« Home « Kết quả tìm kiếm

Ôn tập chương Lượng tử ánh sáng


Tóm tắt Xem thử

- LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Giáo viên: DƯƠNG VĂN ĐỔNG.
- Hiện tượng quang điện.
- Là hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi kim loại..
- Ánh sáng kích thích chỉ có thể làm bật các electron ra khỏi một kim loại khi bước sóng của nó ngắn hơn hoặc bằng giới hạn quang điện của kim loại đó.
- Thuyết lượng tử ánh sáng.
- Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn..
- Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều giống nhau, mỗi phôtôn mang năng lượng bằng hf..
- Mỗi lần nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hoặc hấp thụ một phôtôn..
- Là chất bán dẫn có tính dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp..
- Hiện tượng quang điện trong.
- Là hiện tượng các electron liên kết được ánh sáng giải phóng để trở thành các electon dẫn..
- Pin quang điện.
- Là pin chạy bằng năng lượng ánh sáng.
- Là sự hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác..
- Ánh sánh huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng ánh sáng kích thích: hq >.
- Các tiên đề của Bo về cấu tạo nguyên tử.
- Tiên đề về các trạng thái dừng: Nguyên tử chỉ tồn tại trong các trạng thái có năng lượng xác định gọi là các trạng thái dừng.
- Khi ở các trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ..
- Ở các trạng thái dừng thì các electron chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là các quỹ đạo dừng..
- Huỳnh quang là sự phát quang của chất lỏng và khí có đặc điểm là ánh sáng phát quang bị tắt nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích..
- Lân quang là sự phát quang của nhiều chất rắn, có đặc điểm là ánh sáng phát quang có thể kéo dài một khoảng thời gian nào đó sau khi tắt ánh sáng kích thích..
- Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử: Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En sang trạng thái dừng có năng lượng Em có năng lượng thấp hơn thì nó phát ra một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu En – Em.
- Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng Em mà hấp thụ được phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu En – Em thì nó sẽ chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng En..
- Laze là máy khuếch đại ánh sáng dựa vào sự phát xạ cảm ứng..
- Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phôtôn ánh sáng?.
- Mỗi phôtôn mang năng lượng ε.
- Mỗi phôtôn mang năng lượng ε = hf..
- Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ứng với phôtôn càng lớn..
- Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau..
- Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng phôtôn của ánh sáng đỏ..
- Nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích mà tăng cường độ của chùm sáng thì.
- Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phôtôn ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đơn sắc đó có.
- Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là Đ, L và T thì.
- Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài với.
- Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện?.
- Electron bị bật ra khỏi một nguyên tử khi nguyên tử này va chạm với nguyên tử khác..
- Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được.
- hiện tượng giao thoa ánh sáng..
- hiện tượng quang điện ngoài..
- Khi chiếu một chùm ánh sáng thích hợp vào khối bán dẫn thì.
- Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một phôtôn của ánh sáng kích thích có năng lượng ε để chuyển sang trạng thái kích thích, sau đó.
- giải phóng một electron tự do có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng..
- phát ra một phôtôn khác có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng..
- giải phóng một electron tự do có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng..
- phát ra một phôtôn khác có năng lượng nhỏ hơn ε do mất mát năng lượng..
- Trong nguyên tử hiđrô, với r0 là bán kính Bo thì bán kính quỹ đạo dừng của electron không thể là.
- Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử hiđrô?.
- Quỹ đạo dừng có bán kính tỉ lệ với bình phương của các số nguyên liên tiếp..
- Quỹ đạo dừng ứng với năng lượng của các trạng thái dừng,.
- Quỹ đạo dừng là quỹ đạo mà electron bắt buộc phải chuyển động trên đó..
- Có thể tính được bán kính của các quỹ đạo dừng..
- Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng màu lam thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là.
- Ánh sáng nhìn thấy (khả kiến) không thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài đối với kim loại nào sau đây?.
- Ánh sáng màu đỏ..
- Ánh sáng màu vàng..
- Ánh sáng màu chàm..
- Ánh sáng màu lục..
- Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô, nếu electron đang ở trên quỹ đạo O (n = 5) thì sẽ có tối đa bao nhiêu vạch quang phổ khi electron trở về quỹ đao K (n = 1).
- Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử.
- các electron trong nguyên tử ngừng chuyển động..
- Giới hạn quang điện của kim loại:.
- Quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô: En – Em = hf.
- Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của electron trong nguyên tử hiđrô.
- với r m là bán kính Bo ở quỹ đạo K..
- Năng lượng của electron trong nguyên tử hiđrô ở quỹ đạo dừng thứ n.
- Sơ đồ chuyển mức năng lượng khi tạo thành các dãy quang phổ trong nguyên tử hiđrô Hằng số Plăng: h Js.
- tốc độ ánh sáng trong chân không: c = 3.108 m/s.
- Năng lượng một phôtôn (lượng tử năng lượng) của ánh sáng có bước sóng λ = 0,6 m là.
- Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz.
- Giới hạn quang điện của kim loại là 0,66 m.
- Các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định theo công thức En.
- Bước sóng của bức xạ điện từ phát ra khi electron nhảy từ quỹ đạo M (n = 3) xuống quỹ đạo L (n = 2) là.
- Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?.
- Giả sử một nguồn sáng laze chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 6.1014 Hz.
- Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f = 6.1014 Hz.
- Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang.
- Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidrô, khi electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số f1 .
- Khi electron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số f2.
- Nếu electron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số.
- Trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo K (gọi là bán kính Bo) là r m.
- Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, electron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính r m.
- Quỹ đạo đó là quỹ đạo dừng có tên là.
- Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: -13,6 eV.
- Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô phát ra bức xạ có bước sóng.
- Các nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái dừng ứng với electron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính gấp 9 lần so với bán kính Bo.
- Khi chuyển về các trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn thì các nguyên tử sẽ phát ra các bức xạ có các tần số nhất định.
- Nguyên tử hiđrô chuyển từ một trạng thái kích thích về trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn phát ra bức xạ có bước sóng 486 nm.
- Độ giảm năng lượng của nguyên tử hiđrô khi phát ra bức xạ này là.
- Nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV.
- Để chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng -3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng.
- Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo dừng N của electron trong nguyên tử hiđrô là.
- Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều.
- Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng.
- Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của electron trong nguyên tử hiđrô là r0.
- Khi electron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt.
- Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r m.
- Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n, năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức En.
- Khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 1.
- Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 2.
- Bán kính quỹ đạo dừng M trong nguyên tử hiđrô là