« Home « Kết quả tìm kiếm

Một số giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho người lao động nông nghiệp, nông thôn, trong quá trình đô thị hóa tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang


Tóm tắt Xem thử

- Khái niệm lao động nông nghiệp, nông thôn .
- Vai trò của lao động nông nghiệp, nông thôn .
- Những đặc điểm và yêu cầu về việc làm và giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp, nông thôn .
- Một số giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn đến .
- Bảng 2.10: Cơ cấu thu nhập của lao động huyện.
- Bảng 2.14: Ảnh hưởng của mức đầu tư đến thời gian làm việc của lao động.
- Bảng 2.15 : Ảnh hưởng của độ đến thời gian lao động.
- Ảnh hưởng cấu cơ cấu ngành nghề đến thu nhập của lao động.
- Bảng 2.17 : Ảnh hưởng của diện tích canh tác đến thu nhập của người lao động.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn.
- Nghiên cứu thực trạng giải quyết việc làm cho lao động nông thôn của huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang 4.3.
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
- Chọn 8 doanh nghiệp trong nông nghiệp và phi nông nghiệp có sử dụng lao động thuê.
- 1.1.1 Khái niệm lao động nông nghiệp, nông thôn a.
- Luận văn tốt nghiệp Giáo viên HD: PGS-TS Phạm Thị Thu Hà Trường Đại học Bách khoa Hà Nội HV: Nông Thành Tuyên - Lớp 16A QLKT1- TQ 7 - Số lượng lao động : Bao gồm toàn thể những người lao động trong độ tuổi lao động và những người ngoài độ tuổi nhưng có khả năng tham gia lao động.
- Vai trò của lao động nông nghiệp, nông thôn a.
- Luận văn tốt nghiệp Giáo viên HD: PGS-TS Phạm Thị Thu Hà Trường Đại học Bách khoa Hà Nội HV: Nông Thành Tuyên - Lớp 16A QLKT1- TQ 8 Sở dĩ có tính quy luật trên là vì: Lao động nông nghiệp thuộc loại lao động tất yếu của xã hội b.
- Các nguồn này vì thế mà do chính nguồn lao động nông thôn sản xuất ra.
- Những đặc điểm và yêu cầu về việc làm và giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp, nông thôn a.
- Luận văn tốt nghiệp Giáo viên HD: PGS-TS Phạm Thị Thu Hà Trường Đại học Bách khoa Hà Nội HV: Nông Thành Tuyên - Lớp 16A QLKT1- TQ 9 Điều 13 Bộ luật Lao động của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã khẳng định.
- Năng suất lao động thấp dẫn đến thu nhập của người lao động thấp.
- Thị trường lao động ở nông thôn thực tế đã có từ lâu nhưng kém phát triển.
- Điều kiện làm việc của lao động nông nghiệp, nông thôn khó khăn.
- Việc làm cho lao động nông nghiệp, nông thôn mang tính chất đa dạng.
- Tỷ suất sử dụng thời gian lao động được tính theo công thức sau : Nlv Tq = x 100 Tng Trong đó : Luận văn tốt nghiệp Giáo viên HD: PGS-TS Phạm Thị Thu Hà Trường Đại học Bách khoa Hà Nội HV: Nông Thành Tuyên - Lớp 16A QLKT1- TQ 14 Tq : tỷ suất sử dụng quỹ thời gian làm việc của lao động nông thôn trong năm.
- Nlv : số ngày lao động bình quân của một lao động trong năm ( ngày).
- Tng : số ngày làm việc có thể huy động trong năm của một lao động nông thôn (ngày).
- Vấn đề dân số thường được gắn với vấn đề sử dụng nguồn lao động và giải quyết việc làm.
- Thị trường là yếu tố quan trọng, quyết định đến mở rộng việc làm và tăng thu nhập của người lao động ở khu vực nông thôn.
- Đất đai được sử dụng một cách manh mún, phân tán không những gây khó Luận văn tốt nghiệp Giáo viên HD: PGS-TS Phạm Thị Thu Hà Trường Đại học Bách khoa Hà Nội HV: Nông Thành Tuyên - Lớp 16A QLKT1- TQ 23 khăncho sản xuất nông nghệp mà còn ảnh hưởng tới việc làm của lao động nông thôn.
- Dân số và lao động.
