- Giải bài tập Hóa 10 bài 22: Clo. - Tóm tắt lý thuyết hóa 10 bài 22 I. - Tính chất vật lý. - Dung dịch của khí Clo trong nước gọi là nước Clo có màu vàng nhạt. - Khí Clo tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzene, etanol, hexan III. - Tính chất hóa học. - Tính chất hóa học cơ bản của Clo là tính oxi hóa mạnh 1. - Tác dụng với kim loại. - Clo tác dụng với hầu hết các kim loại sinh ra muối clorua 2Na + Cl 2 → 2NaCl. - Tác dụng với hiđro. - Ở nhiệt độ thường, khí clo không phản ứng với hiđro H 2 + Cl 2 → HCl. - Tác dụng với nước. - Một phần khí Clo tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit clohiđric và axit hipocloro có tính tẩy màu mạnh do có HClO là chất oxh rất mạnh.. - Khi Clo tan trong nước, diễn ra cả hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.. - Tác dụng với dung dịch kiềm Cl 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O. - Tác dụng với một số hợp chất có tính khử Cl 2 + 2NaBr → 2NaCl + Br 2. - Khi tham gia phản ứng với H 2 , kim loại và các chất khử, clo đóng vai trò là chất OXH. - Khi tham gia phản ứng với H 2 O và dung dịch kiềm, Clo đóng vai trò vừa là chất OXH vừa là chất Khử.. - Dùng các chất có tính oxi hóa mạnh tác dụng với axit HCl đặc MnO 2 + 4HCl → MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O. - Điện phân dung dịch bão hòa muối ăn trong nước để sản xuất xút, đồng thời thu được khí Clo và hiđro. - Giải bài tập hóa 10 bài 22 Bài 1 trang 101 sgk Hóa 10. - Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây:. - Đáp án hướng dẫn giải bài tập Đáp án B. - Bài 2 trang 101 sgk Hóa 10. - Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo. - Giải thích vì sao nguyên tố clo có tính chất hóa học cơ bản đó? Cho thí dụ minh họa.. - Đáp án hướng dẫn giải bài tập. - Tính chất hóa học cơ bản của clo: Clo là chất oxi hóa mạnh.. - Tác dụng với kim loại: clo oxi hóa trực tiếp hầu hết các kim loại tạo muối clorua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc không cao lắm, tốc độ nhanh, tỏa nhiều nhiệt.. - Tác dụng với hiđro: Phản ứng xảy ra khi chiếu sáng bởi ánh sáng mặt trời:. - Tác dụng với nước:. - Trong phản ứng với nước, clo vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.. - Sở dĩ có những tính chất hóa học cơ bản trên vì khi tham gia phản ứng, nguyên tử clo dễ nhận thêm 1 electron để thành ion Cl-. - Vì vậy tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh.. - Bài 3 trang 101 sgk Hóa 10. - Dẫn khi clo vào nước, xảy ra hiện tượng vật lí hay hóa học? Giải thích.. - Dẫn khí clo vào nước, xảy ra vừa là hiện tượng vật lí vừa là hiện tượng hóa học. - Khi tan vào nước, một phần clo tác dụng với nước.. - Bài 4 trang 101 sgk Hóa 10. - Nêu những ứng dụng thực tế của khí clo.. - Đáp án hướng dẫn giải bài tập Những ứng dụng thực tế của clo:. - Khí clo được dùng để tiệt trùng nước sinh hoạt, hòa tan vào nước một lượng nhỏ khí clo để diệt vi khuẩn gây bệnh.. - Khí clo được dùng để sản xuất các chất tẩy trắng, sát trùng như nước Gia – ven, clorua vôi và sản xuất những hóa chất trong công nghiệp như HCl, KClO 3. - Bài 5 trang 101 sgk Hóa 10. - Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:. - Cân bằng các phản ứng oxi hóa - khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:. - Bài 6 trang 101 sgk Hóa 10. - Tại sao trong công nghiệp người ta dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa chứ không dùng phản ứng oxi hóa – khử giữa các hóa chất để điều chế khí clo?. - Đáp án hướng dẫn giải bài tập Bài 7 trang 101 sgk Hóa 10. - Cần bao nhiêu gam KMnO 4 và bao nhiêu ml dung dịch axit clohiđric 1M để điều chế khí clo tác dụng với sắt, tạo nên 16,25g FeCl 3. - Đáp án hướng dẫn giải bài tập n FeCl mol.. - Phương trình hóa học của phản ứng:. - Trong công nghiệp không dùng phản ứng oxi hóa – khử giữa các hóa chất để điều chế clo vì giá thành sản phẩm rất cao.