- Trọng lượng khô Spirulina platensis. - 1.1.3 Công nghệ sản xuất bún truyền thống tại làng bún Phú Đô. - 1.2 Nước thải và phương pháp xử lý nước thải bằng bùn hoạt tính. - 1.2.1 Phân loại nước thải và các chất gây ô nhiễm trong nước thải. - 1.2.2 Hệ vi sinh vật trong nước thải. - 1.2.3 Cơ sở sinh học của quá trình làm sạch nước thải. - 1.2.4 Cơ chế phân giải tinh bột nhờ vi sinh vật. - 1.2.5 Xử lý nước thải bằng phương pháp bùn hoạt tính. - 1.3 Nghiên cứu khả năng xử lý nước ô nhiễm bằng vi tảo. - 1.4 Giới thiệu chung về tảo lam Spirulina. - 1.4.1 Đặc điểm hình thái và cấu trúc tế bào của tảo lam Spirulina. - 1.4.2 Đặc điểm sinh lý, sinh hóa và thành phần dinh dưỡng của tảo lam. - 1.4.3 Tình hình nghiên cứu tảo lam Spirulina. - VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. - 2.2 Phương pháp nghiên cứu. - 2.2.1 Phương pháp xác định số lượng các nhóm VSV trong nước thải và trong. - bùn hoạt tính. - 2.2.3 Phương pháp xác định các thông số xử lý nước thải tối ưu. - Xác định tốc độ sinh trưởng phát triển của tảo lam Spirulina platensis bằng phương pháp đo mật độ quang học (OD) tại bước sóng 420 nm. - Xác định hiệu quả xử lý nước thải sau từng giai đoạn. - Phương pháp xác định hàm lượng PHA của tảo Spirulina platensis. - 46 3.1 Kết quả đánh giá hiện trạng và đặc trưng của nước thải sản xuất bún tại. - làng bún Phú Đô. - 3.3 Kết quả nuôi tạo bùn hoạt tính từ nước thải sản xuất bún. - 3.4 Kết quả xác định hàm lượng bùn hoạt tính tối ưu cho quá trình xử lý. - 3.5 Kết quả xác định nồng độ Nitơ và Photpho tối ưu. - 3.5.1 Kết quả xác định nồng độ Nitơ tối ưu. - 3.5.2 Kết quả xác định nồng độ Photpho tối ưu. - 3.6 Kết quả xác định thời gian sục tối ưu đối với nước thải. - 3.7 Kết quả về sự thay đổi các thông số đặc trưng của nước thải và VSV phân. - giải tinh bột trong các giai đoạn xử lý nước thải sản xuất bún Phú Đô. - 3.8 Sinh trưởng của tảo lam Spirulina platensis CNTĐB thu được trong nước thải làng nghề bún Phú Đô. - 3.9 Kết quả phân tích hàm lượng PHA ở chủng Spirulina platensis CNT và CNTĐB. - 3.9.1 Kết quả phân tích hàm lượng PHA tích lũy ở chủng Spirulina platensis CNT dưới điều kiện tạp dưỡng và chiếu tia UV. - 3.9.2 Xác định hàm lượng PHA trong sinh khối tảo Spirulina thu được sau 20 ngày nuôi cấy trong môi trường nước thải sản xuất bún. - 3.10 Đánh giá sơ bộ hiệu quả xử lý nước thải sản xuất bún. - DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH DANH MỤC BẢNG Bảng 1. - Quần thể VSV trong bùn hoạt tính. - Đặc trưng của nước thải sản xuất bún tại hệ thống cống chung cuối làng. - Phú Đô. - Sự biến động về thành phần VSV tổng số trong nước thải được lấy từ hệ. - Thành phần và số lượng VSV trong bùn hoạt tính đã nuôi được. - VSV tổng số có mặt trong nước thải được bổ sung bùn hoạt tính nuôi tạo. - được ở các nồng độ khác nhau. - Số lượng VSV phân giải tinh bột có trong nước thải sau khi được bổ sung. - Số lượng VSV phân giải tinh bột có trong nước thải sau khi được bổ. - Sự thay đổi VSV tổng số phân giải tinh bột theo thời gian sục ở nước. - thải được bổ sung 5% bùn hoạt tính, phân đạm là 100 mg/l và phân lân là. - Quy trình xử lý nước thải sản xuất bún tại hệ thống cống chung cuối làng. - bún Phú Đô bằng bùn hoạt tính và chủng tảo lam Spirulina platensis CNTĐB. - Sự thay đổi các thông số COD, BOD5, Nts, Pts và VSV phân giải tinh bột. - trong các giai đoạn xử lý nước thải sản xuất bún Phú Đô. - Hiệu quả xử lý nước thải sản xuất bún bằng bùn hoạt tính và chủng tảo. - lam Spirulina platensis CNTĐB. - Hình ảnh về Spirulina platensis. - Hình ảnh về Spirulina platensis trên thị trường dưới dạng dược phẩm. - Hình thái chủng tảo lam Spirulina platensis CNTĐB được nuôi trong. - Sơ đồ thí nghiệm xử lý nước thải sản xuất bún ở làng nghề bún Phú Đô. - bằng bùn hoạt tính và tảo lam Spirulina platensis CNTĐB. - Hình 6A. - Địa điểm thu mẫu nước thải tại cống chung thứ nhất cuối làng. - Hình 6B. - Nước thải tại cống chung thứ nhất cuối làng. - Hình 6C. - Địa điểm thu mẫu nước thải tại cống chung thứ hai cuối làng. - Hình 6D. - Nước thải tại cống chung thứ hai cuối làng. - Hình 7A. - Hình ảnh khuẩn lạc vi khuẩn có mặt trong nước thải sau 6 giờ. - Hình 7B. - Hình ảnh khuẩn lạc nấm men có mặt trong nước thải sau 18 giờ.. - Hình 7C. - Hình ảnh khuẩn lạc nấm mốc có mặt trong nước thải sau 18 giờ. - Hình 7D. - Hình ảnh khuẩn lạc nấm mốc có mặt trong nước thải sau 24 giờ. - Hình 8A. - Vi khuẩn phân giải tinh bột có mặt trong bùn hoạt tính. - Hình 8B. - Nấm men phân giải tinh bột có mặt trong bùn hoạt tính. - Hình 8C. - Nấm mốc phân giải tinh bột có mặt trong bùn hoạt tính. - Hình 8D. - Xạ khuẩn phân giải tinh bột có mặt trong bùn hoạt tính. - Thí nghiệm sau 1 ngày nuôi cấy tảo trong nước thải. - Thí nghiệm sau 6 ngày nuôi cấy tảo trong nước thải. - Thí nghiệm sau 20 ngày nuôi cấy tảo trong nước thải. - Sinh trưởng của chủng tảo lam Spirulina platensis CNTĐB qua các ngày. - nuôi cấy trong nước thải sản xuất bún đã qua giai đoạn xử lý bằng bùn hoạt tính và. - Hình thái sợi tảo chủng CNTĐB trước khi nuôi trong nước thải. - Hình thái sợi tảo chủng CNTĐB sau khi nuôi trong nước thải