- Một vấn đề cấp thiết hiện nay là tạo ra nhiều việc làm cho lao động ở khu vực nông thôn.
- Phát triển nông nghiệp nhằm thu hút nhiều lao động tại chỗ ở nông thôn.
- Cần đẩy mạnh các chính sách hỗ trợ, đào tạo nghề cho người lao động nông nghiệp, nông thôn.
- Luận văn tốt nghiệp Giáo viên HD: PGS-TS Phạm Thị Thu Hà Trường Đại học Bách khoa Hà Nội HV: Nông Thành Tuyên - Lớp 16A QLKT1- TQ 28 CHƢƠNG 2 : PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN CỦA HUYỆN HÀM YÊN, TỈNH TUYÊN QUANG 2.1- Khái quát chung về huyện Hàm Yên 2.1.1.
- Luận văn tốt nghiệp Giáo viên HD: PGS-TS Phạm Thị Thu Hà Trường Đại học Bách khoa Hà Nội HV: Nông Thành Tuyên - Lớp 16A QLKT1- TQ 36 + Nguồn lực con ngƣời Lực lượng lao động ở Hàm Yên có cơ cấu trẻ.
- Nhóm lực lượng lao động trẻ chiếm tỷ lệ cao nhất 59,24%.
- Luận văn tốt nghiệp Giáo viên HD: PGS-TS Phạm Thị Thu Hà Trường Đại học Bách khoa Hà Nội HV: Nông Thành Tuyên - Lớp 16A QLKT1- TQ 39 Đối với thành phần kinh tế Nhà nước: quy mô nhỏ, trong những năm lực lượng lao động làm việc trong khu vực này thấp chỉ chiếm khoảng 5%.
- Bảng 2.4 Việc làm chia theo thành phần kinh tế Đơn vị: người Chỉ tiêu Tông lao động xã hội Trong đó.
- Người lao động nông thôn vào Luận văn tốt nghiệp Giáo viên HD: PGS-TS Phạm Thị Thu Hà Trường Đại học Bách khoa Hà Nội HV: Nông Thành Tuyên - Lớp 16A QLKT1- TQ 40 khu đô thị tìm việc và làm việc với nhiều dạng khác nhau và có xu hướng tăng nhanh.
- Huy động tối đa các nguồn vốn trong và ngoài nước để đảm bảo duy trì việc làm cũ cũng như tạo thêm chỗ làm mới cho nguồn lao động của Luận văn tốt nghiệp Giáo viên HD: PGS-TS Phạm Thị Thu Hà Trường Đại học Bách khoa Hà Nội HV: Nông Thành Tuyên - Lớp 16A QLKT1- TQ 41 huyện.
- Nâng cao chất lượng nguồn lao động.
- Giá trị lao động và thu nhập thấp.
- Về chất lượng nguồn lao động ở khu vực nông thôn: Lao động ở khu Luận văn tốt nghiệp Giáo viên HD: PGS-TS Phạm Thị Thu Hà Trường Đại học Bách khoa Hà Nội HV: Nông Thành Tuyên - Lớp 16A QLKT1- TQ 42 vực nông thôn đã qua đào tạo chỉ chiếm 8,05%, còn lại trên 90% chưa qua đào tạo.
- Lao động nông thôn qua đào tạo chiếm một tỷ lệ thấp, nhưng lại phân bố không đều.
- Lao động nông thôn được đào tạo thấp nên năng suất lao động và thu nhập của người lao động cũng rất thấp.
- Vì vậy, để giải quyết cơ bản vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động ở khu vực nông thôn cần phải.
- Đẩy mạnh đào tạo chuyên môn kỹ thuật nhằm tăng nhanh chất lượng của đội ngũ lao động nông thôn.
- khôi phục và phát triển các làng nghề truyền thống tạo thêm nhiều việc làm cho lao động ở khu vực nông thôn.
- Luận văn tốt nghiệp Giáo viên HD: PGS-TS Phạm Thị Thu Hà Trường Đại học Bách khoa Hà Nội HV: Nông Thành Tuyên - Lớp 16A QLKT1- TQ 43 2.3 Phân tích các chỉ chỉ tiêu đánh giá tạo việc làm ở huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn Cơ cấu lao động theo trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn.
- Luận văn tốt nghiệp Giáo viên HD: PGS-TS Phạm Thị Thu Hà Trường Đại học Bách khoa Hà Nội HV: Nông Thành Tuyên - Lớp 16A QLKT1- TQ 44 Bảng 2.5.Trình độ văn hóa của lao động huyện Hàm Yên Bảng 2.6 Trình độ chuyên môn kỹ thuật Đơn vị.
- Chất lượng lao động chuyên môn kỹ thuật của huyện còn nhiều bất cập.
- Lao động không đáp ứng được yêu cầu của công việc.
- Cùng với việc phát Luận văn tốt nghiệp Giáo viên HD: PGS-TS Phạm Thị Thu Hà Trường Đại học Bách khoa Hà Nội HV: Nông Thành Tuyên - Lớp 16A QLKT1- TQ 46 triển việc làm mới phi nông nghiệp ở nông thôn, việc đào tạo nghề cho nguời lao động trên địa bàn nông thôn đã trở thành vấn đề rất quan trọng cho sự phát triển của khu vực rộng lớn này ở huyện Hàm Yên .
- Ngành dịch vụ Luận văn tốt nghiệp Giáo viên HD: PGS-TS Phạm Thị Thu Hà Trường Đại học Bách khoa Hà Nội HV: Nông Thành Tuyên - Lớp 16A QLKT1- TQ 47 Ngành dịch vụ tạo ra được 183.000 triệu đồng, thu hút số lao động tham gia là 5.199 người.
- Thời gian làm việc bình quân một lao động.
- Dịch vụ Nguồn: UBND huyện Hàm Yên Luận văn tốt nghiệp Giáo viên HD: PGS-TS Phạm Thị Thu Hà Trường Đại học Bách khoa Hà Nội HV: Nông Thành Tuyên - Lớp 16A QLKT1- TQ 48 nông nghiệp và nông thôn nên thời gian làm việc của lao động nông thôn phụ thuộc rất nhiều đặc điểm điều kiện tự nhiên của vùng và cơ cấu ngành nghề.
- Bình quân ngày/ ngƣời/ năm Tỷ suất sử dụng thời gian lao động.
- ở tổ này một năm một lao động bình quân chỉ sử dụng 158,2 ngày Luận văn tốt nghiệp Giáo viên HD: PGS-TS Phạm Thị Thu Hà Trường Đại học Bách khoa Hà Nội HV: Nông Thành Tuyên - Lớp 16A QLKT1- TQ 49 trong năm để làm việc, với tỷ suất sử dụng thời gian lao động là 56,5.
- Mặt khác nó còn phản ánh được nhu cầu việc làm của lao động huyện Hàm Yên.
- Tỷ suất làm sử dụng lao động bình quân một tháng trong năm là 71,4%.
- Cơ cấu thu nhập của lao động huyện Hàm Yên.
- Đây chủ yếu là những lao động hoạt Luận văn tốt nghiệp Giáo viên HD: PGS-TS Phạm Thị Thu Hà Trường Đại học Bách khoa Hà Nội HV: Nông Thành Tuyên - Lớp 16A QLKT1- TQ 52 động trong lĩnh vực phi nông nghiệp, nghành nghề dịch vụ hoặc chuyên dịch vụ.
- Ngành nghề Khoảng cách tổ (công) Lao động Công bình quân 1 lao động (công) Tỷ suất sử dụng thời gian lao động.
- Ảnh hƣởng của diện tích đất nông nghiệp đến thời gian làm việc của lao động.
- Đvt (công) Ngành nghề Khoảng cách tổ (sào) Lao động Diện tích canh tác bình quân (sào) Công bình quân 1 lao động (công) Tỷ suất sử dụng thời gian lao động.
- Ảnh hƣởng của vốn đầu tƣ đến thời gian làm việc của lao động.
- Ảnh hưởng đó được thể hiện qua bảng sau: Luận văn tốt nghiệp Giáo viên HD: PGS-TS Phạm Thị Thu Hà Trường Đại học Bách khoa Hà Nội HV: Nông Thành Tuyên - Lớp 16A QLKT1- TQ 57 Bảng 2.14: Ảnh hƣởng của mức đầu tƣ đến thời gian làm việc của lao động.
- Ngành nghề Mức vốn đầu tư (1000đ) Lao động Mức đầu tư bình quân (1000đ) Công bình quân 1 lao động (công) Tỷ suất sử dụng thời gian lao động.
- Ảnh hƣởng của độ tuổi đến thời gian làm việc của lao động.
- Đvt (công) Phân theo tuổi Bình quân ngày công Tỷ suất sử dụng thời gian lao động.
- Ảnh hƣởng của cơ cấu nghành nghề đến thu nhập của lao động huyện Bảng 2.16.
- Ảnh hƣởng cấu cơ cấu ngành nghề đến thu nhập của lao động.
- Ảnh hƣởng của diện tích đất nông nghiệp đến thu nhập của lao động huyện Hàm Yên .
- Thông thường nếu mức vốn đầu tư cao thì thu nhập cao cho người lao động.
- Đặc biệt có hơn 50% lao động có mức thu nhập bình quân 7865,2 nghìn/năm.
- Bảng 2.19: Tình hình thu nhập của lao động phân theo độ tuổi.
- Đây là những lao động tuổi đời đã cao, sức khoẻ Luận văn tốt nghiệp Giáo viên HD: PGS-TS Phạm Thị Thu Hà Trường Đại học Bách khoa Hà Nội HV: Nông Thành Tuyên - Lớp 16A QLKT1- TQ 67 đã suy giảm nên tham gia làm việc rất ít trong năm và thu nhập hằng năm thấp.
- Nhận thức, quan niệm của người lao động về việc làm đã được thay đổi cơ bản.
- Người lao động tự chủ trong việc tự tạo việc làm cho mình và cho người khác trong các thành phần kinh tế.
- Người sử dụng lao động được khuyến khích đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tạo mở việc làm.
- Mặt khác, chủ trương tạo việc làm cho người lao động cũng được thay đổi.
- Công tác giải quyết việc làm đã gắn với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động.
- Cơ cấu lao động và cơ cấu việc làm đã có chuyển biến theo chiều hướng tích cực.
- Luận văn tốt nghiệp Giáo viên HD: PGS-TS Phạm Thị Thu Hà Trường Đại học Bách khoa Hà Nội HV: Nông Thành Tuyên - Lớp 16A QLKT1- TQ 74 CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN HÀM YÊN, TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020 3.1.
- phấn đấu GQVL và ổn định việc làm bình quân thời kỳ là: 3- 4 vạn lao động.
- Các ngành nghề nông thôn được coi là động lực trực tiếp giải quyết việc làm cho người lao động ở nông thôn.
- cho người lao động.
- Vì vậy, phải mở rộng các hình thức liên kết đào tạo nghề cho người lao động ở nông thôn theo hướng sau.
- Luận văn tốt nghiệp Giáo viên HD: PGS-TS Phạm Thị Thu Hà Trường Đại học Bách khoa Hà Nội HV: Nông Thành Tuyên - Lớp 16A QLKT1- TQ 78  Phát triển các hình thức hợp tác với các địa phương trên cả nước và quốc tế về giải quyết việc làm cho người lao động ở nông thôn Hàm Yên là một huyện có nguồn lao động trẻ, tăng nhanh hàng năm, nhất là khu vực nông thôn.
- Trong khi đó, nền kinh tế của tỉnh chưa đủ khả năng phát triển đào tạo việc làm thu hút hết lực lượng lao động đó.
- Một số giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn đến 2020 3.3.1.
- Cần chú trọng cả đào tạo dài hạn và đào tạo ngắn hạn cho người lao động ở nông thôn.
- Đa dạng hóa các hình thức đào tạo nghề cho người lao động ở nông thôn.
- đào tạo ngắn hạn và bổ túc nghề cho người lao động.
- vừa đưa lại sự phát triển về kinh tế cho địa phương, vừa tạo việc làm cho lao động trong vùng và những vùng lân cận.
- Từ đó, phát triển sản xuất, tạo khả năng tạo việc làm cho lao động nông thôn.
- Luận văn tốt nghiệp Giáo viên HD: PGS-TS Phạm Thị Thu Hà Trường Đại học Bách khoa Hà Nội HV: Nông Thành Tuyên - Lớp 16A QLKT1- TQ 102 KẾT LUẬN Việc làm và vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động là một trong những nhiệm vụ quan trọng của toàn Đảng và toàn dân, của các cấp các ngành.
- 5 năm qua đã tạo ra việc làm cho hàng chục nghìn người lao động.
- Dân số, lao động và việc làm ở Việt Nam", Tư tưởng văn hóa, (3), tr

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt