« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Phát triển tiểu thủ công nghiệp tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình


Tóm tắt Xem thử

- 6 GTSX Giá trị sản xuất.
- 16 SX Sản xuất.
- 17 SXSP Sản xuất sản phẩm.
- Giá trị sản xuất TTCN tại huyện Bố Trạch...51.
- Đặc điểm chủ cơ sở sản xuất...55.
- Đặc điểm các nguồn lực sản xuất kinh doanh của các cơ sở sản xuất ...56.
- Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh tiểu thủ công nghiệp...65.
- Bảng 2.3: Quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất của huyện Bố Trạch qua 3 năm .
- Bảng 2.6: Giá trị sản xuất TTCN trên địa bàn qua 3 năm .
- Bảng 2.7: Đặc điểm của chủ cơ sở sản xuất ...55.
- Bảng 2.9: Mặt bằng và máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất của các cơ sở ...59.
- Bảng 2.11: Thu nhập bình quân của các cơ sở sản xuất ...64.
- Bảng 2.12: Kết quả và hiệu quả sản xuất của các cơ sở điều tra ...65.
- Bảng 2.15: Mức độ quan trọng của những khó khăn trong quá trình sản xuất của các cơ sở TTCN...71.
- Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Bố Trạch...36 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu thu nhập của các cơ sở sản xuất ...63 Biểu đồ 2.2: Thị trường tiêu thụ sản phẩm ...68.
- Các cơ sở sản xuất tiểu th ủ công nghiệp thường có mối li ên h ệ chặt chẽ, trực tiếp v ới khách hàng và người lao động.
- Các cơ sở sản xuất tiểu th ủ công nghiệp thường có tính m ềm dẻo, linh hoạt trong s ản xuất, kinh doanh.
- Người chủ các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp thường kiêm nhiệm mọi khâu trong quá trình tổ chức quản lý sản xuất, kinh doanh.
- Đó chính là con đường chủ yếu để các cơ sở sản xuất TTCN tồn tại và phát triển lâu dài.
- Khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng.
- Sản xuất hàng tiêu dùng, thủ công, mỹ nghệ.
- Các ch ỉ ti êu ph ản ánh thực trạng các cơ sở sản xuất TTCN.
- Đặc điểm thị trường tiêu thụ sản phẩm của cơ sở sản xuất TTCN (thị trường tiêu thụ: trong huyện, huyện khác trong tỉnh, tỉnh khác….
- K ết quả sản xuất kinh doanh:.
- Giá trị sản xuất (GO - Gross Output): là toàn bộ giá trị của các sản phẩm do lao động của cơ sở làm ra trong một thời gian nhất định (thường tính cho 1 năm).
- Hi ệu quả sản xuất kinh doanh:.
- Các chỉ tiêu hiệu quả được tính theo bình quân chung các cơ sở sản xuất TTCN trên địa bàn và bình quân theo nhóm ngành nghề.
- Trong cơ chế thị trường, thị trường tác động trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển các ngành TTCN, cụ thể là các hộ và các cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Do đó động lực thúc đẩy TTCN phát triển chính là yếu tố thị trường cho sản xuất..
- Qua quá trình hình thành, tồn tại và phát triển của các ngành TTCN truyền thống cho thấy, các cơ sở sản xuất TTCN chủ yếu nằm trên các đầu mối giao thông thủy, bộ thuận lợi.
- Th ứ nh ấ t, các ngành TTCN sản xuất các nhóm sản phẩm như: dệt may.
- sản xuất hàng hoá tiêu dùng.
- sản xuất hàng hoá phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
- Chăn nuôi phát triển và chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa.
- Tổng giá trị sản xuất .
- Sản xuất nông - lâm nghiệp và thủy sản phát triển ổn định theo hướng sản xuất hàng hóa.
- quy mô sản xuất nhỏ, lẽ là chủ yếu.
- Mặc dù số lượng cơ sở sản xuất TTCN giảm, tuy nhiên tăng về quy mô cũng như chất lượng.
- 4 Sản xuất vật liệu xây dựng .
- Giá tr ị sản xuất TTCN tại huyện Bố Trạch.
- Bảng 2.6: Giá trị sản xuất TTCN trên địa bàn qua 3 năm 2015-2017.
- bên cạnh đó có nhiều cơ sở sản xuất gạch block.
- các ngành nghề mới du nhập việc tổ chức sản xuất còn nhiều.
- Đặc điểm ch ủ cơ sở sản xuất.
- Bảng 2.7: Đặc điểm của chủ cơ sở sản xuất.
- Sản xuất gạch Block.
- Kinh nghiệm sản xuất.
- Đặc điểm các nguồn lực s ản xuất kinh doanh của các cơ sở sản xuất a.
- Quy mô lao động của các cơ sở sản xuất TTCN chủ yếu là quy mô nhỏ.
- Mặt bằng và máy móc, thiết sản xuất.
- Bảng 2.9: Mặt bằng và máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất của các cơ sở.
- Mặt bằng sản xuất bình.
- Vốn sản xuất kinh doanh.
- Tỷ trọng cơ sở có vốn sản xuất từ 100-300 triệu đồng lớn nhất chiếm 56,2%;.
- Thu nhập và cơ cấu thu nhập của các cơ sở sản xuất.
- Biểu đồ 2.1: Cơ cấu thu nhập của các cơ sở sản xuất.
- Bảng 2.11: Thu nhập bình quân/năm của các cơ sở sản xuất.
- K ết quả v à hi ệu quả sản xuất kinh doanh ti ểu thủ công nghiệp Bảng 2.12: Kết quả và hiệu quả sản xuất của các cơ sở điều tra.
- Kết quả sản xuất kinh doanh.
- 1.Giá trị sản xuất (GO) 1.000 đ .
- Vì vậy, cần có những giải pháp thúc đầy, khuyến khích các cơ sở sản xuất mây tre đan đầu tư mở rộng quy mô sản xuất..
- 4 Vốn sản xuất .
- 8 Mặt bằng sản xuất .
- Bảng 2.15: Mức độ quan trọng của những khó khăn trong quá trình sản xuất của các cơ sở TTCN.
- Bình quân chung Sản xuất gạch.
- 7 Quảng bá sản phẩm Mặt bằng sản xuất Kỹ thuật, công nghệ Cơ sở hạ tầng .
- Sản xuất chủ yếu theo công nghệ truyền thống, làm thủ công là chủ.
- Nguyên nhân chủ quan của các cơ sở sản xuất:.
- Hầu hết các cơ sở sản xuất đều quá nhỏ, thiếu thông tin, thiếu năng lực và kinh nghiệm quản lý..
- Cơ chế chính sách của Nhà nước và của tỉnh chưa đồng bộ để tháo gỡ khó khăn và phát triển sức sản xuất của các cơ sở.
- Trước hết cần có một chương trình đào tạo cho các chủ cơ sở sản xuất trong các ngành tiểu thủ công nghiệp.
- Huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn trong phát triển TTCN Quá trình điều tra số liệu sơ cấp cho thấy các cơ sở sản xuất TTCN gặp khó khăn về nguồn vốn.
- sản xuất chế biến thực phẩm.
- sản xuất mây tre đan.
- sản xuất các loại vật liệu xây dựng.
- Vì vậy, các cơ sở sản xuất gặp khó khăn trong khâu sản xuất, vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm.
- Nhà nước cần có chính sách giảm giá điện sản xuất trong các ngành nghề TTCN..
- Xử phạt nghiêm các cơ sở sản xuất đổ chất thải bừa bi làm ô nhiễm môi trường..
- Cần có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ hơn giữa cơ quan chính quyền huyện Bố Trạch và các cơ sở sản xuất..
- Người sản xuất mua đứt bán đoạn nguyên vật liệu của các cơ sở cung ứng nguyên liệu và trả tiền ngay.
- Chính ý thức về vấn đề này đã tác động tiêu cực đến tính cạnh tranh của sản phẩm và lợi ích của các cơ sở sản xuất.
- Hỗ trợ tư vấn về công nghệ sản xuất, sản phẩm cho các cơ sở TTCN để phát triển mối quan hệ sản xuất giữa địa công nghiệp và tiểu công nghiệp.
- Các cơ sở sản xuất không ngừng tăng về quy mô và chất lượng với các sản phẩm đa dạng, phong phú.
- Tuy nhiên sản xuất tiểu thủ công nghiệp ở huyện Bố Trạch còn có một số yếu kém cần khắc phục:.
- Các cơ sở sản xuất nhìn chung còn nhỏ, chủ yếu dưới hình thức các hộ gia đình.
- Các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp thường khởi nghiệp từ nông nghiệp nên vốn tích luỹ thấp, thường gặp khó khăn khi cần tăng thêm vốn.
- Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các cơ sở sản xuất cần nâng cao vai trò chủ động hơn nữa để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh..
- PHIẾU ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT Cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình Thưa các ông(bà)!.
- Lao động đã đáp ứng yêu cầu sản xuất chưa:.
- Tình hình mặt bằng và máy móc phục vụ sản xuất.
- Mặt bằng, máy móc phục vụ sản xuất hiện tại là:.
- Tình hình nguyên liệu phục vụ sản xuất.
- Nguồn vốn phục vụ sản xuất hiện tại là:.
- Việc tiếp cận các nguồn vốn vay phục vụ sản xuất là:.
- Nhu cầu về nguồn vốn phục vụ sản xuất trong thời gian tới:.
- Kết quả sản xuất và tiêu thụ sản phẩm TT Loại sản.
- Chi phí sản xuất ra 1 sản phẩm (1000 đồng).
- 1 Thu từ sản xuất TTCN 2 Thu từ SX nông nghiệp, và.
- Những khó khăn cơ sở gặp phải trong quá trình sản xuất.
- 1 Lao động có tay nghề 2 Vốn sản xuất

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt