nhớ), sau đó kiểm trasố lượng sản phẩm trong sổ kho và ghi chép lại thông tin mua bán vào sổ mua bán vàcập nhật lại sổ kho.
- Tỉ lệ sai sót sẽ tỉ lệ thuận vớisố lượng mua bán, điều mà khó tránh khỏi đối với các đại lý lớn.Tốn kém nhân lựcViệc quản lý, mua bán ở đại lý hiện tại cần duy trì số lượng khoảng 3 - 4 nhân viên vớinhiệm vụ riêng.
- Việc này đòi hỏi tốn kém hơn về mặt kinh tế, ảnh hưởng tới doanhthu của đại lý.1.1.4 Các yêu cầu đặt ra cho hệ thống mớiHệ thống mới được xây dựng phải đáp ứng yêu cầu khắc phúc những hạn chế tồn tạicủa hế thống cũ: 9 • Giải quyết những tồn đọng nêu trên trong việc quản lý bằng sổ sách.
- Quản lý được lượng thông tin lớn hơn theo yêu cầu phát triển lâu dài của đại lý.
- Có khả năng truy xuất dữ liệu và lập báo cáo nhanh chóng, chính xác.1.2 Mục đích của dự ánDự án được thực hiện để xây dựng một phần mềm quản lý một đại lý dược phẩm vàvật tư y tế với số lượng lưu trữ khoảng 500 sản phẩm dược phẩm và 100 sản phẩm vậttư thiết bị y tế.
- Về mặt quá trình triển khai, mỗi đại lý sẽ cần lắp đặt một máy tính và phần mềmtương ứng.
- Chi phí đầu tư cho máy tính và phần mềm kèm theo sẽ rẻ hơn rất nhiều sau vớichi phí duy trì nhân lực, đặc biệt khi xét thời gian dài.1.3.3 Khả thi về mặt tổ chứcĐối tượng của dự án là các đại lý kinh doanh dược phẩm và vật tư y tế.
- Khi hoànthành, dự án sẽ được triển khai tới các đại lý kinh doanh y tế.
- Đối tượng trực tiếp làmviệc với phần mềm được xác định là các nhân viên đại lý, người sẽ thao tác với phầnmềm và lập báo cáo cho chủ đại lý khi có yêu cầu.1.4 Xác lập dự ánQuy mô dự án được xác định hoàn thành trong khoảng thời gian 3 tháng với nhân lực4 người.
- Toàn bộ phân công công việc và nhân lực cũng như khung thời gian điềuphối công việc được trình bày dưới bảng 1.1 dưới đây (với trạng thái tại thời điểm xáclập dự án): Bảng 1.1: Bảng phân công công việc Ngày Ngày Thành Trạng Công việc Kết quả bắt đầu kết thúc viên thái Báo cáo nghiệp Khảo sát hiện 24/9 30/9 Lan Anh vụ - nhược điểm Xong trạng hệ thống cũ Phân tích mục Báo báo mục đích và tính khả 1/10 3/10 Nam, An đích và phân Xong thi tích tính khả thi 11 Xây dựng quyXác lập dự án Việt mô dự án và Xong điều phối Bản yêu cầuTìm hiểu yêu chức năng, yêu Allcầu cầu phi chức năngPhân tích phân Sơ đồ phân cấpcấp chức năng Lan Anh chức năng hệhệ thông thốngPhân tích ngữ Sơ đồ ngữ cảnh Namcảnh hệ thông hệ thống Sơ đồ luồng dữPhân tích luồng liệu các mức Andữ liệu của các chức năng Cơ sở dữ liệu,Thiết kế cơ sở All hệ thống phầndữ liệu mềmĐóng gói sản Sản phẩm hoàn Allphẩm chỉnh 12Chương 2Tìm hiểu yêu cầu2.1 Các kỹ thuật được sử dụngDo hạn chế về nhân lực cũng như thời gian, nhóm tác giả quyết định sử dụng các kỹthuật lấy ý kiến từ bản câu hỏi sẵn và phỏng vấn.
- Dưới đây làbản câu hỏi sẵn được nhóm tác giả sử dụng 13 Hình 2.1: Bản câu hỏi sẵn được sử dụng2.1.2 Phỏng vấnNhóm tác giả sử dụng bản câu hỏi được trình bày ở trên để phỏng vấn xung quanhnhu cầu của cả đại lý cũng như khách hàng về một phần mềm quản lý đại lý y tế.
- Hình thức phỏng vấn được nhóm tác giả thực hiện trực tiếp tại một số đại lý y tế.Đối tượng thực hiện ngoài nhân viên đại lý còn có khách hàng trực tiếp của đại lý.Ngoài các thông tin khảo sát như trong bản câu hỏi sẳn, nhóm tác giả tiến hành khảosát thêm về ý kiến của nhân viên cũng như khách hàng về quá trình phục vụ muahàng.
- Cụ thể bao gồm các thông tin như thời gian trung bình mua hàng, khó khăn gặpphải trong quá trình mua hàng cũng như mâu thuẫn giữa khách hàng và đại lý nếu có.2.2 Các yêu cầu được thu thậpSau khi thống kê kết quả tìm hiểu yêu cầu, hệ thống mới được xác định cần có đượctóm gọn lại như sau.
- Về dữ liệu, hệ thống cần lưu được thông tin hoạt động của đại lý trong ít nhất 6 tháng cũng như quản lý được hệ thống ngày càng mở rộng đáp ứng nhu cầu phát triển của các đại lý.
- Về con người, hệ thống được thiết kế đảm bảo rút bớt nhân lực xuống chỉ còn 1 người vận hành mà vẫn đảm bảo hiệu suất vượt trội hơn so với hệ thống cũ.2.3 Các yêu cầu chức năng và phi chức năngSau khi thu thập đầy đủ các thông tin yêu cầu về một hệ thống mới, nhóm tác giả lậpnên bảng 2.1 và bảng 2.2 tổng hợp các yêu cầu về chức năng và phi chức năng cần 17đáp ứng để từ đó xây dựng nên sản phẩm có khả năng ứng dụng cao.
- Bảng 2.1: Yêu cầu chức năng Yêu cầu Mô tả Có chức năng tạo tài khoản và đăng nhập vào giao diện cho Đăng nhập chủ đại lý và nhân viên.
- Quản lý các loại Nhập, lưu trữ, xuấ thông tin về từng sản phẩm: mã sản dược phẩm và phẩm, tên sản phẩm, công dụng, nhà sản xuất, nhà cung trang thiết bị cấp, giá cả.
- Cập nhật kho mỗi khi nhập sản phẩm về bao gồm: số lượng, Nhập kho ngày nhập, nhà sản xuất, giá cả và thành tiền.
- Tìm kiếm thông tin sản phẩm, số lượng có sẵn trong kho.
- Tìm kiếm Tìm kiếm thông tin nhập kho, mua bán.
- Có khả năng lập hóa đơn mua bán trên sản phẩm và số Quản lý mua lượng nhập vào kèm các thông tin về khách hàng, thời gian bán và in ra.
- Lập báo cáo về số lượng từng sản phẩm.
- Lập báo cáo về các kê mặt hàng bán chạy, mặt hàng còn thiếu, mặt hàng bán được ít sản phẩm.
- 19Chương 3Phân tích hệ thống3.1 Nghiệp vụ của hệ thống mớiSau khi xác lập dự án cũng như xác định được các yêu cầu chức năng và yêu cầu phichức năng cần có, nghiệp vụ của hệ thống mới có thể được mô tả qua các nghiệp vụsau đây: Mỗi khi có một dược phẩm, trang thiết bị (gọi chung là sản phẩm) được thêm vàođại lý thì nhân viên đại lý sẽ nhập thông tin về loại sản phẩm đó, bao gồm các thôngtin sau: mã sản phẩm, tên sản phẩm, công dụng, nhà cung cấp, giá cả, số lượng sảnphẩm trong kho.
- Mỗi lần nhập sản phẩm mới về đại lý thì nhân viên sẽ lập phiếu nhậplưu trong hệ thống, gồm các thông tin sau: mã phiếu, ngày nhập, mã sản phẩm, tênsản phẩm, số lượng, đơn giá, thành tiền, người lập phiếu, tổng tiền.
- Khi có khác hàng mới đến mua hàng, nhân viên đại lý sẽ lập hồ sơ khách hàng,bao gồm các thông tin sau: mã khách hàng, họ và tên, ngày sinh, số chứng minh thư,địa chỉ, số điện thoại liên hệ, email.
- Nếu có thay đổi thông tin, nhân viên đại lý sẽ cậpnhật lại và có thể xóa hồ sơ khách hàng nếu cần thiết.
- Mỗi khi bán sản phẩm, nhân viên đại lý sẽ lập phiếu mua, phiếu mua bao gồm cácthông tin sau: mã phiếu mua, ngày mua, mã khách hàng, họ và tên, số chứng minhthư, số điện thoại liên hệ, email, mã sản phẩm, đơn giá, thành tiền, số lượng, tổng tiền,người lập phiếu.
- Nhân viên đại lý có thể tìm kiếm các thông tin: thông tin sản phẩm, hồ sơ kháchhàng, phiếu nhập, phiếu mua.
- Nhân viên đại lý có thể lập báo cáo thông kê theo yêu cầu về số lượng khách hàng,sản phẩm quá hạn hoặc thiếu, thu chi và báo cáo cho chủ đại lý.
- Sơ đồ chức năngđược trình bày trong hình 3.1 sẽ khái quát những việc mà hệ thống mới sẽ làm: Hệ thống quản lý đại lý dược phẩm và trang thiết bị y tế 1.
- Tìm kiếm sản phẩm khách hàng mua bán thống kê 2.1.
- Lập thông tin thông tin số lượng sản phẩm phiếu mua khách hàng sản phẩm sản phẩm bán ra 1.2.
- Báo cáo thông tin thông tin 3.2.
- Sao lưu và in thông tin sản phẩm sản phẩm khách hàng khách hàng quá hạn, thiếu 5.3.
- Cụ thể, sơ đồ 3.2 trình bày chức năng hoạt động của hệ thống xoay quanh 3thực thể là nhân viên đại lý, khách hàng và chủ đại lý.
- Trong khi nhân viên đóng vaitrò chính trong thực hiện chức năng của hệ thống thì khách hàng và chủ đại lý là cácthực thể chỉ có quan hệ nhận thông tin từ hệ thống khi có yêu cầu.
- Hệ thống Báo cáo quản lý đại lý Phiếu mua Chủ đại lý dược phẩm và Khách hàng trang thiết bị y tế (1) (2) Nhân viên đại lý (1) Thông tin sản phẩm, thông tin phiếu nhập, thông tin khách hàng, thông tin phiếu mua.
- Hình 3.2: Sơ đồ mức ngữ cảnh3.3.2 Mức đỉnhSơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh hình 3.3 được nhóm xây dựng để có cái nhìn chi tiếthơn về hệ thống mới so với sơ đồ mức ngữ cảnh được mô tả bên trên: 22 Biên lai Quản lýKhách hàng mua bán Phiếu mua Khách hàng Tìm kiếm Phiếu mua TTKH Quản lý khách hàng Báo cáo Nhân viên thống kê đại lý Báo cáo TT sản phẩm, phiếu nhập Quản lý Chủ đại lý sản phẩm Sản phẩm Phiếu nhập Sản phẩm Hình 3.3: Sơ đồ mức đỉnh của hệ thống3.3.3 Mức dưới đỉnhSơ đồ mức dưới đỉnh phân rã sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh một cách chi tiết hơn.
- Hình 3.4 trình bày sơ đồ mức dưới đỉnh của chức năng quản lý sản phẩm bao gồm3 chức năng nhỏ hơn là: nhập loại sản phẩm và thông tin sản phẩm lưu vào kho dữliệu sản phẩm.
- lập phiếu nhập khi có sản phẩm mới nhập về cửa hàng lưu vào kho dữliệu phiếu nhập.
- 23 Thông tin loại sản phẩm Nhân viên Thông tin phiếu nhập đại lý Thông tin SP 1.1.
- Lập Nhập loại thông tin phiếu nhập sản phẩm sản phẩm Sản phẩm Phiếu nhập Hình 3.4: Sơ đồ mức dưới đỉnh chức năng 1 Hình 3.5 trình bày sơ đồ mức dưới đỉnh của chức năng quản lý khách hàng.
- Chứcnăng này bao gồm 3 tiến trình lần lượt là bổ sung, cập nhật và xóa hồ sơ khách hàng.Kho dữ liệu được sử dụng là kho dữ liệu chứa thông tin về khách hàng của đại lý.
- Thông tin khách hàng Nhân viên Thông tin khách hàng đại lý TTKH 2.1.
- Xóa thông tin thông tin hồ sơ khách hàng khách hàng khách hàng Khách hàng Hình 3.5: Sơ đồ mức dưới đỉnh chức năng 2 24 Hình 3.6 trình bày sơ đồ mức dưới đỉnh của chức năng quản lý mua bán.
- Khi cóhoạt động mua bán tại đại lý, nhân viên lấy dữ liệu sản phẩm và khách hàng từ khotương ứng ra và lập phiếu mua hàng lưu vào dữ liệu.
- Nhân viên đại lý TT phiếu mua Sản phẩm 3.1.
- Tìm kiếm Sản phẩm thông tin khách hàng Khách hàng 4.1.
- Tìm kiếm Nhân viên Tìm kiếm thông tin đại lý phiếu nhập sản phẩm Phiếu mua 4.4.
- Khi có yêu cầu báo cáo thống kê từ chủ đại lý, nhân viên tiến hành nhập các thông tin lập báo cáo vào hệ thống.
- Nhân viên đại lý Khách hàng Sản phẩm Phiếu mua5.3.
- Báo cáo số lượng số SP số lượng SP tài chính khách hàng thiếu bán ra Phiếu mua Phiếu nhập Chủ đại lý Hình 3.8: Sơ đồ mức dưới đỉnh chức năng 5 26Chương 4Thiết kế cơ sở dữ liệu4.1 Từ điển dữ liệu4.1.1 Nhận diện các thực thểTừ các yêu cầu về nghiệp vụ của hệ thống mới, nhóm tác giả nhận diện các thực thểliên kết có trong hệ thống, bao gồm.
- Sản phẩm • Khách hàng • Phiếu nhập sản phẩm • Phiếu mua hàng4.1.2 Nhận diện thuộc tính của các thực thểTương tự cũng từ yêu cầu nghiệp vụ được xác định cho hệ thống mới, với mỗi thựcthể trên, nhóm tác giả xác định các thuộc tính cần có như sau.
- Thông tin sản phẩm bao gồm: Mã sản phẩm, tên sản phẩm, công dụng, nhà cung cấp, giả cả và số lượng trong kho.
- Thông tin về phiếu nhập sản phẩm: Mã phiếu nhập, ngày nhập, mã các sản phẩm, tên các sản phẩm, số lượng các sản phẩm, đơn giá các sản phẩm, thành tiền, tổng tiền, người lập phiếu.
- 27 • Thông tin về phiếu mua hàng: Mã phiếu mua, ngày mua, mã khách hàng, họ và tên, số chứng minh nhân dân, số điện thoại, email, mã các sản phẩm, tên các sản phẩm, đơn giá các sản phẩm, số lượng các sản phẩm, thành tiền, tổng tiền, người lập phiếu.4.1.3 Lập bảng dữ liệu cho các thực thể Mã sản phẩm Mã phiếu mua Mã phiếu nhập Tên sản phẩm Ngày mua Ngày nhập Công dụng Mã khác hàng Mã sản phẩm Nhà cung cấp Họ và tên Tên sản phẩm Giá cả Số CMND Giá cả Số lượng trong kho Số điện thoại, Email Số lượng các SP nhập Mã sản phẩm Thành tiền Tên sản phẩm Người lập phiếu Mã khách hàng Giá cả Tổng tiền Họ và tên Số lượng các SP mua Ngày sinh Thành tiền Số CMND Người lập phiếu Địa chỉ Tổng tiền Số điện thoại, email Hình 4.1: Bảng dữ liệu cho các thực thể4.1.4 Lập từ điển dữ liệu 28 Tên viết tắt Tên đầy đủ Mô tả Lưu trữ các thông tin về sản phẩm và SanPham Sản phẩm đồng thời quản lý số lượng sản phẩm trong kho sản phẩm.
- Quản lý các thông tin cơ bản của KhachHang Khách hàng khách hàng.
- Quản lý các phiếu nhập sản phẩm của PhieuNhap Phiếu nhập cửa hàng.
- Lưu giữ thông tin của phiếu mua PhieuMua Phiếu mua hàng.
- Tên viết Kiểu giữ Khoảng Tên đầy đủ Mô tả Mẫu Bảng tắt liệu giá trị Mã sản Mã ứng với 001 - San- MaSP int 010 phẩm từng sản phẩm 600 Pham Tên sản nvar- San- TenSP Tên sản phẩm null phẩm char[50] Berberin Pham Cong- Công Công dụng cơ nvar- Giam San- null Dung dụng bản char[100] đau Pham Phil Nhà cung Nhà cung cấp nvar- San- NCCap null Inter cấp sản phẩm char[50] Pham Pharma Giá niêm yết 1- San- Gia Giá cả tính theo nghìn int 10 60000 Pham đồng Số lượng từng SoLu- Số lượng San- sản phẩm có sẵn int ongKho trong kho Pham trong kho 29 Khach- Mã khách Mã ứng với từng 0000 - Hang,MaKH int 0696 hàng khách hàng 1000 Phieu- Mua Khach- Họ tên của nvar- Nguyen Hang,HoTen Họ và tên null khách hàng char[50] Y Van Phieu- Mua 0000 Khach- Ngày sinh của Hang, Ngày sinh intNgaySinh khách hàng 3112 1998 Phieu- 2099 Mua Khach- Số chứng minh nvar- 034098 Hang,CMND Số CMND nhân dân của null char Phieu- khách hàng Mua 198 Tran Địa chỉ khách nvar- Dai Khach-DiaChi Địa chỉ null hàng char[100] Nghia - Hang Hai Ba Trung Khach- Số điện Số điện thoại 09696 Hang, SDT char[10] null thoại của khách hàng 96969 Phieu- Mua Khach- nguyen Email của Hang,Email Email char[50] null @gmail khách hàng Phieu- .com Mua Mã phiếu 0- Phie-MaPN Mã phiếu nhập int 101 nhập 1000 uNhap 30 0000 NgayN- Ngày tháng Phie- Ngày nhập int hap nhập sản phẩm 3112 2018 uNhap 2099 Số lượng Số lượng các SoSPN- [1, 10, Phie- các SP sản phẩm trong int null hap 100] uNhap nhập phiếu nhập Mã phiếu 0- Phieu- MaPM Mã phiếu mua int 101 mua 1000 Mua 0000 Ngay- Ngày tháng mua Phieu- Ngày mua int Mua sản phẩm 3112 2018 Mua 2099 Số lượng Danh sách số SoSP- [1, 10, Phieu- các SP lượng các sản int[100] null Mua 100] Mua mua phẩm Thành tiền của Phieu- từng sản phẩm 0- Mua, Thành tiền int 190 ThanhTien trong phiếu tính 1000000 Phie- theo nghìn đồng uNhap Họ tên của nhân Phieu- Người lập viên lập phiếu nvar- Cong Mua, null NguoiLap phiếu nhập, phiếu char[50] Phuong Phie- mua uNhap Phieu- Tổng tiền phiếu Tong- 0- Mua, Tổng tiền tính theo nghìn int 190 Tien 1000000 Phie- đồng uNhap Bảng 4.2: Từ điển thuộc tínhTừ điển các thuộc tính mô tả đầy đủ về các thuộc tính nằm trong các bảng.
- Ngoài các phụ thuộc hàm rõ ràng trên, ta có thể thấy ứng với mỗi phiếu mua hoặcphiếu nhập sẽ có một danh sách các sản phẩm đi kèm.
- Mã phiếu nhập * Mã phiếu mua Ngày nhập Ngày mua * Mã sản phẩm Mã khác hàng Tên sản phẩm Họ và tên Giá cả Số CMND Số lượng các SP nhập Số điện thoại, Email Thành tiền * Mã sản phẩm Người lập phiếu Tên sản phẩm Tổng tiền R3 Giá cả Số lượng các SP mua Thành tiền Người lập phiếu Tổng tiền R4 32 * Mã sản phẩm * Mã khách hàng Tên sản phẩm Họ và tên Công dụng Ngày sinh Nhà cung cấp Số CMND Giá cả Địa chỉ Số lượng trong kho R1 Số điện thoại, email R2 Hình 4.2: Biễu diễn phụ thuộc hàm4.3 Chuẩn hóa cơ sở dữ liệuTrong các bảng dữ liệu ứng với các thực thể trên, có thể thấy được bảng dữ liệu mãsản phẩm (R1) và bảng dữ liệu khách hàng (R2) đã ở dạng chuẩn 3NF.
- Mã phiếu nhập * Mã phiếu nhập Ngày nhập * Mã sản phẩm Người lập phiếu Số lượng các SP nhập Tổng tiền R5 Thành tiền R6 * Mã phiếu mua * Mã phiếu mua Ngày mua * Mã sản phẩm Mã khách hàng Số lượng các SP mua Người lập phiếu Thành tiền R8 Tổng tiền R7 Hình 4.3: Biễu diễn phụ thuộc hàm4.4 Sơ đồ thực thể liên kếtNhư vậy sau khi chuẩn hóa 3NF các bảng, kết quả cuối cùng nhóm có được là cácbảng dữ liệu R1, R2, R5, R6, R7, R8.
- Sơ đồ thực thể liên kết của 4 bảng đó được biểudiễn như sau: 33 * Mã phiếu nhập * Mã phiếu nhập + Ngày nhập * Mã sản phẩm + Tổng tiền Số lượng các SP nhập * Mã sản phẩm Người lập phiếu Thành tiền Tên sản phẩm Công dụng Nhà cung cấp * Mã phiếu mua * Mã phiếu mua + Giá cả Ngày mua Mã sản.
- Mã sản phẩm phẩm + Số lượng trong kho Mã khách hàng + Số lượng các SP mua Tổng tiền Thành tiền Người lập phiếu * Mã khách hàng Họ và tên Ngày sinh Số CMND Địa chỉ Số điện thoại, email Hình 4.4: Sơ đồ thực thể liên kết4.5 Phần 5Hệ thống được mô tả sơ lược như sau.
- Mỗi sản phẩm có các thuộc tính: Mã sản phẩm, Tên sản phẩm, Công dụng, Nhà Cung cấp, Giá cả, Số lượng trong kho.
- Một phiếu nhập có các thuộc tính: Mã phiếu nhập, Ngày nhập, Mã các Sản phẩm nhập, Số lượng các sản phẩm nhập.
- Một phiếu mua sẽ có các thuộc tính: Mã phiếu mua, Ngày mua, Mã khách hàng, Mã các Sản phẩm mua, Số lượng các sản phẩm mua.
- Mỗi sản phẩm sẽ có một mã riêng đặc trưng cho từng sản phẩm, chỉ được nhập từ một nhà cung cấp và có giá cố định.
- Mỗi phiếu nhập có thể chứa nhiều mã sản phẩm.
- Mỗi phiếu mua sẽ được mua bởi một người mua duy nhất, nhưng có chứa nhiều sản phẩm khác nhau.
- Mỗi khách hàng có thông tin cố định (Địa chỉ, Số điện thoại)4.6 Phần 6Một số form đầu ra do nhóm tác giả thiết kế: Hình 4.5: Form báo cáo doanh thu theo sản phẩm Báo cáo theo form hình 4.5 được lập theo tổng doanh thu của từng sản phẩm trongmột khoảng thời gian được yêu cầu.
- Qua đó giúp đại lý phân tích được xu hướng vànhu cầu tiêu thụ của từng loại sản phẩm khác nhau để điều chỉnh cho phù hợp.
- 35 Hình 4.6: Form báo cáo lượt khách mua Báo cáo theo form hình 4.6 giúp đại lý phân tích được nhu cầu cũng như xu hướngcủa khách hàng.
- Ngoài ra nó còn giúp các chủ đại lý xác định được các khách hàngthân thiết của mình.
- 36KẾT LUẬNTrong dự án này, chúng tôi đã tìm hiểu nhu cầu và thiết kế nên mô hình của hệ thốngquản lý một đại lý vật tư y tế.
- Sản phẩm hoàn thiện là ứng dụng Quản lý đại lý y tếchạy trên hệ điều hành Windown.
- Sản phẩm được hoàn thành trong thời gian có hạn nên không tránh khỏi các thiếusót về giao diện, chức năng cũng như vận hành

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt